1.Kiến thức:
- HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kĩ năng:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3.Thái độ:
- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GVvà HS Nội dung
Hoạt động I
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a , A b , A a.
3) Vẽ điểm N a và N b.
4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?
* GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a ba điểm M, N, A thẳng hàng.
Ngày soạn: Chương I: Đoạn thẳng Tiết 1: điểm- đường thẳng A. mục tiêu: 1 - Kiến thức: + HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. + Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. 2- Kĩ năng : + Biết vẽ điểm, đường thẳng. + Biết đặt tên điểm, đường thẳng. + Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. + Biết sử dụng kí hiệu ẻ ,. + Quan sát các hình ảnh thực tế. 3- Thái độ: + Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - Học sinh : Thước thẳng. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm - GV vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. - GV giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa : A ; B ; C ... để đặt tên cho điểm. 1) Điểm: - Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm. - Một tên chỉ dùng cho một điểm. - Một điểm có thể có nhiều tên. * Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt. * Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng - Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ? Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía có nhận xét gì ? - Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ? Hỏi : Trong hình vẽ sau, có những điểm nào ? Đường thẳng nào ? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ? . . . . (Bảng phụ). 2) Đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, bảng. - Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng. - Đặt tên: Dùng chữ cái in thường : a, b, c , m , n .... a b - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó. Hoạt động 3 Quan hệ giữa điểm và đường thẳng - GV nêu các cách nói điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng như SGK. 3) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng : . . Điểm A thuộc dt d : A ẻ d. Điểm B không thuộc dt d : B d. Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS làm ? trong SGK. - Làm bài tập 2, 3, 4 SGK. Về nhà: - Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng. - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó. - Làm bài tập : 4 , 5 , 6 , 7 . 1, 2, 3 . ? . C ẻ a ; E a . Ngày soạn: Tiết 2: ba điểm thẳng hàng A. mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Kĩ năng: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3.Thái độ: - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - Học sinh : Thước thẳng. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra bài cũ 1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ẻ b. 2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ẻ a , A ẻ b , A ẻ a. 3) Vẽ điểm N ẻ a và N ẻ b. 4) Hình vẽ có đặc điểm gì ? * GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a ị ba điểm M, N, A thẳng hàng. Hoạt động 2 1. thế nào là ba điểm thẳng hàng Khi nào có thể nói : Ba điểm A, B, C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ? - Cho VD về ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ? - Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện vẽ. - Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? - Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ? ị Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng. * Củng cố : Yêu cầu HS làm bài tập 8, 9. - Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. . . . . . . - Ba điểm A, B, C không thẳng hàng . . . - Vẽ ba điểm thẳng hàng : Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. - Vẽ ba điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó. - Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng dóng. Hoạt động 3 2. quan hệ giữa ba đường thẳng hàng - Vị trí các điểm như thế nào với nhau? - Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có mấy điểm nằm giữa hai điểm A và B ? - Nừu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. - Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. . . . C và B cùng phía với A. A và C cùng phía với B. A và B khác phía với C. C nằm giữa A và B. * Nhận xét : SGK. Hoạt động 4 Củng cố- Hướng dẫn về nhà - HS trả lời miệng bài tập 11. - HS làm bài tập 12. - Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học. - Làm bài tập 13, 14 SGK ; 6, 7, 8 , 9 SBT. Ngày soạn: Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm A. mục tiêu: 1. Kiến thức: + HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 2. Kĩ năng: + HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, đường thẳng cắt nhau, song song. + Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3. Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A và B. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - Học sinh : Thước thẳng. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra bài cũ 1) Khi nào ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ? 2) Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ? 3) Cho điểm B (B ạ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B. Hoạt động 2 1. vẽ đường thẳng - Yêu cầu một HS thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở. - Cho HS làm bài tập : Cho 2 điểm P , Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Có mấy đường thẳng đi qua P và Q ? Số đường vẽ được . - Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK. Cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ? - Yêu cầu HS làm ? H18. - Với hai đường thẳng AB , AC ngoài điểm chung là A, còn có điểm chung nào nữa không ? - Hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào ? - Có thể xảy ra hai đường thẳng có vô số điểm chung không ? a) Vẽ đường thẳng : SGK. b) Nhận xét : . . SGK. Có một đường thẳng đi qua 2 điểm M và N. 2) Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng: - Dùng hai chữ cái in hoa. - Dùng một chữ cái in thường. . . - Dùng hai chữ cái in thường. ?. - Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A ị đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm. - Hai đường thẳng có vô số điểm chung là hai đường thẳng trùng nhau. Hoạt động 3 3) đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song - Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. - Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song ? - Cho 2 đường thẳng a và b. Hãy vẽ hai đường thẳng đó. - Hai đường thẳng sau có cắt nhau không ? a b - Hai đường thẳng cắt nhau : Có một điểm chung. - Hai đường thẳng trùng nhau : Có vo số điểm chung. - Hai đường thẳng song song : Không có điểm chung. * Chú ý: SGK. a b a b Hoạt động 4 Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS làm bài tập 16 và 17 ; 19 SGK. - Làm bài tập 15 , 18 , 21 SGK và 15 , 16 , 17 , 18 SBT. - Mỗi tổ chuẩn bị ba cọc tiêu theo quy định SGK, một dây dọi. Ngày soạn: Tiết 4: thực hành : trồng cây thẳng hàng A. mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng vẽ hình( vẽ dường thẳng) 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, làm việc chính xác khoa học, có tinh thần trách nhiệm hoạt động nhóm tốt. B. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên : 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 bua đóng cọc. 2. Học sinh : 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 bua đóng cọc. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I Thông báo nhiệm vụ - Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. - Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu. - Khi đã có những dụng cụ trong tay ta phải làm như thế nào ? - HS nhắc lại nhiêm vụ phải làm. GV: Yêu cầu HS nêu các dụng cụ để thực hành. HS: Kiểm tra và chuẩn bị các dụng cụ thực hành. 1. Nhiệm vụ - Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. - Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đường. 