Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Văn Trị

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Văn Trị

I. MỤC TIÊU :

1. Về kién thức :

- Nắm vững được ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm và tính chất : trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .

- Có tư duy sử dụng thuật ngữ mới : nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa .

 2. Về kĩ năng :

- Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .

- Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuạt ngữ .

3. Về thái độ:

Có thái độ nghiêm túc trong vẽ hình, lập luận

II. CHUẨN BI :

 Thước hẳng

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

(?) Cho đường thẳng a. điểm M, N, P thuộc đường thẳng a , điểm Q không thuộc đường thẳng a .

a) Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu .

b) Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đường thẳng a .

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

Hoạt động 2 :Ba điểm thẳng hàng

(-) Từ hình vẽ phần kiểm tra bài cũ. GV KL: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường thẳng a => Ba điểm M, N, P thẳng hàng.

(?) Ba điểm ( M, N, Q) ; ( M, P, Q); ( N, P, Q) có thẳng hàng không ? Vì sao?

(?) Khi nào thì ba điểm được gọi là thẳng hàng ? Cho ví dụ .

(?) Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng ? Cho ví dụ .

 a

Ba điểm M, N, P thẳng hàng

Ba điểm cùng 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

 A . B . C .

Ba điểm không cùng 1 đường thẳng ta nói 3điểm không thẳng hàng.

 . N

 . M

 .D

M, N, D không thẳng hàng.

 

doc 56 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Văn Trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 chương I : đoạn thẳng	
Ngày dạy: 25 / 08 / 2011
Tiết 1: Đ1 . điểm - đường thẳng
i. Mục tiêu : 
1. Về kién thức : 
 HS Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
2. Về kĩ năng :
 Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ .
3. Thái độ: 
 Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng .
ii. chuẩn bi :
 Thước hẳng
iii. các hoạt động dạy học trên lớp :
hoạt động giáo viên
hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : Điểm
(-) GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm .
(?) Đọc tên, viết tên các điểm có trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt .
(?) Đọc tên các điểm ở hình 2? Nêu nhận xét 
(?) Thế nào là hai điểm phân biệt ? Quy ước .
(?) Giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình 
	.A	.B
	.C
Ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm .
Hoạt động 2 : Đường thẳng
(?) Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng .
(?) Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng . (?) Hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng .
(?) Bài tập 1 ( H6 SGK) HS giải bài tập 1 có chú ý cácđiểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt .
(-) GV chú ý cho HS đường thẳng là một hình
VD: Sợi chỉ căng thẳng, cạnh bàn, 
Mô tả: 
Đường thẳng a
 a
- Ta dùng một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng 
- Hai đường thẳng phân biệt, hai đường thẳngtrùng nhau.
 m ≡ n , d ạ m d
 m n 
Hoạt động 3 :Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng
(?) Quan sát hình 2 SGK?
 GV giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d .
(?) GV giới thiệu cách viết, cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng , yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu tương tự .
(?) GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các quan hệ .
.
M
.
N
	a
M ẻ a ; N ẽ a
Hoạt động 4 :Củng cố- luyện tập
(?) HS làm bài tập 2.SGK
Bài2: •C 
 a •A
 b •B 
 c 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
 - Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ .
 Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập 3, 4, 5, 6.SGK .
Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng .
Ngày dạy: 31/08/2010
 Tiết 2:
Đ 2 . ba điểm thẳng hàng
i. Mục tiêu : 
1. Về kién thức : 
Nắm vững được ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm và tính chất : trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
Có tư duy sử dụng thuật ngữ mới : nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa .
 2. Về kĩ năng :
Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuạt ngữ .
3. Về thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trong vẽ hình, lập luận
ii. chuẩn bi :
 Thước hẳng
iii. Tiến trình lên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
(?) Cho đường thẳng a. điểm M, N, P thuộc đường thẳng a , điểm Q không thuộc đường thẳng a .
Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu .
Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đường thẳng a .
hoạt động giáo viên
hoạt động học sinh
Hoạt động 2 :Ba điểm thẳng hàng 
(-) Từ hình vẽ phần kiểm tra bài cũ. GV KL: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường thẳng a => Ba điểm M, N, P thẳng hàng.
(?) Ba điểm ( M, N, Q) ; ( M, P, Q); ( N, P, Q) có thẳng hàng không ? Vì sao?
(?) Khi nào thì ba điểm được gọi là thẳng hàng ? Cho ví dụ .
(?) Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng ? Cho ví dụ .
.
N
.
Q
.
P
.
M
 a	
Ba điểm M, N, P thẳng hàng
Ba điểm cùng ẻ1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
 A . B . C .
Ba điểm không cùng ẻ1 đường thẳng ta nói 3điểm không thẳng hàng.
 . N
 . M 
 .D
M, N, D không thẳng hàng.
(?) Làm thế nào để vẽ đưoc ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ?
(?) Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không ta dùng dụng cụ gì ? bằng cách như thế nào ?
(?) Làm bài tập 8, 9(SGK)
- Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Ta dùng thước thẳng oặc sợi dây để gióng
HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
Hoạt động 3 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
(-) Cho ba điểm A, B, C cùng thuộc đ.thẳng a .
- Ta nói : Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C
(?) Điểm nào nằm cùng phía với điểm A 
(?) Điểm nào nằm cùng phía với điểm B
- Điểm C và A nằm khác phía đối với điểm B. Ta nói : điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
(?) Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêuđiểm nằm giữa hai điểm còn lại
(?) Nếu nói "điểm E nằm giữa hai điểm M, N" thì ba điểm này có thẳng hàng không ?
 . . . a
 A B C
- Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
- Không có 2 nào điểm nằm cùng phía đối với điểm B.
 * Nhận xét (SGK)
Chú ý : 
- Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì ba điểm đó thẳng hàng.
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 4 :Củng cố- luyện tập
Trong các hình sau điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
	.A I
. M
. N
. O
.B P
	 .C 
 . H Q
(?) Phát biểu : " Không có điểm nằm giữa khi không có ba điểm thẳng hàng " là đúng hay sai ?
(?) Làm bài tập 10, 11(SGK)
- 3 điểm H, P, I thẳng hàng.
Bài10: 3 HS lên bảng vẽ hình
Bài 11: HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững tính chất : trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại . Nhận biết và vẽ được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
HS làm bài tập 12, 13 và 14 SGK và bài tập 6, 13 SBT .
Chuẩn bị tiết sau : Đường thẳng đi qua 2 điểm
Ngày dạy: 07/09/2010
 Tiết 3:
Đ 3 . đường thẳng đi qua hai điểm	
i. Mục tiêu : 
1. Về kiến thức : 
Nắm vững tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm .
Nắm được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng .
2. Về kĩ năng :
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi vẽ .
3. Về thỏi độ: Cú ý thức vẽ hỡnh cẩn thận
ii. chuẩn bi :
GV: Thước hẳng
HS: Làm bài tập và xem trước bài học
iii. tiẾn trènh lên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1 : Chữa bài tập 12(SGK)
HS2 ; Chữa bài tập 14(SGK)
hoạt động giáo viên
hoạt động học sinh
Hoạt động 2 : Vẽ đường thẳng
(?) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A ?
(?) Cho điểm B (B ạ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ?
(?) Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ?
(?) vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2điểm phân biệt ?
 .B
A
Một học sinh vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
HS đọc cách vẽ đường thẳng trong Sgk 
Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B 
Hoạt động 3 : Tên đường thẳng
(?) Ta đã biết cách đặt tên nào cho đường thẳng ? ( dùng một chữ cái thường) .
(-) Giới thiệu thêm hai cách đặt tên mới cho đường thẳng . 
(?) Làm ? (SGK) 
đường thẳng a
	a
đường thẳng AB - đường thẳng BA	
 .A	.B
đường thẳng xy hay đường thẳng yx
	x	y
HS đứng tạ chỗ trả lời.
Hoạt động 4 : Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
Hai đường thẳng a và b trùng nhau
(?) So sánh về số điểm chung giữa các hình và giới thiệu tên các trường hợp.
 a b
 y'
x 
 y’ 
 xy và x'y' cắt nhau. A 
 A gọi là giao điểm.
x' y
 y
x
 xy và tt' song song
 t'
t 
(?) Như thế nào là 2 đường thẳng trùng nhau ? Hai đường thẳng cắt nhau? Hai đường thẳng // ?
GV nhấn mạnh : Hai đường thẳng a; b có vô số điểm chung là 2 đường thẳng không phân biệt còn xy và x'y'; xy và tt' là 2 đường thẳng phân biệt. 
HS1 : a và b có vô số điểm chung
HS 2 : xy và x'y' có 1 điểm chung A
HS 3 : xy và tt' không có điểm chung
- Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau .
- Hai đường thẳng không có điểm chung nào gọi là hai đường thẳng song song nhau .
Hoạt động 5 : Củng cố- luyện tập
(?) Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? 
(?) Hai đường thẳng a và b sau đây trùng nhau hay cắt nhau hay song song nhau ?
a
b
(?) Làm bài tập 15, 16, 17(SGK) 
- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- a và b cắt nhau
HS làm và trả lời.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
HS làm các bài tập 18, 20 SGK và 14, 16, 18 SBT
Tiết sau : Thực hành Trồng cây thẳng hàng . 
(Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ gồm 3 cọc thẳng dài 1,5 m có màu phân cách , dâu dọi có quả dọi dài trên 1m )
BT nõng cao: 1. Cho trước 12 điểm trong đú khụng cú ba điểm nào thẳng hàng, vẽ cỏc đường thẳng đi qua cỏc cặp điểm trờn.
Hỏi vẽ được bao nhiờu đường thẳng?
Nếu thay 12 điểm bằng n điểm ( n N, n 2 ) thỡ vẽ được bao nhiờu đường thẳng?
2.Cho trước một số điểm trong đú khụng cú ba điểm nào thẳng hàng, vẽ cỏc cặp đường thẳng đi qua cỏc cặp điểm. Biết tổng số đường thẳng vó được là 36, Tớnh số điểm cho trước?
 3. Cho bốn điểm A, B , C, D trong đú ba điểm A, B, C thẳng hàng và ba điểm B, C, D thẳng hàng. Chứng tỏ rằng bốn điểm Á, B, C, D thẳng hàng. 
Ngày dạy: 14 / 09 / 2010
Tiết 4: 
Thực hành trồng cây thẳng hàng
	I. Mục tiêu : 
	 1. Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau, dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
 2. Kỉ năng: Cú kỉ năng thực hành cơ bản
 3. Thỏi độ: Thỏi độ làm việc tập thể , tụn trọng tập thể
	II. Chuẩn bị: 
	Mỗi nhóm : Ba cọc tiêu đó là những cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài khoảng 1,5m có một đầu nhọn. Thân cọc được dán giấy bằng hai màu xen kẽ để dễ thấy từ xa.
	Một dây dọi dài khoảng 1,5m
	III. các hoạt động dạy học trên lớp 
hoạt động giáo viên
hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : Thông báo nhiệm vụ
1. Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B
2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở 2 lề đầu đường.
HS ghi nhiệm vụ
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách làm
B1 : Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu, thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A, B.
B2 : HS 1 đứng gần điểm A, HS 2 đứng gần vị trí điểm C (giữa A và B)
B3 : HS 1 ngắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C.
-> Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- GV nêu yêu cầu trước mỗi nhóm
phải lần lượt thay đổi vị trí TH trong nhóm có biên bản ghi kết quả TH.
Hai học sinh đại diện đứng lên nêu cách làm (đã đọc trước ở nhà). Sau đó lên cùng làm mẫu với GV.
Hoạt động 3 : HS tiến hành thực hành
GV quan sát các nhóm thực hành nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành  ...  giác kế .
-Thấy được ý nghĩa thực tế của việc áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống và có ý thức cẩn thận, chính xác .
- Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những qui định về kĩ thuật thực hành cho học sinh
II-Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 giác kế, hai cọc dài 1,2 mét, hai dây dọi dài khỏng 10mét, cử một thư ký ghi kết quả đo của nhóm.
-Địa điểm: Sân trường .
III- các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của các nhóm theo phân công 	
GV: Cho các tổ trưởng kiểm tra và báo cáo tình hình dụng cụ của nhóm .
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 2 : Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất
(?) Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất : Giác kế
Cấu tao:Bộ phận chính của giác kế là một đĩa tròn
(?) Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
-Trên mặt đĩa tròn có một thanh có thể quay quanh tâm của đĩa hãy mô tả thanh đó
(?) Đĩa tròn được đặt như thế nào? Cố định hay quay được?
(-) Giới thiệu dây dõi treo dưới tâm đĩaVà cho học sinh nhắc lại cấu tạo
Quan sát giác kế và trả lời câu hỏi của giáo viên đề ra và ghi bài
- Mặt đĩa tròn được chia độ từ 00 đến 1800
- Hai nữa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau
- Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đúng, mỗi tấm có một khe hở hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
- Đĩa trên được đặt nằm ngang trên một giá 3 châncó thể quay quanh trục
Hoạt động 3: Cách đo góc trên mặt đất
Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa nằm ngangvà tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đi qua đỉnh C và góc ACB
Bước 2:Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng
- Thực hành trước lớp để HS quan sát
(GV: xác định góc ABC)
Bước 3: Cố định mặt đĩa đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở thẳng hàng.
Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa
(?) Nêu lại các bước 
Hai học sinh cầm cọc tiêu ở A và B
Gọi vài học sinh lên đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.
Hoạt động 4: Thực hành
- Cho HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổvà yêu cầu tổ chia nhóm mổi nhóm 3 bạn đống cọc A, B sử dụng giác kế theo 4 bước các nhóm làm 
- Quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở điều chỉnh hướng dẫn thêm học sinh đo góc.
Kiểm tra kĩ năng đo góc của học sinh trên mặt đất của các tổ, lấy đó là điểm thực hành của tổ.
Học sinh thực hành
Tổ trưởng tập hợp tổ mình phân công chia nhóm nhỏ làm thực hành
những học sinh chưa đến lượt thì quan sát để rút kinh nghiệm
-Mỗi tổ cử một bạn ghi lại biên bản thực hành
Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá
- HS nạp báo cáo thực hành theo mẫu.
- Đánh nhận xét kết quả thực hành của các tổ, cho điểm thực hành các tổ, thu báo cáo thực hành 
-Có thể hỏi lại học sinh các bước đo góc trên mặt đất
Nội dung biên bản:
Tổ  Lớp.
1) Dụng cụ đủ hay thiếu lí do
2) ý thức kĩ luật trong giờ thực hành
3) Kết quả thực hành
Nhóm 1: Gồm bạn:
Góc ACB =
Nhóm 2: gồm:.; Góc ADB =
Nhóm 3: Gồm ..
Góc AEB =
4) tự đánh giá và cho kết quả: loại: tố ; khá .TBvà đề nghị cho từng điểm người trong tổ
- Học sinh tập trung nghe giáo viên nhận xét
Thông tin về giáo án
 Ngày soạn :5 /4/2010
Tiết : 26 Đ 9 . tam giác
I-Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
1. Về kiến thức:
- Nắm được định nghĩa được tam giác.Phân biệt được các yếu tố đỉnh, cạnh, góc của tam giác của tam giác.
- Biết vẽ được một tam giác, biết gọi tên và ghi, đọc ký hiệu một tam giác .
-Nhận biết được điểm nằm bên trong tam giác, bên ngoài tam giác .
2. Về kĩ năng.
- Bước đầu biết dựng 1tam giác biết độ dài ba cạnh bằng thước và compa.
II. Chuẩn bị 
Thước, compa, bảng phụ.
III- các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
	(?) Đường tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;2dm) trên bảng . Vẽ đường kính CD và cho biết độ dài CD .
	(?) Hình tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;3dm) trên bảng . Vẽ dây cung 
MN = 2,5 cm và dây cung PQ có độ dài lớn hơn dây MN nhưng không phải là đường kính 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm tam giác
 (?) Vẽ D ABC
 A
 B C
 h.1
 (?) D ABC là hình gồm mấy đoạn thẳng? Kể tên các đoạn thẳng đó?
 A B C
(? ) Hình trên có mất đoạn thẳng?
(?) Chỉ ra sự khác nhau giữa hai hình?
(?) Tam giác ABC là gì ?
(?) Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? Ghi ký hiệu tương ứng với từng cách gọi .
(?) Đọc tên các cạnh, các góc, các đỉnh của tam giác ABC .
 (?) Nhận biết điểm nào nằm trong và điểm nào nằm ngoài tam giác trên hình vẽ (?) Vẽ thêm một vài điểm nằm ngoài ; nằm trong DABC .
A
.N
.M
C
B
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC và AC khi ba điểm A,B , C không thẳng hàng . 
Ký hiệu: DABC
Ba đỉnh của tam giác là A, B, C
Ba cạnh của tam giác là AB, BC, và AC
Ba góc của tam giác là éBAC, éABC, éACB
Hoạt động 3 : Vẽ một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó
(?) Làm thế nào để vẽ được một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó .
(-) Hướng dẫn HS dùng compa và thước thẳng để vẽ một tam giác cụ thể gồm hai bước vẽ là đặt trước trên một tia đoạn thẳng bằng một cạnh và xác định đỉnh còn lại bằng giao điểm của hai cung tròn 
VD: Vẽ D ABC biết BC = 4cm, AB= 3cm, AC = 2cm.
GV vẽ đơn vị quy ước lên bảng và trình bày mẫu cho HS.
-Hãy nêu cách vẽ khác bằng cách bắt đầu từ một cạnh khác của tam giác ?
-Cho HS làm bài tập 47 SGK .
C
A
B
Ví dụ : Vẽ DABC biết AB = 2cm, AC= 5cm và BC=4cm .
HS quan sát hình vẽ và nêu cách vẽ.
HS quan sát, nêu lại các bước vẽ và vẽ 
Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện tập
(-) Treo bảng phụ ghi đề Bài tập 43
Điền vào chổ trống trong các câu sau:
a) Hình tạo thành bởi..được gọi là tam giác MNP
b) Tam giác TUV là hình ..
Bài tập 44: xem hình 55 và điền vào bảng 
Tên tam giác ; tên 3 đỉnh ; tên 3 góc; tên 3 cạnh
(?) Hãy nêu các vật có dạng tam giác có trong thực tế ?
Bài tập 43
Cho 2HS lên bảng điền vào chỗ trống
a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN,NP.PM.khi M,N,P không thẳng hàng gọi là Tam giác MNP
b) Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU,UV,VT trong đó T,U,V không thẳng hàng
Bài tập 44
HS nêu: Tên tam giác ; tên 3 đỉnh ; tên 3 góc; tên 3 cạnh của từng tam giác.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
HS học bài theo SGK và làm bài tập 45, 46 .
Tiết sau : Ôn tập chương II . Cần chuẩn bị trả lời các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập ở trang 96 SGK .
Thông tin về giáo án
 Ngày soạn :14 /4/2010
Tiết 27:	
ôn tập chương ii
I-Mục tiêu : 
Qua bài này học sinh cần :
- Hệ thống hóa kiến thức trong chương , chủ yếu là về góc .
- Sử dụng thành thạo các dụng cu đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác .
- Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản
II-Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu, com pa, thước đo góc.
IIi- các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
(?) Tam giác MNP là gì? Kể tên các đỉnh, các cạnh, các góc của tam giác MNP ?
(?) Chữa bài tập 46(SGK)
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 2 : Đọc hình để củng cố kiến thức
x
x
 Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì
a
 .M
O
Hình 1
.M
y
Hình 2
x
y
O
Hình 3
O
y
Hình 4
y
x
O
Hình 5
x
z
O
y
Hình 6
z
O
x
y
Hình7
O
x
B
y
z
Hình 8
A
C
Hình 9
O
R
Hình 10
HS đứng tại chỗ nhắc lại các kháI niệm được thể hiện thông qua mỗi hình.
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 3: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia ox, vẽ hai tia oy và ox sao cho xÔy = 300, xÔz = 1100
a. Trong 3 tia ox, oy, oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? vì sao ?
b. Tính yÔz
c. Vẽ tia ot là tia phân giác của yÔz, tính zÔt ?
(?) Oy nằm giữa 2tia Ox và Oz ta có đẳng thức nào ?
(?) Ot là tia phân giác của yÔz khi nào? tính zÔt ?
1 HS lên bảng vẽ hình
 z t 
 y
 300
 0 x 
 a) xÔy < xÔz nên Oy nằm giữa 2tia Ox và Oz.
b) Oy nằm giữa 2tia Ox và Oz ta có 
xÔy + yÔz = xÔz
 yÔz = xÔz - xÔy = 1100 - 300 = 800
d)Tia ot là tia phân giác của yÔz ta có
zÔt = yÔt = yÔz = 800 : 2 = 400
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
-Hoàn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
-Tự ôn tập và củng cố lại kiến thức trong chương .
-Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập .
-Tiết sau : Kiểm tra cuối chương (thời gian 45 phút ) .
Thông tin về giáo án
 Ngày soạn :14 /4/2010
Tiết 28:	
Kiểm tra chương ii
Mục tiêu.
 - Đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua chương Góc .
 - Kiểm tra kỹnằng vẽ hình và trình bày bài giải hình học của HS .
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập và kiểm tra .
Ma trận đề.
Nội dung
Các mức độ đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
tnkq
tl
tnkq
tl
tnkq
tl
Góc
Cộng góc
4
 2
1
 2
1
 2
6
 6
Tia nằm giữa 2tia. Tia phân giác của góc
2
 1
1
 2
3
 3
KháI niệm; Đường tròn, tam giác
2
 1
2
 1
Tổng
6
 3
2
 4
3
 3
11
 10
III) Nội dung đề. 
a - trắc nghiệm (5 điểm)
I. Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi sau
Câu 1 : Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz thì :
	A) tÔz + zÔy = tÔz	B) yÔt + tÔz = yÔz
	C) tÔy + yÔz = tÔz	D) zÔy + yÔt = zÔt
Câu 2 : Góc nào sau đây có số đo lớn nhất ?
	A) Góc tù	B) Góc nhọn	C) Góc bẹt	D) Góc vuông
Câu 3 : Cho góc xÔy = 950 . Góc yÔz là góc kề bù với góc xÔy . Thì yÔz là :
	A) Góc nhọn	B) Góc tù 	C) Góc vuông	D) Góc bẹt
Câu 4 : A là một điểm nằm trên đường tròn tâm O bán kính R . đường thẳng AO cắt đường tròn tại điểm thứ hai là B . Đoạn thẳng AB được gọi là :
	A) Bán kính	B) Đường kính	C) Cung	D) Cả B và C đều đúng
Câu 5: Tia Om là tia phân giác của xÔy khi :
 xÔm = mÔy
 xÔm + mÔy = xÔy
 xÔm + mÔy = xÔy và xÔm = mÔy
II. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau
a) Góc .là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Góc có hai cạnh là hai tia đối nhau có số đo bằng.
b) Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc..
c) Đường tròn tâm A, bán kính 3cm là hình gồm các điểm cách điểm .. một khoảng không đổỉ bằng .
d) Hình tạo bởi được gọi là tam giác QMN
e) Nếu xÔt = tÔy = xÔy thì Ot làcủa xÔy 
B - Tự luận (5điểm)
Cho góc xÔy = 900 .Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho xÔz = 450 . Vẽ tia Ot là tia đối của tia Oz.
Vẽ hình theo các yêu cầu trên.
Tính số đo góc zÔy? Chứng tỏ tia Oz là tia phân giác của góc xÔy .
Tính số do góc zÔt ?
IV) Đáp án và biểu chấm. 
a - trắc nghiệm (5 điểm)
- Mỗi ý đúng 0.5điểm
Câu1: B Câu2: C Câu3: A
Câu4: B Câu5: C
b – Tự luận (5 điểm)
Đáp án
Thang điểm
a)
450
t
x
z
y
O
1đ
0.5đ
1đ
1đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
 b) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy	nên 	xÔz + zÔy = xÔy 
Suy ra : zÔy = xÔy –xÔz =900 – 450 =450	 Nên xÔz = zÔy = 450	 
 Suy ra Oz là tia phân giác của xÔy 	 
c) zÔy và yÔt là hai góc kề bù	 
Suy ra zÔy + yÔt = 1800	
Tính được sô đo của yÔt = 1350	

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 6 Chuan.doc