Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Tịnh

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Tịnh

I. Mục tiêu:

 *Kiến thức:

- Ba điểm thẳng hàng.

- Điểm nằm giữa hai điểm.

- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại

 *Kỷ năng:

- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

- Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

II. Phương tiện dạy học:

* GV : Các dụng cụ vẽ hình, giáo án, sách giáo khoa,.

* HS : Các đồ dùng học tập hình học

III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(10 phút)

Gv: gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà

Ba học sinh làm các bài tập 4, 5, 6 SGK trang 105

Học sinh nhận xét. GV củng cố và cho điểm

Học sinh sữa bài (nếu làm sai)

Hs: lên bảng làm bài tập.

Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng. (10 phút)

- Cho a/ A  d ; B  d ; C  d

 b/ M  a ; N  a ; P  a

Hãy đọc và vẽ hình trong hai trường hợp trên .

- Khi nào thì ba điểm thẳng hàng

- Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng.

- Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.

- Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng.

Gv: yêu cầu học sinh làm bài 8 SGK trang 106

và bài 9 SGK trang 106

- GV vẽ hình và mô tả vị trí tương đối của ba điểm A, B, C.

- Học sinh lên bảng thực hiện

- Khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng

- Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

- Khi ba điểm M, N, P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng

Hs: làm bài tập

 

doc 36 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Tịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 17/08/2010
Tuần 1: Tiết 1: ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG.
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng
 *Kỷ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng .
- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng .
- Biết sử dụng ký hiệu Î ; Ï
II. Phương tiện dạy học:
* GV : Giáo án, thước, phấn màu, .....
* HS : Đồ dùng học tập như thước, ....
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Điểm .(10 phút)
- Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Vậy muốn vẽ điểm ta làm như thế nào?
- Ở đây người ta không định nghĩa điểm mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là 1 chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điễm.
- Vẽ 1 điểm ( 1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C . . . . để đặt tên cho điểm. Một tên chỉ dùng cho 1 điểm ( nghĩa là 1 tên không dùng cho nhiều điểm) nhưng mà 1 điểm có thể có nhiều tên.
- Vẽ hình 1 SGK lên bảng 
 · A
 · M · B
- Trên hình chúng ta vừa vẽ có mấy điểm? Đó là những điểm nào?
- Vẽ hình 2 lên bảng: A · C
 Đây là 2 điểm trùng nhau. Người ta quy ước:
Nói 2 điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
- Từ những hình đơn giản nhất, cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
Với những điểm ta xây dưng các hình. Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. 
HS : - Quan sát và trả lời: hình trên có 3 điểm : Điểm A, điểm B, điểm M.
Hoạt động 2: Đường thẳng. (10 phút)
- Giáo viên nêu hình ảnh đường thẳng.
- Giáo viên giảng: Đường thẳng là một tập hợp điểm, đường thẳng không bị giới hạn về hai phía 
- Quan sát hình vẽ trên bảng cho biết đường thẳng a và đường thẳng b đường thẳng nào dài hơn. 
(GV củng cố kỹ không thể so sánh hai đường thẳng).
Ví dụ: Sợi chỉ căng thẳng , mép bàn , nét bút chì vạch theo thước thẩng trên trang giấy cho ta hình ảnh của đường thẳng.
- Người ta dùng các chữ cái thường a, b, m  để đặt tên cho đường thẳng 
- Học sinh quan sát hình 3 SGK 
- Đọc tên đường thẳng, nói cách viết tên đường thẳng ,cách vẽ đường thẳng 
Hs: không thể biết đường thẳng nào dài hơn.
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng. 
( 10 phút)
 Gv: Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng nhiều cách khác nhau và ký hiệu.
Trên hình vẽ ta nói
- Điểm A thuộc đường thẳng d 
 Ký hiệu: A Î d
Ta còn nói: Điểm A nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d đi qua điểm A hay 
- Điểm B không thuộc đường thẳng d
 Ký hiệu: B Ï d 
Ta còn nói : Điểm B không nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d không đi qua điểm B hay đường thẳng d không chứa điểm B.
 Hs: Học sinh vẽ vào vở bài tập hình 5 và trả lời các câu hỏi 
a)
b)
c) 
Hoạt động 4: Củng cố.( 8 phút)
- Học sinh làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 104
Hs: làm bài tập .
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.( 2 phút)
- Coi lại lý thuyết ở vở ghi và SGK
- Về nhà làm các bài tập 4, 5, 6, 7 SGK trang 105
 Ngày soạn: 24/08/2010
Tuần 2: Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Ba điểm thẳng hàng.
- Điểm nằm giữa hai điểm.
- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại 
 *Kỷ năng:
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
II. Phương tiện dạy học:
* GV : Các dụng cụ vẽ hình, giáo án, sách giáo khoa,......
* HS : Các đồ dùng học tập hình học
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(10 phút)
Gv: gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
Ba học sinh làm các bài tập 4, 5, 6 SGK trang 105 
Học sinh nhận xét. GV củng cố và cho điểm 
Học sinh sữa bài (nếu làm sai)
Hs: lên bảng làm bài tập.
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng. (10 phút)
- Cho a/ A Î d ; B Î d ; C Î d 
 b/ M Î a ; N Î a ; P Ï a
Hãy đọc và vẽ hình trong hai trường hợp trên .
- Khi nào thì ba điểm thẳng hàng 
- Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng.
- Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
- Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng.
Gv: yêu cầu học sinh làm bài 8 SGK trang 106
và bài 9 SGK trang 106
- GV vẽ hình và mô tả vị trí tương đối của ba điểm A, B, C.
- Học sinh lên bảng thực hiện
- Khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng 
- Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm M, N, P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
Hs: làm bài tập
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. ( 10 phút)
- Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại
- Với ba điểm A, B, C thẳng hàng như hình thì:
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C ta nói điểm C nằm giữa hai điểm A và B 
Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằ giữa hai điểm còn lại.
Hs có 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Hoạt động 4: Củng cố. ( 10 phút)
Gv yêu cầu học sinh làm bài tập 11 và 12 SGK 
Giáo viên nhận xét và sửa sai ( nếu có)
Bài Tập :
- Vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng sao cho điểm M nằm giữa hai điểm N và P (chú ý có 2 trường hợp)
- Vẽ ba điểm D; E; F thẳng hàng sao cho điểm D không nằm giữa hai điểm E và F (chú ý có hai trường hợp)
Hs: làm bài tập.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 5 phút)
- Nắm được định nghĩa ba điểm thẳng hàng và quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- Làm bài tập 12,13,14SGK -107
- Đọc bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm(sgk)
 Ngày soạn: 31/09/2010
Tuần 3. Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
 *Kỷ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
II. Phương tiện dạy học:
GV : Thước, phấn, sách gv, sách giáo khoa, bảng phụ
HS : Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(7 phút)
Gv Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.
H S1: Bài tập 12 trang 107 
HS2 :Bài tập 13 trang 107 
Gv: nhận xét sửa sai và cho điểm.
Hs: leân baûng laøm baøi taäp.
Caû lôùp nhaän xeùt baøi taäp.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng. (10 phút)
- Vẽ đường thẳng d đi qua điểm A
- Có thể vẽ đường thẳng khác đi qua điểm A không? Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A.
- Cho thêm điểm B khác A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B? Vẽ được mấy đường thẳng như thế?
- Em có nhận xét gì về đường thẳng đi qua hai điểm?
- GV nhấn mạnh Có một và chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A, B
Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập 15 SGK
- Học sinh vẽ hình trên bảng.
- Học sinh trả lời: có rất nhiều đường thẳng đi qua điểm A
- Hs: có duy nhất 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B
- Học sinh nhận xét.
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Hs: làm bài tập 15 SGK trang 109
Hoạt động 3: Tên đường thẳng. ( 5 phút)
- GV trình bày cách gọi tên đường thẳng .
Ta có thể gọi tên đường thẳng bằng cách gọi tên hai điểm thuộc đường thẳng đó.
 Ví dụ: 
Đường thẳng AB hay thẳng đường BA
- T cùng có thề gọi tên đường thẳng bằng hai chữ cái thường 
Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx
Gv: yêu cầu hs làm bài ?sgk
Hs: Chú ý
Hs: chú ý
HS:có 6 cách gọi tên đường thẳng
Đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB. 
Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. ( 13 phút)
Bài tập: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào?
- Có mấy cách gọi tên đường thẳng đó 
- Các đường thẳng trên mặc dầu có tên khác nhau nhưng chỉ là một các đường thẳng đó gọi là trùng nhau 
- Nhìn hình vẽ gọi tên hai đường thẳng?
- Hai đường thẳng đó có điểm nào chung?
- Có mấy điểm chung?
- Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau và điểm chung đó gọi là giao điểm của hai đường thẳng 
- Hai đường thẳng cắt nhau có thể có hai điểm chung không?
- Nói hai đường thẳng có hai điểm chung thì chúng trùng nhau đúng hay sai? Tại sao ?
- Hai đường thẳng không có điểm nào chung gọi là hai đường thẳng song song 
- Hai đường thẳng a và b như hình vẽ có phải là hai đường thẳng song song không?
Chú ý :
- Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt .
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc chỉ có một điểm chung hoặc song song 
Nhìn hình vẽ ta nói hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
Hs: Đường thẳng AB và đường thẳng AC
- Hai đường thẳng đó có điểm A chung 
- Chỉ có một điểm chung 
- Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A Ta nói chúng cắt nhau và A gọi là giao điểm của hai đường thẳng đó.
Hs: Đúng vì chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm nếu có đường thẳng thứ hai đi qua điểm đó thì chúng phải trùng nhau.
- Hai đường thẳng xy và zt không có điểm nào chung ta nói chúng song song 
Hs: không vì nếu kéo dài ra thì chúng sẽ cắt nhau. 
Hoạt động 5: Củng cố. ( 5 phút)
Bài tập 16 SGK trang 109 
Hs: làm bài tập.
Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà. ( 5 phút)
- Học thuộc lý thuyết và biết được hai đường thẳng như thế nào thì trủng nhau , cắt nhau , song song .
-Về nhà làm các bài tập 17, 18, 19, 20, 21 SGK trang 109 và 110
Chuẩn Bị cho bài thực hành sau
GV: Chia học sinh trong mỗi lớp thành các nhóm; mỗi 1 tổ; cử mỗi nhóm 1 em làm nhóm trưởng. Phân công cho mỗi nhóm chuẩn bị:
Ba cọc tiêu, đó là những cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5 m có một đầu nhọn.
Một dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt đất không.
 Ngày soạn: 7/9/2010
Tuần 4 + 5: Tiết4 + 5: Thực hành: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Học sinh biết liên hệ ứng dụng ba điểm thẳng hàng vào thực tế để cắm cọc hàng rào hoặc trồng cây thẳng hàng.
- Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi áp dụng vào thực tế.
 *Kỷ năng:
Thao tác chính xác, nhanh.
II. Phương tiện dạy học:
* GV: - Chia học sinh trong mỗi lớp thành các nhóm; mỗi nhóm 1 tổ; cử mỗi nhóm 1 em làm nhóm trưởng. Phân công cho mỗi nhóm chuẩn bị:
 - Ba cọc tiêu, đó là những cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5 m có một đầu nhọn.
 - Một dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt đất không.
* HS : - Thực hiện theo sự phân công của GV.
 - Đọc bài thực hành trang 110 ở Sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chuẩn bị và hướng dẫn thực hành. ( 10 phút)
GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành  ... ạt động 2: Luyện tập. ( 19 phút)
+ Bài tập 44/102 Sách Bài tập 
- Với ba điểm A ,B , C như hình vẽ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Ta có hệ thức gì ?
- Nếu biết AB và BC ta tính được AC
- Nếu biết AC và AB ta tính BC như thế nào ?
- Nếu biết AC và AB ta tính BC như thế nào ?
+ Bài tập 45 / 102 Sách Bài tập 
GV : yêu cầu học sinh tự làm vào vở và gọi một học sinh lên bảng trình bày .
+ Bài tập 46/102 Sách Bài tập 
- Biết tổng hai số là 11 và hiệu hai số là 5 ta có thể tính được hai số đó không ?
+ Bài tập 44/102 Sách Bài tập 
 Lấy ba điểm A ,B ,C tùy ý trên đường thẳng như :
HS : - Học sinh lần lượt viết các hệ thức và kết luận 
 Điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên :
 AB + BC = AC 
BC = AC – AB
AB = AC – BC 
 Như vậy chỉ đo hai lần ta có thể tính được độ dài các đoạn thẳng AB , BC hoặc AC .
+ Bài tập 45 / 102 Sách Bài tập 
 Vì M Î PQ nên
 PM + MQ = PQ 
 2 + 3 = PQ
 PQ = 5 cm 
+ Bài tập 46/102 Sách Bài tập 
HS : có thể tính được . 
 Vì M nằm giữa hai điểm A , B nên :
 AM + MB = AB 
 AM + MB = 11
 Mà MB – MA = 5
 Nên 2 MB = 11 + 5 = 16
 MB = 16 : 2 = 8 cm 
 MA = 8 – 5 = 3 cm 
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút. ( 15 phút)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1: Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B, biết AM = 4 cm, AB = 7 cm. Tính MB ? (4 điểm).
Câu 2: (6 điểm) Vẽ đường thẳng a. Lấy 3 điểm A, B, C thuộc đường thẳng a sao cho AB = 2 cm, AC = 4 cm (điểm B nằm giữa hai điểm A, C)
So sánh độ dài hai đoạn thẳng AB và BC
Nêu tên hai tia đối
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: vì M nằm giữa 2 điểm A, B nên	0.5 đ
Ta cĩ: AM + MB = AB. Thay AM = 4 cm;	1 đ
AB = 7 cm ta được: 4 + MB = 7	1 đ
	MB = 7 -4 = 3	1 đ
Vậy MB = 3 cm	0.5 đ
Câu 2: a. HS tính được:
AB + BC = AC (do B nằm giữa A và C)	1 đ
2 + BC = 4	1 đ
BC = 4 – 2 = 2 cm	1 đ
Vậy AB = BC = 2 cm	1 đ
Hai tia đối nhau 
BA và BC	2 đ
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút)
Học lại lý thuyết và hoàn thành lại các bài tập đã làm
Xem trước bài vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
Ngày soạn:26/10/2010
Tuần 11: Tiết 11: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Trên tia Ox ,có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài) (m > 0) .
 *Kỷ năng:
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
II. Phương tiện dạy học:
* GV : Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo độ dài, bảng phụ ghi các chú ý và ve các hình sgk 
* HS : Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
GV: gọi một học sinh lên bảng
1. - Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu 
 a. AC + CB = AB
 b. AB + BC = AC
 c. BA + AC = BC
2. - Cho điểm M thuộc đoạn PQ.
Biết PM = 2 cm ; MQ = 3 cm . Tính PQ
GV : nhận xét đánh giá và cho điểm .
HS : trả lời.
Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng trên tia. (15 phút)
GV : yêu cầu học sinh :
- Vẽ tia Ox tùy ý 
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm
- Dùng compa xác định vị trí điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm 
GV: trên tia Ox có thể vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng OM sao cho OM = 2 cm
Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M 
sao cho OM = a cm (đơn vị dài)
GV: yêu cầu học sinh:
- Hãy trình bày cách thực hiện ví dụ 2 
- Có mấy cách làm 
Cách vẽ:
(Có thể dùng thước đo độ dài đoạn AB rồi vẽ đoạn CD theo số đo đã biết hoặc dùng compa)
Vẽ tia Cx bất kỳ 
Đặt compa sao cho hai mũi nhọn trùng với hai điểm A và B 
Giữ độ mở của com pa không đổi ,đặt compa sao cho một mũi trùng với điểm C mũi kia sẽ là điểm D 
 Ví dụ 1: Trên tia Ox ,hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm 
 0 1 2 3 4 5 
Mút O đã biết 
Đặt thước nằm trên tia Ox sao cho mút O
trùng với số 0, vạch số 2 trên thước cho ta mút M
HS: một và chỉ một.
Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.
H: - Học sinh trình bày và vẽ 
Hoạt động 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia. ( 15 phút)
 GV : yêu cầu học sinh :
- Vẽ tia Ox tùy ý 
- Trên tia Ox vẽ điểm M biết OM=2cm
vẽ điểm N biết ON = 3 cm
- Trong ba điểm O ,M ,N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại 
Nhận xét : Trên tia O , OM = a; ON = b,
 Nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N 
Trên tia Ox ,hãy vẽ hai đoạn thẳng OM = 2cm và 
ON = 3cm .Trong ba điểm O,M,N điểm nào nằm giữa
Sau khi vẽ ta thấy điểm M nằm giữa hai điểm O và N 
Vì OM < ON (2 cm < 3 cm)
Hoạt động 4: Củng cố.( 7 phút)
GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 53 SGK và bài tập 54 SGK
GV: Hướng dẫn học sinh
Nhận xét bài làm của học sinh
HS: làm bài tập.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 3 phút)
- Coi lại lý thuyết.
- Làm bài tập về nhà 55, 56, 57 SGK/ 124 
- Chuẩn bị bài Trung điểm đoạn thẳng
GV: Hướng dẫn bài 56 cho học sinh
 Ngày soạn:2/11/2010
Tuần 12: Tiết 12: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm trung điểm của đoạn thẳng là gì.
 *Kỷ năng:
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thỏa mãn hai tính chất 
II. Phương tiện dạy học:
* GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo độ dài, bảng phụ ghi các chú ý và công thức về trung điểm.
* HS: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(10 phút)
GV: gọi một học sinh lên bảng
- Trên tia Ox hãy vẽ đoạn thẳng 
AM = 3cm và AB = 6cm 
- Trong ba điểm A, B, M điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? 
- Hãy so sánh AM và MB 	
- Điểm M nằm giữa hai điểm còm lại vì 0 < AM < AB
Nên: MB = AB – AM = 6 – 3 = 3 cm 
Vậy AM = MB.
Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng. (10 phút)
- Dựa vào bài kiểm tra đầu giờ GV giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng AB
- Trung điểm của đoạn thẳng AB là gì?
- GV nhấn mạnh ý trung điểm phải thỏa mãn hai điều kiện.
 + Nằm giữa.
+ Cách đều hai đầu đoạn thẳng.
GV: yêu cầu học sinh làm bài 60 SGK
GV: hướng dẫn cho học sinh làm bài.
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B
 (MA = MB).
Trung điểm của đoạn thẳng AB còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
HS: làm bài tập 
- Ñieåm A naèm giöõa hai ñieåm O vaø B
- AB = 0B – OA = 4 – 2 = 2 cm.
- Ñieåm A laø trung ñieåm cuûa AB
 vì OA = OB.
Hoạt động 3: Cách vẽ trung diểm của đoạn thẳng. ( 10phút)
 - Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Dùng thước có chia khoảng vẽ trung điểm đoạn thẳng ấy 
- Diễn tả trung điểm M của AB 
 * M là trung điểm của đoạn AB
 * 
 * 
Chú ý : Ta có thể vẽ đoạn AB trên giấy rồi gấp giấy sao cho điểm B trùng vào điểm A. Nếp gấp cắt đoạn thẳng AB tại trung điểm M cần xác định
GV: yêu cầu học sinh làm ?
 Ví dụ : Cho đoạn thẳng AB = 5cm Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
Ta có: MA + MB = AB 
 MA = MB 
Þ MA = MB = 
 = 2,5cm 
HS: làm bài tập ?
-Tìm trung điểm của thanh gỗ bằng sợi dây .
Hoạt động 4: Củng cố.(12 phút)
- Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì?
- Làm bài tập 63 SGK (bảng phụ)
GV: Theo dõi và nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
Bài 60.sgk
GV: hướng dẫn hs vẽ hình.
Xác định điểm nằm giữa hai điểm còn lại ta căn cứ vào kiến thức nào?
Khi ta có A nằm giữa thì ta có hệ thức nào? 
Muốn xác định trung điểm ta cần những yếu tố nào?
GV: Yêu cầu hs làm bài theo nhóm từng bàn.
GV: Quan sát bài làm theo nhóm và hướng dẫn.
GV: Đưa kết quả bài và nhận xét.
HS: trả lời như SGK và làm bài tập.
HS: Trả lời theo hướng dẫn của học sinh
HS: 
HS: Ta so sánh độ dài hai đoạn thẳng nằm trên tia
HS: Ta có hệ thức: OA + AB = OB
HS: Cần có hai yếu tố: Nằm giữa và cách đều.
HS: Tiến hành làm bài theo nhóm
HS:
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.( 3 phút)
- Học lại lý thuyết ở vở ghi và SGK.
- Biết phân biệt Điểm nằm giữa, điểm chính giữa, trung điểm 
- Làm bài tập 61, 62, 65 SGK trang 126 
- GV: hướng dẫn bài 61 cho học sinh.
Ngày soạn:9/11/2010
Tuần 13: Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng .
- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo ,vẻ đoạn thẳng.
- Bước đầu suy luận đơn giản.
 *Kỷ năng:
- có kỳ năng vận dung các kiến thức vào bài toán theo suy luận logic
II. Phương tiện dạy học:
* GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo độ dài.
* HS: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 10 phút)
GV: gọi một học sinh lên bảng sửa 
Bài tập 64 SGK 
Gv: Yêu cầu hs cả lớp cùng làm
Gv: nhận xét và cho điểm hs
Hs: 
Vì C là trung điểm của AB nên AC = CB = 
Þ AD < AC (2cm < 3cm) 
 Þ D nằm giữa A và C 
 Þ AD + DC = AC Þ 2 + DC = 3 
 ÞDC = 3 – 2 = 1 cm 
Tương tự BE < BC (2cm < 3cm) Þ E nằm giữa B và C
Þ BE + EC = BC 
 Þ 2 + EC = 3
Þ EC = 3 – 2 = 1 cm 
Þ CD = CE (1)	 
Mặt khác C là trung điểm của AB nên C là gốc chung của hai tia đối nhau CA và CB. Điểm D nằm giữa A và C nên D thuộc tia CA. Điểm E nằm giữa B và C nên thuộc tia CB.
Vậy C nằm giữa D và E (2)
 Từ (1) và (2) Þ C là trung điểm của DE
Hoạt động 2: Ôn tập các tính chất. (10 phút)
Gv: yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống 
- Trong ba điểm thẳng hàng . . . . . . điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua . . . . . . . .
- Mỗi điểm trên đường thẳng là . . . . . của hai tia đối nhau.
- Nếu . . . . . . . . . . . thì AM + MB = AB
1 ) Đoạn thẳng AB là gì?
- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì 
 AM + MB = AB 
Hoạt động 3: Ôn tập các bài tập. ( 24 phút)
 Bài 2/127/sgk
Bài 3/ 127/sgk
b. 
- S, A, N thẳng hàng nên S phải thuộc đường thẳng AN, ngoài ra S là giao điểm của đường thẳng AN với đường thẳng a. Nếu AN song song với đường thẳng a thì ta không vẽ được điểm S
Bài 5/127/sgk.
- Với ba điểm A, B, C như hình vẽ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
- Ta có hệ thức gì?
- Nếu biết AB và BC ta tính được AC?
- Nếu biết AC và AB ta tính BC như thế nào?
Bài 6/127/sgk.
HS: trả lời và ghi vào tập
Bài tập 2 
Bài tập 3 
a. 
Bài tập 5 
HS : AB + BC = AC
HS : BC = AC - AB
Bài tập 6 
a / Điểm M nằm giữa hai điểm A , B vì 
 AM < AB (3cm < 6cm ) 
b / Vì M nằm giữa A và B nên :
 AM + MB = AB 
 3 + MB = 6
 MB = 6 – 3 = 3 cm 
 Vậy MA = MB (= 3 cm)
c / Điểm M nằm giữa hai điểm A , B và
 MA = MB 
 Vậy M là trung điểm của AB 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.( 1 phút)
- Xem lại tất cả các câu hỏi lý thuyết và bài tập đã làm .
- Tiết sau kiểm tra một tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh 6..doc