2. Chuẩn bị ( SGK – 110) Hoạt động 2 Tìm hiểu cách làm GV làm mẫu. Cách làm : B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. B2: HS1 đứng ở A. HS2 đứng ở C (giữa A và B). B3: HS1 ngắm và ra hiệu HS2 đặt cọc ở C sao cho HS1 thấy A che lấp. ị Khi đó 3 điểm A , B, C thẳng hàng. - GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C. HS đọc mục 3 (hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3'. Đại diện HS nêu cách làm. - Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước lớp. (Mỗi HS thực hiện một TH về vị trí của C đối với A và B). Hoạt động 3 Học sinh thực hành theo nhóm - Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần. - Tổ trưởng phân công cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai môc A và B mà GV cho trước (cọc ở giữa hai mốc A ; B cọc nằm ngoài A; B). - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu : 1) Chuẩn bị. 2) Thái độ , ý thức. 3) Kết quả thực hành. Hoạt động 4 Nhận xét- hướng dẫn về nhà GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành từng nhóm. - Nhận xét toàn lớp. - HS vệ sinh cá nhân, cất dụng cụ vào lớp. - Chuẩn bị trước bài 4: Tia. Dụng cụ thước kẻ. Ngày soạn: Tiết 5 : tia A. mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2. Kĩ năng: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. - Biết phân loại hai tia chung gốc. - Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, làm việc khoa học chinh xác cao. B. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh : Thước thẳng. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức ... bài 43 . Bài 44. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - Hãy chỉ ra các vật có hình tam giác ? - GV giới thiệu điểm nằm trong, ngoài tam giác . - Yêu cầu HS làm bài 46. * Khái niệm: SGK. A C B - Không phải vì A, B, C thẳng hàng. DCBA , DCAB, DBCA. Đỉnh: A, B, C. Cạnh: AB, BC, CA. Hay: BA, CB, AC. Góc: BAC, ABC, BCA. Hay: CAB, CBA, ACB hay A, B, C. Bài 43. a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng là DMNP. b) DTUV là hình gồm 3 đoạn thẳng: TU, UV, VT trong đó T, U, V không thẳng hàng. Bài 44. B C A M . Ê ke, gỗ hình tam giác, mắc treo áo... Hoạt động III 2. vẽ tam giác VD: Vẽ DABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm ; AC = 2 cm. - Để vẽ được DABC ta làm thế nào ? - GV vẽ tia Ox và đặt đoạn đơn vị trên tia. - GV làm mẫu vẽ DABC có: BC = 4 cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm. - Cách vẽ tam giác (SGK). Hoạt động IV Hướng dẫn về nhà - Học bài, cần nắm được: + Tam giác là hình gồm 3 đỉnh, 3 cạnh, ba góc + Tam giác ABC kí hiệu là rABC + Điểm ngoài tam giác, Điểm trong tam giác. + Cách vẽ tam giác. - Bài tập 45 SGK đọc hình vẽ. - Ôn tập hình học từ đầu chương. Ngày sọan: 05. 04. 2013 Tiết 26: ôn tập chương ii A. mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về góc. - Kĩ năng : + Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. + Bước đầu tập suy luận đơn giản. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc, một số mô hình. - Học sinh : Thước kẻ, com pa, thước đo góc. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I ôn tập lí thuyết - HS1: Góc là gì ? Vẽ góc xOy khác góc bẹt. Lấy điểm M nằm bên trong xOy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao: XOM + MOy = xOy. - HS2: Tam giác ABC là gì ? Vẽ tam giác có: BC = 5 cm ; AB = 3cm AC = 4 cm. Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC, ABC. Các góc này thuộc loại góc nào ? - GV nhận xét, cho điểm. Vẽ góc xOy khác góc bẹt. Lấy điểm M nằm bên trong xOy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao: XOM + MOy = xOy. BAC = 900 là góc vuông. ABC = 530 là góc nhọn. Hoạt động 2 ôn tập bài tập - Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? - Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt ? - Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề bù ? - Tia phân giác của một góc là gì ? Mỗi góc có mấy tia phân giác (góc bẹt và góc không phải bẹt). - Đặt tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC. - Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R ? Bài tập 1: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng: a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .... , của ..... b) Mỗi góc có 1 ..... Số đo của góc bẹt bằng .... c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .... d) Nếu xOt = tOy = thì .... Bài 2: Đúng hay sai ? a) Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau. b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. c) Nếu Oz là tia phân giác của xOy thì xOz = zOy. d) Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của xOy. e) Góc vuông có số đo bằng 900. g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. h) DDEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD. Bài 3: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho: XOy = 300 ; xOz = 1100. a) Trong ba tia Oz, Oy, Ox tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính yOz. c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz. Tính zOt ; tOx. Bài tập 1: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng: a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .... , của ..... b) Mỗi góc có 1 ..... Số đo của góc bẹt bằng .... c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .... d) Nếu xOt = tOy = thì .... Bài 2: Đúng hay sai ? a) S. b) S c) Đ d) S e) Đ g) S h) S. t z y x O Bài 3: a) Có xOy = 300 xOz = 1100 ị xOy < xOz ị tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz. ị yOz = xOz - xOy yOz = 1100 - 300 yOz = 800. c) Vì Ot là phân giác của yOz nên: zOt = = = 400. Có zOt = 400 zOx = 1100 ị zOt < zOx ị tia Ot nằm giữa 2 tia Oz và Ox. ị zOt + tOx = zOx ị tOx = zOx - zOt tOx = 1100 - 400 = 700. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà - Nắm vững các khái niệm, định nghĩa các hình. - Nắm vững các tính chất. - Ôn lại các dạng bài tập, tiết sau tiếp tục ôn tập. Ngày sạon: 07. 04. 2013 Tiết 27: ôn tập chương ii A. mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về góc. - Kĩ năng : + Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. + Bước đầu tập suy luận đơn giản. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc, một số mô hình. - Học sinh : Thước kẻ, com pa, thước đo góc. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I ôn tập lí thuyết GV: Kiểm tra việc ôn tập lí thuyết của HS ở nhà. - Đường tròn tâm O bán kinh r là gì?là gì? Viết kí hiệu. - Tam giác là gì? - Nêu các cạnh, các đỉnh các góc của tam giác ABC 1. Đường tròn Kí hiệu: (O, R) 2. Tam giác Kí hiệu tam giác ABC: ABC - Các cạnh: AB; AC; BC - Các đỉnh: A; B; C - Các góc: ABC; BAC; ACB . Hoạt động 2 ôn tập bài tập HS làm bài 6 SGK GV: hướng dẫn HS vẽ hình - Tia phân giác của góc có tc gì/ HS: Tia phân giác của gocá chia góc đó thành hai góc bằng nhau GV:Yêu cầu HS lên đo kiểm tra hình vẽ GV: Đoạn thẳng BC cố định, mà AB = 3cm vậy điểm A có thể nằm ở đâu - Điểm A nằm trên đường tròn tâm A bán kính 3cm - Tương tự A nằm trên đường tròn tâm C bán kính 2.5cm. - Vởy A là giao của hai đường tròn (B, 3) và (C, 2.5) _ Yêu cầu HS vẽ hình Bài 6(SGK- 96) Cho goác 600. Vẽ tia phân giác của góc ấy Giải: - Vẽ góc xOy = 60 độ O x z y - Vẽ tia Oz nằm giữa Ox; Oy sao cho zOy = 300 Bài 8 SGK BC = 3.5cm Vẽ điểm A sao cho AB = 3cm; AC = 2.5cm; vẽ tam giác ABC. Đo các góc của tam giác ABC Cách vẽ: - Vẽ BC = 3cm - Vẽ (B, 3) - Vẽ (C, 2.5) A là giao của (B,3) và (C, 2.5) B A C Đo các góc của tam giác ABC: Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà - Nắm vững các khái niệm, định nghĩa các hình. - Nắm vững các tính chất. - Ôn lại các dạng bài tập. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 13. 04. 2013 Tiết 28: kiểm tra một tiết A. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về đoạn thẳng, tia, tia phân giác của một góc, các loại góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, tam giác. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng giải toán hình. 3. Thái độ: Rèn tính chung thực. B. Chuẩn bị GV: Đề bài HS: Thước kể dụng cụ vẽ hình. C. Ma trận Yêu cầu Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Hai góc kề bù 0.5 0.5 Hai góc phụ nhau 0.5 0.5 Góc tù 0.5 0.5 Góc bẹt 0.5 0.5 Tam giác 0.5 2 1 3.5 Khi nào thì 0.5 0.5 1 Tia phân giắc của một góc 2 2 vẽ đoạn thẳng, tia 0.5 1 1.5 Tổng 1.5 2 2.5 4 10 đề bài : I. Trắc nghiệm (3 điểm) Bài 1(1 điểm): Khoanh tròn vào các đáp án đúng. a. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng: A. 900 B. 1800 C. 600 D. 1000 b. Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng: A. 900 B. 1800 C. 600 D. 1000 Bài 2(2 điểm): Điền dấu “x” vào cột đúng hoặc sai trong các khẳng định sau: Cột 1 Đúng Sai Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Tam giác ABC là hình gồm các đoạn thẳng AB; BC và AC Nếu tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy thì II. tự luận(7 điểm) Bài 1(3 điểm): a. Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm ; AC = 5 cm ; BC = 6 cm. b. Kể tên các đỉnh, các cạnh và các góc của tam giác ABC c. Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM và đoạn thẳng MC. Bài 2 (3 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho = 300 ; = 600. a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính tOy ? c) Hỏi tia Ot có là phân giác của xOy hay không ? Giải thích ? Bài 3 (1 điểm). Cho 6 điểm phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Hỏi có thể vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng, bao nhiêu tia? c. đáp án - biểu điểm: I. Trắc nghiệm Bài 1(1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm a. Đáp án B.1800 b. Đáp án A. 900 Bài 2(2 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Cột 1 Đúng Sai Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 X Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau X Tam giác ABC là hình gồm các đoạn thẳng AB; BC và AC X Nếu tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy thì X Bài 1: (2 điểm). - Vẽ hình đúng. A (2 điểm) 3 5 M B 6 C - Kể tên các đỉnh là đỉnh A; B; C (0,5 điểm) - Các cạnh của tam giác là: AB; AC; BC (0,5 điểm) Bài 2: (3 điểm). Vẽ hình đúng. y t (0,5 điểm) O x + Có xOt = 300 ; xOy = 600 ị xOt < xOy ị Ot nằm giữa Ox và Oy. (1 điểm) + Tính yOt = 300. (0,5 điểm) + yOt = = 300 và Ot nằm giữa Ox và Oy ị Ot là phân giác của góc xOy. (1 điểm) Bài 3. Mỗi ý được 0.5 điểm - Cứ một điểm nối với 5 điểm còn lại ta được 5 đoạn thẳng. Vậy 6 điểm sẽ có 5.6 = 30 đoạn thẳng trong đó mỗi đoạn thẳng được tính 2 lần nên số đoạn thẳng vẽ được là 15. - Tương tự mỗi lần nối 2 điểm ta được 2 tia đối nhau nên 6 điểm phân biệt vẽ được 30 tia. (Học sinh có thể trả lời cách khác đúng vẫn cho điểm) Ngaứy soaùn:12/05/2012 Tieỏt 29 TRAÛ BAỉI KIEÅM TRA CUOÁI NAấM I.Muùc tieõu: 1.Kieỏn thửực: Chửừa baứi, sửỷa loói cho HS. 2.Kú naờng: Reứn cho HS caựch trỡnh baứy baứi. 3.Thaựi ủoọ: Nghieõm tuực, coự yự thửực II.Chuaồn bũ: * GV: ẹeà baứi, ủaựp aựn, bieồu ủieồm * HS: Duùng cuù hoùc taọp. III.Caực hoaùt ủoọng daùy-hoùc: 1.Toồ chửực: 2.Kiểm tra baứi cuừ: 3.Baứi mới: GV chửừa chi tieỏt tửứng baứi cho HS ủửa bieồu ủieồm chi tieỏt ủeồ HS ủoỏi chieỏu keỏt quaỷ,traỷ baứi cho HS. Bài 4: (2 điểm ) Trờn nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ hai gúc = 500, = 1000. a.Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cũn lại. y z x o b. Oz cú là tia phõn giỏc của gúc khụng? Vỡ sao? Giải a. Ta cú < (500 < 1000) Hỡnh vẽ 0.25đ Nờn tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy 0.5đ Do đú 0.5đ Vậy 0.25đ b. Tia Oz là tia phõn giỏc của gúc 0.25đ vỡ tia Oz nằm giữa tia Ox, Oy và 0.25đ Bài 4: ( 1 Điểm ) Tìm số nguyên n sao cho phân số có giá trị nguyên. Giải Ta có: 0.5đ để phân số nhận giá trị nguyên thì phải nhận giá trị nguyên 0.25đ hay (n+1) Ư(3) = {-3; -1; 1; 3} Lập bảng 0.25đ n + 1 -3 -1 1 3 n -4 -2 0 2
Tài liệu đính kèm: