A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
Học sinh: nt
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng
- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Có một điểm duy 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .
* Nhận xét: SGK
Ngày soạn:20/09/2011 HỌC KỲ I Tuần:6 Tiết 1 Bài 1. Điểm- Đường thẳng A. Mục tiêu - Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. - Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu . B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng ( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...) Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? ( Đáp án: Thẳng, dài...) * Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng - Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm. - Quan sáy bảng phụ và chỉ ra điểm D - Đọc tên các điểm có trong H2 - Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt - Giới thiệu hình là một tập hợp điểm - Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng. - Quan sát H3, cho biết : + Đọc tên các đường thẳng + Cách viết tên cách viết - Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ? - Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ? - Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng. - Điểm A, B, M - Dùng các chữ cái in hoa - Dùng một dấu chấm nhỏ - Điểm A và C chỉ là một điểm - Cặp A và B, B và M ... - Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ... - Đường thẳng a, p - Dùng chữ in thường - Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d. 1. Điểm: (h1) A C (h2) (Bảng phụ) - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm. 2. Đường thẳng: (h3) - Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. 3. Điểm thuộc đường ... (h4) - ở h4: A d ; B d Cáchviết Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M Đường thẳng a a IV. Củng cố (8ph) Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng V. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT. Ngày soạn: Tuần :7 Tiết 2 Bài 2. Ba điểm thẳng hàng A. Mục tiêu - Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng - Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu Học sinh: nt C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ? - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng - Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C - Trong ba điểm thẳng - Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi - Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi Có một điểm duy 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng: H8a Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng H8b Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: H9 ở H9, ta có: - Điểm C nằm giữa điểm A và B - Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C - Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .... * Nhận xét: SGK hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11 nhất. - Một số nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và thống nhất cau trả lời Bài tập 11.(SGK-tr.107) - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .... IV. Củng cố - Nhắc những nội dung chính cần nắm được - Làm bài tập 10 + Yêu cầu HS lên bảng vẽ + Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ? - Làm bài tập 12: V. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK Ngày soạn: Tuần 8 Tiết 3 Bài 3. Đường thẳng đi qua hai điểm A. Mục tiêu - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm - Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau - Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm B. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt HS: Thước thẳng, giấy trong C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (2’) II. Kiểm tra bài cũ( 7) Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk III. Bài mới (25) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? - Đọc thông tiin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? - Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ? - Vẽ hình và trả lời câu hỏi - Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng - Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa - Làm miệng ? Sgk - Đường thẳng a, HI - Chúng trùng nhau - Chúng cắt nhau - Chúng song song với nhau 1. Vẽ đường thẳng: * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt 2. Tên đường thẳng: 3. Đường thẳng trùng nhau, .... a. Đường thẳng trùng nhau: H1 b. Đường thẳng cắt nhau H2 c. Đường thẳng song song H3 * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song IV. Củng cố(8’) Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ? Làm bài tập 16 Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không? Làm bài tập 17 Sgk Làm bài tập 19Sgk V. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK Đọc trước nội dung bài tập thực hành. Ngày soạn : Tuần 9 Tiết 4 Bài 4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng A. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng - Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn B. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm: 05 cọc tiêu 05 quả dọi HS: Đọc trước nội dung bài thực hành C. Tiến trình bài giảng II. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ - Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. III. Tổ chức thực hành Nhiệm vụ Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường Hướng dẫn cách làm Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra) Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng Thực hành ngoài trời Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS Giao dụng cụ cho các nhóm Tiến hành thực hành theo hướng dẫn Kiểm tra Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí a, B, C Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm Ghi điểm cho các nhóm IV. Củng cố V. Hướng dẫn học ở nhà Đọc trước nội dung bài tiếp theo Ngày soạn: Tuần 10 Tiết 5 Bài 5: TIA A. Mục tiờu: - Biết định nghĩa mụ tả bằng nhiều cỏch khỏc nhau. - Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trựng nhau. - Biết phõn loại hai tia chung gốc. - Biết phỏt biểu gọn cỏc mệnh đề toỏn học. B. Chuẩn bị: SGK, thước thẳng, bảng phụ. C. Tiến trỡnh thực hiện: HĐ của giỏo viờn HĐ của học sinh Ghi bảng * HĐ1: Kiểm tra bài cũ Nờu cỏch vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. *HĐ2: - Giỏo viờn vẽ hỡnh 26 sgk và dựa vào đú đề giới thiệu tia. - Sau đú yờu cầu học sinh cho biết thế nào là tia? - Cho HS lờn bảng vẽ tia Ax *HĐ3: - trờn cơ sở hỡnh 26 sgk GV giới thiệu hai tia đối nhau. - Giỏo viờn giới thiệu nhận xột như sgk. - Cho HS thực hiện ?1 sgk *HĐ4: - Giỏo viờn dựng hỡnh 29 sgk để giới thiệu hai tia trựng nhau . - Dựa vào hỡnh 29 GV cho HS đọc cỏc tia trựng nhau. - GV giới thiệu chỳ ý sgk. - cho HS thực hiện ?2 sgk. * HĐ5: - Củng cố: Cho HS làm bài tập 22,23. HS nờu cỏch vẽ. - HS trả lời - HS lờn bảng vẽ. - HS trả lời theo yờu cầu của ?1 - HS trả lời. - HS lờn bảng trỡnh bày lời giải. 1. Tia: (sgk) 2. Hai tia đối nhau: (sgk) 3. Hai tia trựng nhau: (sgk) Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 24, 25 sgk và chuẩn bị cho tiết luyện tập hụm sau. Ngày soạn: Tuần 11 Tiết 6 Bài 6. Đoạn thẳng A. Mục tiêu - Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạ thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau - Vẽ hình cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt HS: Thước thẳng, giấy trong C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ( 7’) Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời: Vẽ đường thẳng AB Vẽ tia AB Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ? III. Bài mới (24’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho HS vẽ đoạn thẳng AB - Nêu cách vẽ - Đoạn thẳng AB là gì ? - Coá những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB ? * Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK - Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đờng thẳng, đoạn thẳng và tia - Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ - Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng - Có thể gọi là BA a. R và S b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. - Quan sát các trường hợp trong SGK H33, H34, H35 SGK 1. Đoạn thẳng AB là gì ? Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm a, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau: IV. Củng cố(10’) Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK Đáp án: d Làm bài tập 36 SGK Không AB và AC Làm bài tập 37 Sgk V. Hướng dẫn học ở nhà(3’) Học bài theo SGK Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK Làm bài tập “34, 35, 36” Ngày soạn: Tuần 12 Tiết 7 Bài 7. Độ dài đoạn thẳng A. Mục tiêu - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng - Biết so sánh hai đoạn thẳng - Có ý ... ước đo góc, ê ke, C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1) II. Kiểm tra bài cũ(8) HS1: Vẽ góc = 1800, vẽ tia phân giác Ot, tính , ? HS2: Làm bài tập 33 SGK III. Bài mới(30) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Nêu yêu câù đầu bài ? Gv cùng hs vẽ hình Bài toán yêu cầu tính số đo các góc nào ? Tính tương tự bài 33. Một học sinh lên bảng làm ? Vị trí Ot của góc ? Hãy tính ? Góc được tính như thế nào ? Để tính cần tính góc nào? Số đo góc yOt' được tính như thế nào ? Hãy tính góc xOt' ? Hãy tính tOt' ? Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì ? Đọc nội dung yêu cầu đầu bài. Cùng vẽ hình với giáo viên , Vì và kề bù: Mà Ot là phân giác của Oy nằm giữa Ox' và Ot nên: Vì Oy nằm giữa Ox và Ot'nên: mà Ot' là phân giác nên: Vậy Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên: * Nhận xét: Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau O x x' t y t' Bài 34 Vì và kề bù: Mà Ot là phân giác của nên: Mặt khác: Oy nằm giữa Ox' và Ot nên: Vì Oy nằm giữa Ox và Ot'nên: mà Ot' là phân giác nên: Vậy Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên: * Nhận xét: Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau IV. Củng cố. (4) - Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác - Muốn cm tia Om là phân giác của góc xOy ta làm như thế nào ? () V. Hướng dẫn học ở nhà(2) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Bài tập 31, 33, 34 SBT Ngày soạn: Tuần 28 Tiết 23: Bài 7: Thực hành: Đo góc trên mặt đất A. Mục tiêu - Học sinh hiểu cấu tạo giác kế - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh B. Chuẩn bị Một bộ thực hành Tranh vẽ phóng to hình 40, 41, 42. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1) II. Kiểm tra bài cũ(0) Xen kẽ trong khi học III. Bài mới(30) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu với học sinh Trên mặt đĩa tròn có đặc điểm gì ? Đĩa tròn được cố định hay quay được Treo hình41, h42 Yêu cầu học sinh lên làm mẫu đứng vào vị trí giáo viên yêu cầu Tiến hành bước 1 Tiến hành bước 2 Khi tiến hành bước 2 cần chú ý điều gì ? Tiến hành bước 3 Treo tranh vẽ hình 42 Hướng dẫn học sinh đọc số đo Nêu các bước tiến hành thực hành đo Điều khó khăn khi tiến hành đo trên mặt đất học sinh có thể nêu ra. Giáo viên giải thích và hướng dẫn cách khắc phục. Quan sát, nắng nghe Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800 và được ghi trên hai nửa đĩa tròn ngược nhau. Đĩa tròn quay được quanh một trục cố định Cầm cọc tiêu và làm theo hướng dẫn của giáo viên Quan sát theo dõi cách làm của thầy giáo Quan sát cùng làm và theo dõi Ngắm phải chuẩn và đặt đĩa tròn cố định ở góc 00 Quan sát theo dõi hình vẽ Đọc số đo góc theo sự hướng dẫn của giáo viên + Ngắm cọc tiêu + Đặt giác kế + Đặt cọc tiêu Thống kê số liệu kết quả báo cáo 1. Tìm hiểu dụng cụ đo và hướng dẫn cách đo. * Cấu tạo: Bộ phận chính là đĩa tròn 2. Cách đo góc trên mặt đất. + Bước 1: ( sgk_88) + Bước 2: ( sgk_88) + Bước 3: ( sgk_89) + Bước 4: ( sgk_89) IV. Củng cố. (4) - Nêu các bước tiến hành đo góc V. Hướng dẫn học ở nhà(2) - Chuẩn bị tốt dụng cụ thực hành - Xem lại các bước tiến hành đo - Phân công từng công việc cho các thành viên trong tổ Ngày soạn: Tuần 29 Tiết 24 BÀI 8: Đường tròn A. Mục tiêu - Nắm được định nghĩa đường tròn - Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn - Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học. B. Chuẩn bị Giáo viên: Compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1) II. Kiểm tra bài cũ(6) Xen kẽ trong khi học III. Bài mới(24) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dụng ghi bảng Giáo viên vẽ đường tròn, yêu cầu học sinh cùng vẽ Gọi học sinh nêu định nghĩa đường tròn ? Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn ( O; R ) ? Tất cả những điểm trong và trên đường tròn gọi là hình tròn. Vậy hình tròn là gì ? Giới thiệu dây cung ( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ? Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa Em cho biết compa có những công dụng gì ? Nêu định nghĩa đường trong trong sách giáo khoa M, N, P Q Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa CD: dây cung AB: đường kính Đường kính dài gấp hai làn bán kính Cùng giáo viên thảo luận tìm hiểu công dụng của compa Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng 1. Đường tròn và hỡnh tròn * Định nghĩa: sgk _89 . R O Kí hiệu: (O; R) . R O .M .N . .Q P M, N, P Q * Định nghĩa hình tròn (sgk) . O A B C D 2. Cung và dây cung CD: dây cung AB: đường kính AB = 2OA = 2OB 3. Một công dụng khác của compa (sgk_90) IV. Củng cố (12) Yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu đầu bài ? Tính CA, DA Tính CB, DB I là trung điểm AB khi nào ? Hãy tính độ dài đoạn IK ? Đọc nội dung yêu cầu đầu bài CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm IA = IB và I nằm giữa AB Ta có : AK + KB = AB KB = AB - AK = 4 - 3 = 1cm Mặt khác: BK + IK = IB IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm Bài 39. SGK_ 92 a) CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB c) Ta có : AK + KB = AB KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm Mặt khác: BK + IK = IB IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm V. Hướng dẫn học ở nhà(2) - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập Ngày soạn: Tuần 30 Tiết 25 BÀI 9: Tam giác A. Mục tiêu - Nắm được định nghĩa tam giác - Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác - Biết cách vẽ một tam giác B. Chuẩn bị Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài 44 sgk_95 C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1) II. Kiểm tra bài cũ(6) Cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn ? III. Bài mới(28) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dụng ghi bảng - Vẽ hình. Giới thiệu tam giác - Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ? -Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ? -Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ? -Em hãy cho biết các góc của tam giác ? -Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC A B C -Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước vẽ tam giác - Nghe và vẽ hình -Nêu định nghĩa tam giác -A, B, C là đỉnh -AB, BC, CA là các cạnh -là các góc -M N -nghe giảng và cùng làm theo giáo viên 1. Tam giác là gì ? * Định nghiã: (sgk_93) Tam giác ABC được kí hiệu: ABC Trong đó A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc M N 2. Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, Ac = 2 cm Cách vẽ: - Vẽ đọn thẳng BC = 4 cm - Vẽ cung trong tâm B bán kính 3 cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm ( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A A B C - Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA. IV. Củng cố (8) Đưa nội dung bài 44 sgk lên máy chiếu Gọi hai em học sinh lên bảng điền vào bảng Quan sát nội dung yêu cầu đầu bài trên máy chiếu Các hs cùng làm bài, theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn Bài 44 ( sgk_85) Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A, B, I AB, BI, IA AIC A, I, C AI, IC, CA ABC A, B, C AB, BC, CA V. Hướng dẫn học ở nhà(2) - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập Ngày soạn: Tuần 31 tiết 26: Ôn tập CHƯƠNG II A. Mục tiêu - Ôn tập lại một số kiến thức đã học - Nhắc lại một số tính chất đã học - Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế - Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài B. Chuẩn bị Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong ghi nội các tính chất C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1) II. Kiểm tra bài cũ Xen kẽ trong khi học III. Bài mới(34) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dụng ghi bảng Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ? Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ? Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức lí thuyết Có 3 cách làm: + Đo góc xOy và góc yOz => + Đo góc xOz và góc xOy => + Đo góc xOz và góc yOz => 300 A B C A B C Lên bảng đo số đo các góc của tam giác A. lí thuyết B. Bài tập Bài 5. Có 3 cách làm: + Đo góc xOy và góc yOz => + Đo góc xOz và góc xOy => + Đo góc xOz và góc yOz => Bài 6: 300 Bài 8: A B C ; ; IV. Hướng dẫn học ở nhà(2) - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập Ngày soạn: Tuần 32 tiết 27: Kiểm tra CHƯƠNG II A. Mục tiêu - Đánh giá quá trình dạy và học của thầy và trò trong thời gian qua. - Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình - Có ý thức đo vẽ cẩn thận B. Chuẩn bị C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Đề bài Đề 1(6B) Câu 1. (3 đ) Cho hình vẽ, biết xOz = 900. Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ? Câu 2. (4 đ) Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz Câu 3. (3 đ) Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính góc mOn ? Đề 2(6A) Câu 1. (3 đ) Cho hình vẽ, biết xOz = 900. Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ? Câu 2. (4 đ) Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz Câu 3. (3 đ) Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính góc mOn ? III. Đáp án - Biểu điểm Đề 1 Câu 1. Kể đúng tên mỗi loại goác được 1 đ ( 3 đ) + Góc nhon: ; + Góc vuông: ; + Góc tù: Câu 2. Vẽ đúng hình ( hình1): Vẽ đúng hình (1,5đ ) Vì nên tia Oy nằm giữa Ox và Oz (1,5 đ) (0,1 đ) Câu 3. Vẽ hình đúng ( 1đ) Vì Om và On là phân giác của các góc xOy và yOz nên ta có: ( 2đ) Đề 2 tương tự như đề 1 Ngày soạn: Tuần 33 tiết 28: ễN TẬP CUỐI NĂM (CHƯƠNG I) Ngày soạn: Tuần 34 Tiết 29: ễN TẬP CUỐI NĂM (CHƯƠNG II)
Tài liệu đính kèm: