1.MỤC TIÊU:
a.Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b.Kĩ năng:
HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
c.Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác
2.TRỌNG TÂM:
Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
3.CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện.
Kiểm tra sỉ số HS
4.2/ Kiểm tra miệng:
GV đưa đề bài lên bảng phụ
1/ Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b
2/ Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a;A b; A a
3/ Vẽ điểm N a và N b
4/ Hình vẽ có đặc điểm gì ?
GV nêu: Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M; N ; A thẳng hàng
Đáp án
Nhận xét đặc điểm:
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.
4.3/ Bài mới:
ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG Bài 1 Tuần 1 Tiết 1 Ngày dạy: 1.MỤC TIÊU: a.Kiến thức :HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. b.Kĩ năng :HS biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sửa dụng kí hiệu hoặc c.Thái độ: Giáo dục hs tính thẩm mỹ khi vẽ hình. 2.TRỌNG TÂM: Quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. 3.CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng,bảng phụ HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. 4.TIẾN TRÌNH: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện. Kiểm tra sỉ số HS 4.2/ Kiểm tra miệng: Không kiểm tra 4.3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1:Điểm GV: Giới thiệu cho HS biết khái niệm môn hình học ở lớp 6, chuẩn bị các dụng cụ học tập môn hình học gồm : thước, bút chì, êke,thước đo độ GV: cho HS quan sát hình 1 trang 103. -Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. Điểm được ký hiệu bằng các chữ in hoa: A, B, C - Cho HS đọc tên các điểm trong hình vẽ ở bảng phụ ( đọc và chỉ điểm D,C) .B .D .C .E Cho Hs quan sát hình 2 và đọc tên các điểm trong hình sau đó nhận xét hai điểm này. A . E (H2) Nhận xét: A và E trùng nhau GV: Cho HS lấy hai điểm khác trùng nhau và biểu diễn trên bảng. Từ nay về sau khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta phải hiểu đó là hai điểm phân biệt. Vậy hai điểm phân biệt là hai điểm như thế nào? HS: Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. Gv: cho Hs đọc nhận xét SGK HĐ2: Đường thẳng: GV: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng Cho ta hình ảnh của một đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng a và giới thiệu ký hiệu đường thẳng bằng các chữ cái thường. Như a, b, c -Em hãy dùng bút chì và thước thẳng kéo dài về hai phía của đường thẳng HS: Thực hiện ( 1 HS lên bảng) GV: Em có nhận xét gì? HS: Đường thẳng không bị giới hạn. HĐ3: Điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng: HS quan sát hình 4 SGK trả lời: Quan hệ giữa các điểm A, B với đường d như thế nào? Dùng kí hiệu hoặc để nói lên mối quan hệ này đồng thời nêu cách nói khác nhau về kí hiệu này ( HS hoạt động nhóm 3 phút) 2 HS lên bảng trình bài. HS làm BT SGK tr. 104 nhắc HS chú ý: Với đường thẳng a: Có những điểm thuộc a, có những điểm không thuộc a. Tóm tắt bài học: HS ghi vào bảng phụ: Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu Điểm M Đường thẳng a a N Ma 1/ Điểm: -Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. -Điểm được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa: A, B, C Ví dụ: a/ Hai điểm phân biệt A và B A B ( điểm A) (điểm B) b/ Hai điểm trùng nhau M và N M N Nhận xét: -Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. Bất cứ hình ảnh nào cũng là một tập hợp điểm -Điểm là hình ảnh đơn giản nhất. 2/ Đường thẳng: a Đường thẳng a -Đường thẳng là một tập hợp điểm. -Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. -Đường thẳng được kí hiệu bằng các chữ cái thường a, b, c 3./ Điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng: B d A A d đọc là điểm A nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm A, đường thẳng d chứa A. B d đọc là điểm B không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua B. Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M M Đường thẳng a a a Điểm M a a M M a Điểm N a a N N a 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố: Làm bài tập 1 tr. 104. (GV đưa bảng phụ có hình 6 Tr 104 SGK. HS lên đặt tên cho các đường thẳng còn lại) Làm bài tập 3 Tr 104 SGK (hoạt động nhóm) Đáp án: Bài 3 trang 104: a/ A n , A q Điểm A thuộc thẳng n và thuộc đường thẳng q. Điểm B thuộc các đường thẳng p, m, n. B m; B n ; B p b/ Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B, B m; B n ; B p c/ Dq ; Dm ; D n; Dp 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. Làm bài tập 4, 5, 6 SGK và 1, 2, 3, SBT. Xem trước bài “BA ĐIỂM THẲNG HÀNG” và chuẩn bị 1.Vẽ đường thẳng a và vẽ Aa vẽ Ca , vẽ Da. Xét mối quan hệ giữa ba điểm A,C,D với đường thẳng a 2.Vẽ đường thẳng b và vẽ Sb, Tb,Rb. Xét mối quan hệ giữa ba điểm R,S,T với đường thẳng b 5./ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Bài 2 Tuần 2 Tiết 2 Ngày dạy: 1.MỤC TIÊU: a.Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b.Kĩ năng: HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. c.Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác 2.TRỌNG TÂM: Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. 3.CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng. 4.TIẾN TRÌNH: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện. Kiểm tra sỉ số HS 4.2/ Kiểm tra miệng: GV đưa đề bài lên bảng phụ 1/ Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho Mb 2/ Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho Ma;Ab; A a 3/ Vẽ điểm Na và Nb 4/ Hình vẽ có đặc điểm gì ? GV nêu: Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M; N ; A thẳng hàng Đáp án Nhận xét đặc điểm: Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A. Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a. 4.3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng GV: Hỏi:Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A; B; C thẳng hàng? HS: Ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng Khi nào ba điểm A; B; C không thẳng hàng? HS: SGK Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? HS lấy ví dụ. GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm thế nào? HS: - Vẽ ba điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. -Vẽ ba điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó. GV: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta nên làm thế nào? HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để kiểm tra. GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng không ? Nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng không? HS: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng, nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng. Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. HĐ 2: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng Gv: Nếu ba điểm thẳng hàng thì chúng có quan hệ gì? Với hình vẽ: Nhận xét vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? -Điểm B nằm giữa hai điểm A; C -Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B -Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A -Điểm A và B nằm cùng phía đối với C Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C? HS: Trả lời câu hỏi, rút ra nhận xét GV: Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? GV: Nếu nói rằng: “ Điểm E nằm giữa hai điểm M ; N” thì ba điểm này có thẳng hàng không? 1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng:SGK A; B; C thẳng hàng A; B ; C không thẳng hàng 2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Nhận xét: 106/ SGK Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố: Làm bài tập 10 Tr106 SGK: Đáp án: 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Oân lại những kiến thức của bài. -Về nhà làm bài tập 13; 14 SGK; 6,7,8,9,10,13 (SBT) -Xem trước bài “đường thẳng đi qua hai điểm” và chuẩn bị các câu hỏi 1. Cho hai điểm A,B vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B 2. Làm ? tr 108 SGK 5./ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Bài 3 Tuần 3 Tiết 3 Ngày dạy: 1.MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS hiểu có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm. b. Kĩ năng: Hs vẽ được đường thẳng đi qua 2 điểm. Và xác định được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. c. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận và chính xác. 2.TRỌNG TÂM: Đường thẳng đi qua 2 điểm, xác định được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng 3.CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng. 4.TIẾN TRÌNH: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện. Kiểm tra sỉ số HS 4.2/ Kiểm tra miệng: Làm bài tập 12 trang 107 SGK Đáp án a.Điểm nằm giữa M và P là N. b.Điểm không nằm giữa N và Q là M. c.Điểm nằm giữa M và Q là N và P. 4.3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Vẽ đường thẳng GV: cho điểm A hãy vẽ các đường thẳng đi ua A. vẽ được bao nhiêu đường như thế? HS: ta vẽ được vô số đường thẳng qua A. GV cho hai điểm A, B phân biệt. HS lên vẽ hai điểm A, B phân biệt. GV: làm thế nào để vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B? HS: đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Dùng bút vạch theo cạnh thước. GV: ta vẽ được mấy đường thẳng qua A và B. HS: ta vẽ được một đường tẳng qua A và B. Từ đó rút ra nhận xét. Làm bài tập 15 Tr 109 SGK: Đáp án: a/ đúng; b/đúng. HĐ2: Tên đường thẳng GV em hãy nhắc lại cách đặt tên cho đường thẳng mà em đã học ở tiết 1. Và vẽ hình minh hoạ HS: dùng 1 chữ cái thường. GV giới thiệu thêm hai cách đặt tên cho đường thẳng và vẽ hình minh hoạ. HS làm ? Đáp án: có 6 cách gọi, ngồi cách gọi đường thẳng AB, CB còn gọi đường thẳng BA, CA, AC, BC). HĐ3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. GV vẽ lại hình của ? . và giới thiệu hai đường thẳng AB và BC trùng nhau. GV: hai đường thẳng AB và BC có bao nhiêu điểm chung? HS có vô số điểm chung. GV vẽ hình tiếp theo. Hai đường thẳng AB và AC có mấy điểm chung? HS: AB và AC có 1 điểm chung. Đó là điểm A. GV vẽ hình hai đường thẳng song song. Hai đường thẳng xy và mt có điểm chung nào không? HS: hai đường thẳng xy và mt không có diểm chung nào. GV giới thiệu thế nào là hai đường thẳng phân biệt. HS đọc chú ý trang 109 SGK. 1.Vẽ đường thẳng. * Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B 2.Tên đường thẳng: Dùng một chữ cái thường. Dùng hai chữ cái thường. (Đường thẳng xy) Lấy tên của hai điểm phân biệt mà đường thẳng đó đi qua. (Đường thẳng AB) 3.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Các đường thẳng AB và CB trùng nhau. Hai đường thẳng AB và AC chỉ có 1 điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểûm của hai đường thẳng đó. Hai đường thẳng xy và mt không có điểm chung nào, ta nói chúng so ... g xOy nên tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy nên: (SGK) HS2: Tam giác ABC là gì? Vẽ r ABC có BC = 5 cm, AB = 3cm, AC= 4 cm. Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC ? Đáp(SGK) B A C 5 cm 3 cm 4 cm 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1 : LÝ THUYẾT (15Phút) (1). Mục tiêu -Hệ thống kiến thức về góc. -Cũng cố lại kiến thức của chương (2). Phương pháp, phương tiện dạy học -Ôn cũ giảng mới, trực quan, thực hành tính toán -Thước thẳng, bảng phụ (3). Các bước hoạt động HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: GV: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì? GV: Hỏi thêm 1 số kiến thức. -Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? -Thế nào là góc nhọn? Góc vuông? Góc tù? Góc bẹt? -Thế nào là 2 góc bù nhau? Hai góc phụ nhau? Hai góc kề bù? -Tia phân giác của 1 góc là gì? Mỗi góc có mấy tia phân giác? -Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của rABC. -Thế nào là đưong tròn tâm O, bán kính R. Bước 2: 1/ Đọc hình để củng cố kiến thức: M a N m n I P b a x y t O O a c b A B C O x y A A t u v O z y x O R HOẠT ĐỘNG 2 : BÀI TẬP (25Phút) (1). Mục tiêu -Hệ thống kiến thức về góc. -Cũng cố lại kiến thức của chương (2). Phương pháp, phương tiện dạy học -Ôn cũ giảng mới, trực quan, thực hành tính toán -Thước thẳng, bảng phụ (3). Các bước hoạt động HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: Phần A: Gọi HS Lên bảng dùng bút khác màu điền vào ô trống trên bảng phụ. Bước 2: Phần B: Mỗi HS đọc 1 câu rồi trả lời miệng đúng hay sai? -Cả lớp nhận xét. Bước 3: Gọi HS lên bảng vẽ hình, mỗi em một câu. a/ Vẽ 2 góc phụ nhau. b/ Vẽ 2 góc kề nhau. c/ Vẽ 2 góc kề bù. d/ Vẽ góc 600; 1350; góc vuông. GV đưa đề bài lên bảng phụ. HS đọc đề. HS lên bảng vẽ hình. Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài trên. 2/Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ: A/ Điền vào ô trống để được câu đúng: a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ..của . b/ Mỗi góc có một.số đo của góc bẹt bằng. c/ Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .. d/ thì B/ Đúng hay sai: -Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau. -Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. -Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz =zOy -Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của xOy. -Góc vuông là góc có số đo bằng 900. -Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. -Tam giác DEF là hình gồm đoạn thẳng DE, EF, FD. -Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. 3/ Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận: O t y x xOy +yOt = 900 O y t x O x y O x z y O a b 1350 600 O y x Bài tập tổng hợp: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho : góc xOy bằng 300; góc xOz bằng 1100. a/ Trong ba tia Oz, Oy, Ox tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b/ Tính góc yOz. c/ Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính góc zOt và góc tOx ? 5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1. Tổng kết:3 -Lồng ghép vào bài học 5.2.Hướng dẫn học tập: - Ôn tập phần hình học từ đầu chương. Và xem lại các bài tập đã làm. - Nắm vững định nghĩa các hình. -Nắm vững các tính chất ( 3 tính chất SGK/ 96) và tính chất: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có góc xOy bằng m0; góc xOz bằng n0; Nếu m< n thì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz. - Tiết sau “kiểm tra 45 phút”. 6.PHỤ LỤC KIỂM TRA MỘT TIẾT Tiết 27 Tuần 32 Ngày dạy: 1. MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức : Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS. 1.2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức trong chương để giải bài tập. 1.3.Thái độ : Rèn tính linh hoạt , sáng tạo cho học sinh khi vận dụng kiến thức. 2.MA TRẬN CẤP ĐỘ CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG CỘNG Vận dụng thấp Vận dụng cao 1.Điểm,đường thẳng,đoạn thẳng,tia. . Các khái niệm về đoạn thẳng, tia . Nhận biết được trên hình vẽ : đoạn thẳng, tia, tia đối . Khi nào thì AM + MB = AB Vẽ đoạn thẳng , đường thẳng, . Vẽ và xác định hai tia đối nhau . Vận dụng hệ thức AM + MB = AB để tính độ dài của một đoạn thẳng Số câu 2 2 1 5 Số điểm Tỉ lệ % 2 1 2 5 (50%) 2. Trung điểm của đoạn thẳng Biết và phát biểu được trung điểm của đoạn thẳng Xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. Vận dụng định nghĩa để tính độ dài của một đoạn thẳng Vận dụng định nghĩa để chứng tỏ một điểm là trung điểm (hoặc không là trung điểm) của một đoạn thẳng Số câu 1 2 1 1 5 Số điểm Tỉ lệ % 0.5 2 1 1,5 5 (50 %) Tổng số câu Tổng số điểm 3 2.5 (25%) 4 3 (30%) 2 3 (30%) 1 1,5(15%) 10 10 3. ĐỀ KIỂM TRA I. Lý thuyết (2đ) Câu 1: Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ hình minh họa? Câu 2: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? Vẽ hình minh họa? II. Bài tập Câu 1: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau a/ Đoạn thẳng AB b/ Đường thẳng AB c/ Tia AB d/ Hai tia đối nhau OA và OB Câu 2: Điền vào dấu để được câu hồn chỉnh. Nếu điểm I nằm giữa hai điểm M và N thì.....................Ngược lại, nếu ................thì ......................... Câu 3: Cho đoạn thẳng CD = 6 cm. Hãy vẽ trung điểm I của CD. Tính CI? Câu 4: Cho GH= 10 cm.Trên GH lấy điểm M sao cho GM = 5 cm. a/ M có nằm giữa G và H không? Vì sao? b/ So sánh GM và MH? c/ M có là trung điểm của GH không? Vì sao? 4.ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. Lý thuyết: Câu 1:Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. (0,5đ) (0,5đ) Câu 2:Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A và B và cách đều hai điểm A và B (0,5đ) (0,5đ) II. Bài tập: Câu 1: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau a/ (0,5đ) b/ (0,5đ) c/ (0,5đ) d/ (0,5đ) Câu 2: Điền vào dấu để được câu hồn chỉnh. Nếu điểm I nằm giữa hai điểm M và N thì MI +IN = MN. Ngược lại, nếu MI +IN = MN thì điểm I nằm giữa hai điểm M và N. (1đ) Câu 3: (1đ) Vì I là trung điểm CD Nên CI = ID = = = 3 cm Cách vẽ: Trên tia CD lấy điểm I sao cho CI = 3cm Câu 4: Hs tự vẽ hình (0,5đ) 5 cm a/ M nằm giữa G và H vì GM < GH (0,5đ) b/ Vì M nằm giữa G và H nên: GM + MH = GH 5 + MH = 10 MH = 10 – 5 = 5 cm Vậy GM = MH =5 cm (1đ) c/ M là trung điểm GH Vì: M nằm giữa G và H ( câu a) GM= MH = 5cm (1đ) ÔN TẬP HỌC KÌ II Tiết 28 Tuần 33 Ngày dạy: 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: -Biết khái niệm nửa mặt phẳng. Biết khái niệm góc. Hiểu khái niệm góc bẹt.Biết khái niệm số đo góc.Biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo góc bẹt là 180o.Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì .Hiểu các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, phụ nhau. -Hiểu khái niệm tia phân giác của một góc. Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính.Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn. Biết khái niệm tam giác.Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác. 1.2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. -Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ cho học sinh 1.3.Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS qua vẽ hình. -Bước đầu tập suy luận đơn giản. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP -Giải bài tập 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu. 3.2.Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa. Chuẩn bị bài ở nhà. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Điểm danh 4.2. Kiểm tra miệng: Không 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1 : LÝ THUYẾT (15Phút) (1). Mục tiêu -Biết khái niệm nửa mặt phẳng. Biết khái niệm góc. Hiểu khái niệm góc bẹt.Biết khái niệm số đo góc.Biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo góc bẹt là 180o.Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì . -Hiểu khái niệm tia phân giác của một góc. Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính.Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn. (2). Phương pháp, phương tiện dạy học -Ôn cũ giảng mới, trực quan, thực hành tính toán -Thước thẳng, bảng phụ (3). Các bước hoạt động HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: − Biết khái niệm nửa mặt phẳng. − Biết khái niệm góc. − Hiểu khái niệm góc bẹt. Bước 2: − Biết khái niệm số đo góc. − Biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo góc bẹt là 180o. -Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì . -Hiểu các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, phụ nhau. -Hiểu khái niệm tia phân giác của một góc. Bước 3: -Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính. -Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn. -Biết khái niệm tam giác. -Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác. 1. Lý thuyết HOẠT ĐỘNG 2 : BÀI TẬP (25Phút) (1). Mục tiêu -Biết khái niệm nửa mặt phẳng. Biết khái niệm góc. Hiểu khái niệm góc bẹt.Biết khái niệm số đo góc.Biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo góc bẹt là 180o.Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì . -Hiểu khái niệm tia phân giác của một góc. (2). Phương pháp, phương tiện dạy học -Ôn cũ giảng mới, trực quan, thực hành tính toán -Thước thẳng, bảng phụ (3). Các bước hoạt động HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oz, Oy sao cho = , =. a/ Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox, oy không ?vì sao? b/ so sánh và . c/ Tia Oz có phải là tia phân giác của không? Vì sao? Bước 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Oz sao cho xÔz = 600, xÔy =1200. a/ Tính yÔz ? b/ Tia Oz có phải là tia phân giác của xÔy không ? Vì sao ? c/ Gọi Om là tia phân giác của góc xOz, tia On là phân giác của góc yOz. Tính mÔn Bài 1 a/ Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy vì () b/ Do Oz nằm giữa Ox, Oy Nên : Hay: Suy ra: Vậy : c/ Tia Oz là tia phân giác của vì : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy Và Bài 2 a/ Vì Oz nằm giữa Oy và Ox nên ta có: xÔz + zÔy = xÔy 600 + zÔy = 1200 zÔy= 1200-600 zÔy= 600 b/ Theo câu a ta có: xÔz = zÔy = .xÔy=600 Tia Oz là phân giác của góc xÔy c/ Vì Om là phân giác của góc xOz nên ta có: mÔz = xÔz Vì On là phân giác của góc yOz nên ta có: nÔz = yÔz Suy ra: mÔz+nÔz= xÔz+ yÔz = .(xÔz+yÔz)= .1200=600 Vậy mÔn = mÔz+nÔz= 600 5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1. Tổng kết:3 -Lồng ghép vào bài học 5.2.Hướng dẫn học tập: - Ôn tập phần hình học từ đầu chương. Và xem lại các bài tập đã làm. - Nắm vững định nghĩa các hình. -Nắm vững các tính chất ( 3 tính chất SGK/ 96) và tính chất: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có góc xOy bằng m0; góc xOz bằng n0; Nếu m< n thì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz. 6.PHỤ LỤC
Tài liệu đính kèm: