Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 78 đến 91 - Năm học 2009-2010 - Cao Đăng Cường

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 78 đến 91 - Năm học 2009-2010 - Cao Đăng Cường

I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :

ã HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.

ã Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.

II. Chuẩn bị:

 GV : Bảng phụ quy tắc so sánh phân số.

 HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và quy tắc QĐM nhiều phân số.

III. Tiến trình dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (12 phút)

GV yêu cầu HS1 chữa bài tập 47 trang 9 SBT.

So sánh 2 phân số : .

Liên : vì và ; mà nên .

Oanh : vì 3 > 2 và 7 > 5.

Theo em, bạn nào đúng ? Vì sao.

Em có thể lấy 1 ví dụ khác để chứng minh cách suy luận của Oanh là sai không ?

HS2 : Điền dấu > ; < vào="" ô="" vuông="">

 (-25) (-10)

 1 (-1000)

Nêu qui tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh số dương và số âm. HS1 : (trả lời miệng)

Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở tiểu học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số, ta có

 15 >14

Bạn Oanh sai.

HS: có thể lấy 1 ví dụ nào đó, ví dụ:

 có 3 > 1; 10 > 2 nhưng .

HS2 : Điền ô vuông

 (-25) <>

 1 > (-1000)

Phát biểu quy tắc so sánh số nguyên

(2 số âm, số dương và số âm).

 

doc 42 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 78 đến 91 - Năm học 2009-2010 - Cao Đăng Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 27 tr 282
 Tiết: 78 Ngày soạn: 20/02/2010.
 Tên bài dạy: luyện tập 
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 
Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II. Chuẩn bị:
GV : bảng phụ ghi bài tập.
HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và quy tắc QĐM nhiều phân số.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương.
Chữa bài tập 30(c) 
Quy đồng mẫu các phân số :
- HS2: Chữa bài 42 
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36. 
Hai HS lên bảng kiểm tra.
- HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu 
Bài tập : 
 30 = 2.3.5
 60 = 22.3.5
 40 = 23 . 5
Quy đồng mẫu : MC = 23.3.5
 = 120
- HS2:
Viết các phân số dưới dạng tối giản, có mẫu dương
. MC : 36
Quy đồng mẫu : 
 .
 Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số sau (bài 32, 33 trang 19 SGK)
a) 
GV làm việc cùng HS để củng cố lại các bước quy đồng mẫu. Nên đưa ra cách nhận xét khác để tìm mẫu chung.
Nêu nhận xét về hai mẫu : 7 và 9.
BCNN (7,9) là bao nhiêu ?
63 có chia hết cho 21 không ?
Vậy nên lấy MC là bao nhiêu ?
Gọi 1 Hs lên bảng làm tiếp.
b) 
c) 
GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương.
Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số (bài 35 trang 20 SGK và bài 44 trang 9 SBT)
a) 
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số.
- Quy đồng mẫu và phân số.
b) 
- Để rút gọn các phân số này trước tiên ta phải làm gì ?
GV yêu cầu 2 HS lên rút gọn hai phân số.
Gọi tiếp 1 HS tiếp tục quy đồng mẫu 2 phân số.
Bài 3: Đố vui (nếu còn thời gian bài 36 trang 20 SGK)
GV đưa ra bảng phụ có 2 bức ảnh trang 20 
GV chia lớp làm 4 dãy, HS mỗi dãy bàn xác định phân số ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài (cá nhân HS làm bài trên giấy nháp để nhận xét kiểm tra).
Sau đó gọi mỗi dãy bàn 1 em lên điền chữ vào ô trên bảng phụ.
Bài 4 (bài 45 trang 9 SGK)
So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét :
a) 
b) 
- HS : 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
BCNN (7, 9) = 63.
63 có chia hết có 21
MC = 63
Toàn lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. 
 . MC : 63
 ị 
HS toàn lớp làm bài tập, gọi hai HS lên bảng làm phần b, c.
b) . MC: 23.3.11
 = 264
 ị 
c) ị 35 = 5.7
 20 = 22.5
ị 28 = 22.7
 MC: 22.5.7
 = 140
HS nhận xét, bổ xung các bài làm trên bảng.
a) HS toàn lớp làm bài tập.
1 HS lên bảng rút gọn phân số : 
 ị .
Một HS khác tiếp tục quy đồng mẫu : MC : 6.5 = 30.
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu:
 ị .
HS: Ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn được. 
= = 
= = 
HS làm bài theo 4 dãy bàn.
Kết quả : 
N : M: 
H: S: 
Y: A: 
O: I: 
H
O
I
A
N
M
Y
S
O
N
HS hoạt động theo nhóm (gợi ý các em hãy rút gọn trước, lưu ý : 
 12.101 = 1212)
Bài giải :
Nhận xét : 
Vì : 
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở Tiểu học) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số. 
Bài tập số 46, 47 trang 9, 10 SBT.
Tuần: 27	
 Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH
 Tuần: 28
 Tiết: 79 Ngày soạn: 28/02/2010.
 Tên bài dạy: Đ6. so sánh phân số 
 (tiết 1)
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 
HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
II. Chuẩn bị:
 GV : bảng phụ quy tắc so sánh phân số.
 HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và quy tắc QĐM nhiều phân số.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (12 phút)
GV yêu cầu HS1 chữa bài tập 47 trang 9 SBT.
So sánh 2 phân số : .
Liên : vì và ; mà nên .
Oanh : vì 3 > 2 và 7 > 5.
Theo em, bạn nào đúng ? Vì sao.
Em có thể lấy 1 ví dụ khác để chứng minh cách suy luận của Oanh là sai không ?
HS2 : Điền dấu > ; < vào ô vuông :
 (-25) (-10)
 1 (-1000)
Nêu qui tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh số dương và số âm.
HS1 : (trả lời miệng)
Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở tiểu học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số, ta có
 15 >14 ị 
 ị 
Bạn Oanh sai.
HS: có thể lấy 1 ví dụ nào đó, ví dụ:
 có 3 > 1; 10 > 2 nhưng .
HS2 : Điền ô vuông 
 (-25) < (-10)
 1 > (-1000)
Phát biểu quy tắc so sánh số nguyên 
(2 số âm, số dương và số âm).
 Hoạt động 2: So sánh hai phân số cùng mẫu (15 phút)
Trong bài tập trên ta có . 
Vậy với các phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều là số tự nhiên) thì ta so sánh như thế nào ?
Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ.
Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc.
"Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn".
Ví dụ : So sánh 
 So sánh .
- Yêu cầu HS làm ?1
Điền dấu thích hợp () vào ô vuông : 
- Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm ? quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số 0, số nguyên dương với số nguyên âm.
GV : So sánh : 
 .
Em làm thế nào ?=> 2 hs lên làm
HS : Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ.
HS : vì (-3) < (-1)
 vì 5 > (-1)
HS làm bài tập ?1
HS : Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
Mọi số nguyên dương lớn hơn số 0.
Mọi số nguyên âm nhỏ hơn số 0.
Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm. 
HS : Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dương rồi so sánh.
 Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu (16 phút)
GV : Hãy so sánh phân số và .
GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời. Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
Sau khi các nhóm làm 5 phút GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải của mình.
Cho các nhóm khác góp ý kiến.
Sau đó cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu ?
- GV đưa quy tắc lên màn hình để nhấn mạnh.
- Gv cho HS làm ?2 so sánh các phân số sau :
a) 
b) 
Em có nhận xét gì về các phân số này ?
Hãy rút gọn, rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương.
3- GV yêu cầu 1 HS đọc ?3
GV hướng dẫn HS so sánh với 0.
Hãy quy đồng mẫu ? Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. So sánh hai phân số.
Tương tự hãy so sánh : 
 với 0.
- GV : Qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0 ? nhỏ hơn 0 ? 
GV yêu cầu 1 HS đọc "Nhận xét" trang 23 SGK.
áp dụng : Trong các phân số sau phân số nào dương? phân số nào âm?
HS hoạt động theo nhóm.
So sánh và .
ị So sánh và . MC : 20
ị So sánh và .
Có > ị > .
Các bước làm (phát biểu miệng) :
- biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương.
- qui đồng mẫu các phân số.
- so sánh tử của các phân số đã quy đồng, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
- HS phát biểu quy tắc .
- HS cả lớp làm ?2 
Sau đó 2 HS lên bảng làm
a) ị . MC : 36
 ị .
HS : Các phân số này chưa tối giản.
Quy đồng mẫu : .
 ị 
Có ị .
HS làm ?3 : 
 0 = 
 .
HS : 
HS : Nếu tử và mấu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0.
HS : phân số dương là : 
phân số âm là : .
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
Bài tập về nhà số 37, 38, 39, 41 trang 23, 24 SGK
 Bài số 51, 54 trang 10, 11 SBT.
Hướng dẫn bài 41 SGK : Dùng tính chất bắc cầu để so sánh hai phân số nếu : thì .
 Ví dụ : So sánh . Có ị 
 Tuần: 28
 Tiết: 80 Ngày soạn: 28/02/2010.
 Tên bài dạy: Đ6. so sánh phân số 
 (tiết 2)
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 
Củng cố quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
II. Chuẩn bị:
GV : bảng phụ ghi bài tập.
HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và quy tắc QĐM nhiều phân số.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV yêu cầu HS1 chữa bài tập 
So sánh 2 phân số : .
Nêu qui tắc so sánh phân số
Phân số âm, phân số dương ?
HS1 : (trả lời miệng)
 vì và ; mà nên .
 Phát biểu quy tắc so sánh phân số.
 Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
Bài37 (trang 23 SGK)Điền vào chỗ trống .....
a) 
b)
Gợi ý: Hãy cho biết các phân số ở đây có điều gì đặc biệt (chung mẫu dương)
Củng cố: Nhắc lại quy tắc so sánh các số nguyên, so sánh các phân số ?
Bài 38 (trang 23 SGK)
a) Thời gian nào dài hơn : 
b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn : 
 .
Bài 38 (trang 23 SGK) Để biết số học nào thích chơi môn thể thao nào nhiều hơn ta phải đi so sánh các phân số đó ?
Bài 40 Lưới nào sẫm nhất.
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Bài 57 trang 11 SBT
Điện số thích hợp vào ô vuông
GV : để tìm được số thích hợp ở ô vuông, trước hết ta cần làm gì ?
Tìm mẫu chung và các thừa số phụ tương ứng ?
- Quy đồng mẫu các phân số.
- Suy ra quan hệ giữa các tử thức. Từ đó tìm ra số cần điện ở ô vuông.
HS làm bài tập.
a) 
b)
HS nhắc lại các quy tắc so sánh.
a) MC : 12.
ị 
Có hay h dài hơn h
b) . MC : 20.
ị 
 Có hay ngắn hơn
HS hoạt động nhóm : 
Kết quả : 
HS : So sánh được kết quả:
MC : 50.
ị 
ị 
=> Vậy môn bóng đá được nhiều bạn lớp 6b thích nhất.
a) A:; B : ; C : 
 D: ; E: .
b) MC : 60.
ị 
ị 
Vậy lưới B sẫm nhất.
HS : cần phải quy đồng mẫu các phân số.
ị -64 < . 3 < -56.
ị ( . 3) là -63; -60; -57
ị là -21; -20; -19.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
 Bài số 52, 53,55, 56 trang 11, 12 SBT.
 Tuần: 29
 Tiết: 81 Ngày soạn: 06/03/2010.
 Tên bài dạy: Đ7. phép cộng phân số 
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 
HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không
cùng mẫu.
Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).
II. Chuẩn bị:
GV : bảng phụ ghi quy tắc và bài tập.
HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và quy tắc QĐM nhiều phân số.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 H ...  cho HS đọc nội dung bài toán.
GV hỏi: Bài toán trên có mấy cách giải?
Đó là những cách giải nào?
GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
GV: Đưa bảng phụ ghi bài tập.
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau:
GV cho HS làm bài 83 (41 SGK) 
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán.
GV: Bài toán có mấy đại lượng? là những đại lượng nào?
GV: Có mấy bạn tham gia chuyển động?
GV vẽ sơ đồ bài toán.
A C B
| | |
| |
Việt Nam
Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng (GV kẻ bảng v, t, s).
* GV: Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào?
* Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào?
* Em hãy giải bài toán trên.
GV đưa 2 bảng phụ ghi bài 79 (40 SGK).
Tổ chức 2 đội mỗi đội 10 HS thi ghép chữ nhanh.
Luật chơi:
- Các đội phân công cho mỗi thành viên của đội mình thực hiện 1 phép tính rồi điền chữ ứng với kết quả vừa tính được vào ô trống sao cho dòng chữ được ghép đúng tên, và với thời gian ngắn nhất.
- Người thứ nhất về chỗ người thứ hai tiếp tục lên, cứ như vậy cho đến hết. Bạn cuối cùng phải ghi rõ tên nhà Bác học.
GV cho hiệu lệnh "Bắt đầu".
HS: Bài toán có 2 cách giải.
C1: Thực hiện theo thứ tự phép tính.
C2. áp dụng tính chất phân phối.
HS1:
C1: ,
HS2: C2: 
, 
 N = 4 – 9 = -5
HS: đọc kỹ bài giải và phát hiện.
Dòng 2: Sai vì bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn tới bài giải sai.
HS: Bài toán có 3 đại lượng là các đại lượng vận tốc (v) thời gian (t) quãng đường (s).
v
t
s
Việt
15km/h
40ph = h
AC
Nam
12km/h
20ph = h 
BC
AB = ?
HS: Phải tính quãng đường AC và quãng đường BC.
HS: Tính được thời gian Việt đi từ A đến C và thời gian Nam đi từ B đến C.
HS: Trình bày bài giải trên bảng. 
Thời gian Việt đi từ A đến C là
7h30ph – 6h50ph = 40 ph = h.
Quãng đường AC là
 (km)
Thời gian Nam đi từ B đến C là
 7h30 ph – 7h10ph = 20ph = h.
Quãng đường BC là
 (km)
Quãng đường AB dài là
10 km + 4 km = 14 km
HS2 đội lần lượt lên điền khẩn trương:
 T., Ư . 
 E. , H.
 G. , Ơ.
 N. , I. 
 V. , L. 
-1 3 
L
U
O
N
G
T
H
E
V
I
N
H
 0 -1
Nhà toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỷ XV là Lương Thế Vinh.
Bài tập bổ sung (bài 94 trang 19 SBT)
Tính giá trị biểu thức:
.
Yêu cầu HS đọc kỹ bài và nêu cách giải.
GV yêu cầu HS giải cụ thể
Tương tự tính
HS nhận xét.
12 = 1, 22 = 2 . 2, 32 = 3 . 3, 42 = 4 . 4.
, 
.
Gọi HS lên bảng làm.
.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính.
Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất.
Bài tập SGK: Bài 80, 81, 82 (40, 41)
 Bài tập SBT: Bài 91, 92, 93, 95 (19).
 Tuần: 32
 Tiết: 90 Ngày soạn: 04/4/2009.
 Tên bài dạy: Đ12. phép chia hai nhân phân số
 I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 
HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0.
HS hiểu và vận dụng được qui tắc chia phân số.
Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
II. Chuẩn bị:
 GV : Tài liệu liên quan.
 HS: Ôn tập kiến thức quy tắc QĐM nhiều phân số, ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. 
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Gọi 1 HS lên bảng trả lời.
Câu hỏi:
a) Phát biểu qui tắc phép nhân phân số? Viết công thức tổng quát?
 b) áp dụng: Tính
GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
GV: Đối với phân số cũng có các phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không? Chúng ta trả lời được câu hỏi trên qua bài học hôm nay.
HS: lên bảng phát biểu quy tắc nhân phân số và viết dạng tổng quát.
 Hoạt động 2: Số nghịch đảo (13 phút)
GV cho HS làm ?1
Làm phép nhân
GV: Ta nói: là số nghịch đảo của -8, -8 là số nghịch đảo của .
* Hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau.
GV: gọi 1 HS đứng tại chỗ làm ?2
GV: Vậy thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau?
Gọi 1 số HS nhắc lại định nghĩa vận dụng: GV cho HS làm ?3
GV lưu ý HS cách trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của :
.
2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
HS1: = 1
HS2: = 1.
HS: là số nghịch đảo của ; là số nghịch đảo của . 
Hai số và là hai số nghịch đảo của nhau.
HS: Phát biểu định nghĩa: Hai số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
HS1:
Số nghịch đảo của là = 7.
HS2:
Số nghịch đảo của -5 là .
HS3:
Số nghịch đảo của là .
HS4:
Số nghịch đảo của (a, b ẻ Z, 
 a ạ 0, b ạ 0) là .
 Hoạt động 3: Phép chia phân số (13 phút)
GV cho HS chia làm 2 nhóm thực hiện 2 phép tính sau:
Nhóm 1 tính 
(theo cách đã học ở tiểu học).
Nhóm 2 tính 
GV cho HS so sánh kết quả 2 phép tính.
GV: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và phân số .
GV: Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào?
GV: Cho HS làm thêm ví dụ sau:
Thực hiện phép tính:
GV: -6 có thể viết dưới dạng phân số được không?
Em hãy thực hiện phép tính trên.
GV: Qua 2 ví dụ trên em hãy phát biểu quy tắc chia một phân số cho một phân số.
GV gọi 1 HS lên bảng viết dạng tổng quát của qui tắc.
GV gọi vài HS phát biểu lại qui tắc. 
GV cho HS làm ?5 GV đưa lên bảng phụ có bài ?5 gọi 4 HS lần lượt lên bảng điền.
GV bổ sung thêm câu
d) 
 = . . . .
GV: Qua ví dụ 4 em có thể nêu nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm thế nào?
* Em có thể viết dạng tổng quát.
GV cho HS làm ?6
GV gọi 3 HS đồng thời lên bảng làm 3 câu a, b, c HS cả lớp làm vào vở.
GV: Lưu ý HS chú ý rút gọn nếu có thể.
* Kết quả nhóm 1.
* Kết quả nhóm 2:
.
HS so sánh.
HS: Phân số và là hai số nghịch đảo của nhau.
HS: Ta đã thay phép chia cho bằng phép nhân với số nghịch đảo của là .
HS: -6 = 
HS: 
HS phát biểu quy tắc như SGK.
HS: Tổng quát.
(a, b, c, d ẻ Z, b, d, c ạ 0)
HS lên bảng
HS1:
a) 
HS2:
b) 
HS3:
c) 
HS4:
d) 
HS: Muốn chia một phân số cho 1 số nguyên khác 0 ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên.
HS: 
 ?6
HS1:
a) 
HS2:
b) 
HS3:
c) 
 Hoạt động 4: Luyện tập-củng cố (10 phút)
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức bài 84 (43 SGK).
Bài 84 gồm 7 phép tính yêu cầu các tổ phân công 7 bạn thi tiếp sức mỗi bạn thực hiện 1 phép tính.
Nếu tổ nào đúng và thời gian ngắn nhất là tổ thắng.
GV cho hiệu lệnh các tổ thực hiện.
GV có thể ghi bài 84 ra 2 bảng phụ để 2 tổ thi.
* Yêu cầu khi tính phải thay phép chia thành phép nhân.
GV cho các tổ nhận xét bài của nhau và đánh giá.
GV cho HS đọc bài 85 (43 SGK), yêu cầu tìm cách viết khác.
Có thể HS tìm được nhiều cách viết.
Có thể cho về nhà tìm thêm các cách.
Củng cố :
 1) Phát biểu định nghĩa thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau?
2) Phát biểu qui tắc chia phân số.
Hai đội chơi trò chơi giải toán tiếp sức. HS còn lại cũng làm bài tập để kiểm tra.
Kết quả của bài 84.
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
g) 
h)
HS lên bảng:
* 
* 
* 
* 
HS nhắc lại.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
- Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, qui tắc chia phân số.
- Làm bài tập 86, 87, 88 (SGK 43).
- Bài 85 tìm thêm nhiều cách viết khác.
- Bài 96, 97, 98, 103, 104 SBT (19, 20).
 Tuần: 32
 Tiết: 91 Ngày soạn: 04/4/2009.
 Tên bài dạy: luyện tập
 I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 
HS biết vận dụng được qui tắc chia phân số trong giải bài toán.
Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của 1 số khác không và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.
Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II. Chuẩn bị:
 GV : Tài liệu liên quan.
 HS: Ôn tập kiến thức quy tắc QĐM nhiều phân số, ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên, phép chia phân số. 
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (13 phút)
GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài 86, 87, 88 (43 SGK)
HS1: Chữa bài 86 
HS2: Chữa bài 87 . Trình bày câu a trên bảng.
Câu b và c trả lời miệng.
* Trong quá trình HS chữa bài trên bảng, ở dưới HS đổi vở bài tập cho nhau và kiểm tra lẫn nhau, để phát hiện chỗ sai của bạn.
Yêu cầu HS3 chữa bài 88 
GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá bài của 3 bạn trên bảng, chữa bài sai (nếu có)
HS1: Chữa bài 86:
Tìm x biết
a) 
 => 
 => 
 => .
b) 
 => 
 => 
 => 
HS2: Bài 87 (43 SGK)
a) Tính giá trị mỗi biểu thức
b) So sánh số chia với 1.
1 = 1 ; ; .
c) So sánh kết quả với số bị chia.
Kết luận:
* Nếu chia 1 phân số cho 1, kết quả bằng chính phân số đó.
* Nếu chia 1 phân số cho 1 số nhỏ hơn 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia.
* Nếu chia 1 phân số cho 1 số lớn hơn 1, thì kết quả là số nhỏ hơn phân số bị chia.
HS3: Chữa bài 88 (43 SGK).
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 (m)
Chu vi hình chữ nhật:
 (m)
 Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
GV cho HS làm bài 90 (43 SGK)
 HS cả lớp làm vào vở. Sau đó GV gọi 6 HS lên bảng đồng thời một lượt từ HS yếu ị trung bình ị khá. 
(Mỗi HS làm 1 bài).
Trong khi HS làm bài tập, GV đi quan sát, xem vở HS và nhắc nhở.
GV yêu cầu HS chữa bài.
Bài 92 . GV gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
GV: bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết?
Toán chuyển động gồm những đại lượng nào?
3 đại lượng đó có mối quan hệ như thế nào? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó.
GV: Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12 km/h, trước hết ta cần tính gì?
GV: Em hãy trình bày bài giải.
GV có thể cho HS hoạt động nhóm bài 93 (44) nêu các cách làm (nếu có)
Củng cố:
 Bài tập 1: Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: Số nghịch đảo của :
 là
 A : -12 ; B : 12 ; C : ; D : 
Bài 2: Bài giải sau đúng hay sai
GV: Theo em giải đúng như thế nào?
GV: Chốt lại: Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số.
Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số.
HS1: 
a) => => => .
HS3: 
c) => => =>
HS5:
e) => => => => =>
HS2: 
b) => => 
HS4: 
d) => => => => => .
HS6: 
g) => => => => =>
HS: Dạng toán chuyển động.
HS: Gồm 3 đại lượng là quãng đường (S), vận tốc (v), thời gian (t).
HS: Quan hệ 3 đại lượng là:
S = v . t.
HS: Trước hết phải tính được quãng đường Minh đi từ nhà tới trường. Sau đó mới tính thời gian từ trường về nhà.
1 HS lên bảng giải bài.
Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là:
 (km)
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
 (giờ).
Kết quả bảng nhóm bài 93
a) 
 = 
 .
C2: 
 .
b) 
 .
HS: Câu đúng
B : 12.
HS quan sát và phát hiện bài giải là sai.
Phép chia không có tính chất phân phối.
HS: lên bảng giải lại.
 .
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
 Bài tập SGK: Bài 89, 91 (43, 44 SGK).
 Bài tập SBT: 98, 99, 100, 105, 106, 107, 108 SBT (20, 21).
 Đọc trước bài, Hỗn số - Số thập phân - phần trăm. 
Tuần: 32	
 Phần duyệt của Tổ Phần duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docSỐ HỌC kì 2 TIẾT 78 - 91, NĂM HỌC 09-010.doc