I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
II.CHUẨN BỊ: Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Cho đường thẳng a. điểm M, N, P thuộc đường thẳng a, điểm Q không thuộc đường thẳng a.
Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu. Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đường thẳng a.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
- Em có nhận xét gì về ba điểm (M, N, P); (M, N, Q); (N, Q, P); (M, Q, P) đối với đường thẳng a. Trong từng bộ ba điểm đó hãy dùng ký hiệu ; để ghi mối quan hệ với đường thẳng a.
- GV: Khi nào thì ba điểm thẳng hàng, cho ví dụ.
- HS: Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.
- GV: Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng, cho VD
- HS: Ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng.
- Làm thế nào để vẽ được ba điểm thẳng hàng. Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không ta dùng dụng cụ gì ? bằng cách như thế nào ?
- HS: Dùng thước thẳng để kiểm tra.
- HS làm bài tập 8,9 SGK.
a
Khái niệm (SGK)
Bài 9. Bộ ba điểm thẳng hàng:
+ B, D, C. + B, E, A. + D, E, G
Hoạt động 4: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- HS vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- GV giới thiệu các thuật ngữ kết hợp với quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng như nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- GV vẽ hình 12 SGK để HS làm bài tập 11.
- HS làm bài tập 10.
- Nhận xét xem trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại, ngoài điểm đó còn có điểm nào khác không ?
. . . a
A B C
Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Hoạt động 5: Củng cố.
a. Phát biểu: "Không có điểm nằm giữa khi không có ba điểm thẳng hàng" là đúng hay sai ?
b. Khi có điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì ý nào sau đây đúng, ý nào sai ?
- Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- B, C nằm cùng phía đối với điểm A.
.A
.B
.C
- B, C nằm khác phía đối với điểm A.
- A, C nằm cùng phía đối với điểm B.
- A, C nằm cùng phía đối với điểm B.
Ở hình 11 SGK, điểm E nằm giữa những điểm nào?
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà.
- HS học bài theo SGK và vở ghi.
- HS làm bài tập 12, 13 và 14 SGK và bài tập 6, 13 SBT.
- Chuẩn bị tiết sau: Đường thẳng đi qua 2 điểm.
chương I: đoạn thẳng. ___ tiết 1: điểm - đường thẳng. Ngày soạn: 12.08.10. Ngày dạy: 21.08.10. I. Mục tiêu: - Hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. - Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu ẻ, ẽ. ii.chuẩn bị: - Thước thẳng, phấn màu. iii. tiến trình dạy. Hoạt động 1: Kiểm tra nền nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh. Hoạt động 2: Nêu yêu cầu cơ bản khi học hình học và các dụng cụ cần thiết. hoạt động của gv và hs nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3: Điểm. - GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác: chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm. - Đọc tên, viết tên các điểm có trong hình vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt. - HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK. Có nhận xét gì ? - Thế nào là hai điểm phân biệt ? Quy ước. - GV giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình. .A .B .C - Ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm . - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình. Hoạt động 4: Đường thẳng. - GV giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. - Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng. GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía), đặt tên, đọc tên đường thẳng. - GV vẽ hình bài tập 1 ( H6 SGK) HS giải bài tập 1, chú ý các điểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt. - GV chú ý cho HS đường thẳng là một hình. Đường thẳng a a Ta dùng một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng. Hoạt động 5: Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. - HS quan sát hình 4 SGK. GV giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d. - GV giới thiệu cách viết, cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu tương tự. - GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các quan hệ. - HS làm bài tập ? . M . N a M ẻ a ; N ẽ a Hoạt động 6: Củng cố - GV vẽ trên bảng hình 7 SGK, các nhóm HS làm các câu a, b, c của bài tập 3. - Hoạt động nhóm để giải bài tập 4 và 5. Hoạt động 7. Hướng dẫn học ở nhà. - HS học bài theo SGK. - Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập còn lại trong SGK. - Chuẩn bị bài mới: Ba điểm thẳng hàng. iv. rút kinh nghiệm. ....................... tiết 2. ba điểm thẳng hàng Ngày soạn: 19.08.10. Ngày dạy: 28.08.10. I. Mục tiêu: - Nắm vững được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. ii.chuẩn bị: Thước thẳng iii. tiến trình dạy. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Cho đường thẳng a. điểm M, N, P thuộc đường thẳng a, điểm Q không thuộc đường thẳng a. Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu. Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đường thẳng a. hoạt động của gv và hs nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng. - Em có nhận xét gì về ba điểm (M, N, P); (M, N, Q); (N, Q, P); (M, Q, P) đối với đường thẳng a. Trong từng bộ ba điểm đó hãy dùng ký hiệu ẻ; ẽ để ghi mối quan hệ với đường thẳng a. - GV: Khi nào thì ba điểm thẳng hàng, cho ví dụ. - HS: Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng. - GV: Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng, cho VD - HS: Ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng. - Làm thế nào để vẽ được ba điểm thẳng hàng. Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không ta dùng dụng cụ gì ? bằng cách như thế nào ? - HS: Dùng thước thẳng để kiểm tra. - HS làm bài tập 8,9 SGK. . N . Q . P . M a Khái niệm (SGK) Bài 9. Bộ ba điểm thẳng hàng: + B, D, C. + B, E, A. + D, E, G Hoạt động 4: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. - HS vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng. - GV giới thiệu các thuật ngữ kết hợp với quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng như nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. - GV vẽ hình 12 SGK để HS làm bài tập 11. - HS làm bài tập 10. - Nhận xét xem trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại, ngoài điểm đó còn có điểm nào khác không ? . . . a A B C Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại Hoạt động 5: Củng cố. a. Phát biểu: "Không có điểm nằm giữa khi không có ba điểm thẳng hàng" là đúng hay sai ? b. Khi có điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì ý nào sau đây đúng, ý nào sai ? - Ba điểm A, B, C thẳng hàng. - B, C nằm cùng phía đối với điểm A. . K . M . E .A . Q . N . D . I . O .B . H . F .C - B, C nằm khác phía đối với điểm A. - A, C nằm cùng phía đối với điểm B. - A, C nằm cùng phía đối với điểm B. ở hình 11 SGK, điểm E nằm giữa những điểm nào? Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà. - HS học bài theo SGK và vở ghi. - HS làm bài tập 12, 13 và 14 SGK và bài tập 6, 13 SBT. - Chuẩn bị tiết sau: Đường thẳng đi qua 2 điểm. iv. rút kinh nghiệm. ............................. Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm Ngày soạn: 20.08.10. Ngày dạy: 04.09.10. I. Mục tiêu: - Nắm vững tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm. - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. - Nắm được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. - Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi vẽ. ii. chuẩn bị: Thước thẳng, phấn màu. iii. tiến trình dạy. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Nêu cách vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng. Có mấy trường hợp hình vẽ ? Trong mỗi trường hợp, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? (3 trường hợp, 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại) 2. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ? a. Điểm K nằm giữa hai điểm G và H và điểm H nằm giữa G và K. (Sai) b. Điểm H nằm giữa hai điểm M và N và điểm H nằm giữa N và M. (Đúng) c. Điểm G nằm giữa hai điểm K và H và điểm H không nằm giữa G và K. (Đúng) hoạt động của gv và hs nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng. - Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Vẽ được mấy đường thẳng? - Cho điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B. (HS dùng thước thẳng để vẽ). Ta vẽ được mấy đường thẳng như thế ? - HS đọc nhận xét trong SGK. - HS giải bài tập số 15 và 16. Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B A .B Bài 15: Các nhận xét đều đúng. Bài 16: a. Qua hai điểm bất kì luôn có một đường thẳng đi qua. b. Kiểm tra xem 3 điểm có cùng nằm trên cạnh của thước không. Hoạt động 4. Tên đường thẳng. - Ta đã biết cách đặt tên nào cho đường thẳng ? (dùng một chữ cái thường). - GV giới thiệu thêm hai cách đặt tên mới cho đường thẳng. - HS giải bài tập ? Gọi là: Đường thẳng AB, BA, CB, BC, AC, CA. đường thẳng a a đường thẳng AB - đường thẳng BA A B đường thẳng xy hay đường thẳng yx x y Hoạt động 5. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. - Sáu đường thẳng trong bài tập ? có vị trí như thế nào ? thực chất là mấy đường thẳng ?. GV giới thiệu đường thẳng trùng nhau. - Hai đường thẳng không trùng nhau có vị trí như thế nào ? GV giới thiệu đường thẳng cắt nhau và song song. - Thế nào la hai đường thẳng cắt nhau, song song nhau ? HS vẽ hình minh hoạ. - Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ? - HS làm bài tập 21. Nếu có n đường thẳng phân biệt thì tối đa có mấy giao điểm ? () - Hai đường thẳng xy và yx trùng nhau - Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau. a . B - Hai đường thẳng không có điểm chung nào gọi là hai đường thẳng song song nhau. A b . C Chú ý: (SGK) Hoạt động 6. Luyện tập củng cố. - Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? Hai đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung ? (Qua hai điểm phân biệt xác định duy nhất 1 đường thẳng) a - Hai đường thẳng a và b sau đây trùng nhau hay cắt nhau hay song song nhau ? b Hoạt động 7: Hướng dẫn học ở nhà. - HS học bài theo SGK và vở ghi. - Làm các bài tập 18, 20 SGK và 14, 16, 18 SBT. - Tiết sau: Thực hành “Trồng cây thẳng hàng”. (Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ gồm 3 cọc thẳng dài 1,5 m có màu phân cách, dây dọi có quả dọi dài trên 1m ). iv. rút kinh nghiệm. ......... Tiết 4. thực hành : trồng cây thẳng hàng. Ngày soạn: 26.08.10. Ngày dạy: 11.09.10. I. Mục tiêu: - Biết cách trồng cây (chôn cọc) nằm giữa hai mốc A và B cho trước. - Nắm được cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp dụng vào thực tế. - Rèn tư duy chính xác và cách làm việc có tổ chưc khoa học. ii.chuẩn bị: Dụng cụ gồm: 3 cọc thẳng dài 1,5 m có màu phân cách, dây dọi có quả dọi dài trên 1m ). iii. tiến trình dạy. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV thông qua việc kiểm tra bài cũ để trang bị kiến thức cho HS thực hành . Khi nói A, B, C thẳng hàng thì: - Có một đường thẳng duy nhất đi qua ba điểm đó. - A, B, C đều thuộc một đường thẳng. - Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - Sáu đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau. Hoạt động 2: Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ theo phân công ở tiết trước. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. - GV nêu yêu cầu thực hành, công dụng của các dụng cụ đã chuẩn bị. - GV cùng vài HS thực hành từng thao tác mẫu như SGK. - GV phân công khu vực thực hành cho từng nhóm và giao quyền điều hành cho nhóm trưởng. Hoạt động 4: Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm . - GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong quá trình thực hành. - Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo sự phân công và quá trình thực hành. - GV kiểm tra kết quả thực hành. - GV cho HS thu dọn dung cụ sau khi đã kiểm tra kết quả. - GV đánh giá hoạt động của tiết học và kết quả của các nhóm . Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà. - ôn lại bài “Ba điểm thẳng hàng”. Đọc và tìm hiểu bài: Tia. iv. rút kinh nghiệm. .... .... Tiết 5: tia. Ngày soạn: 01.09.10. Ngày dạy: 18.09.10. I. Mục tiêu: - Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối nhau. - Có tư duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. ii. chuẩn bị: Thước thẳng, phấn màu. iii. tiến trình dạy. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hãy vẽ một đường thẳng xy. Lấy O ẻ xy, A, B ẻ xy sao cho O nằm giữa A và B. Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không. x .A .O .B y hoạt động của gv và hs nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 2: Tia gốc O. - GV: Nhận xét bài cũ. GV giữ lại hình vẽ đường thẳng xy và điểm O . - GV giới thiệu tia bằng cách tô đậm bằng phấn màu hai phần của đường thẳng xy được chia ra bởi điểm O. - Tia gốc O là gì ? Nó còn được gọi là gì nữa ? - HS vẽ một tia gốc A, đọc tên nó và ghi ký hiệu. - GVgiới thiệu phần giới hạn và không g ... (O; R) là gì. Vẽ đường tròn (O; 2dm) trên bảng. Vẽ đường kính CD và cho biết độ dài CD. 2. Hình tròn (O; R) là gì. Vẽ đờng tròn (O; 3dm) trên bảng. Vẽ dây cung MN = 2,5 cm và dây cung PQ có độ dài lớn hơn dây MN nhưng không phải là đường kính. hoạt động của gv và hs nội dung cần ghi nhớ A B C .M .N Hoạt động 2: Hình thành khái niệm tam giác. - GV vẽ hình 53 SGK lên bảng. HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau: + Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không ? + am giác ABC là gì ? + Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? Ghi ký hiệu tương ứng với từng cách gọi. + Đọc tên các cạnh, các góc, các đỉnh của tam giác ABC. - HS làm các bài tập 43 và 44 SGK. - Nhận biết điểm nào nằm trong và điểm nào nằm ngoài tam giác trên hình vẽ ? Vẽ thêm một vài điểm nằm ngoài, nằm trong DABC. - Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC và AC khi ba điểm A,B , C không thẳng hàng. Ký hiệu DABC. - Ba đỉnh của tam giác là A, B, C. - Ba cạnh của tam giác là AB, BC, và AC. - Ba góc của tam giác là góc BAC, góc ABC, góc ACB. Hoạt động 3: Vẽ một tam giác khi biết trớc độ dài ba cạnh của nó. - Làm thế nào để vẽ được một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó. - GV hướng dẫn HS dùng compa và thước thẳng để vẽ một tam giác cụ thể gồm hai bước vẽ là đặt trước trên một tia đoạn thẳng bằng một cạnh và xác định đỉnh còn lại bằng giao điểm của hai cung tròn. - HS nêu cách vẽ khác bằng cách bắt đầu từ một cạnh khác của tam giác. - HS làm bài tập 47 SGK. C A B Ví dụ: Vẽ DABC biết AB = 2cm, AC= 5cm và BC = 4cm . Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố. - HS làm bài tập 45 SGK và trả lời thêm các câu hỏi: Có mấy tam giác trên hình đó, điểm nào nằm ngoài DABI, DAIC. Vì sao không có tam giác BIC. - Học bài theo SGK và làm bài tập 46 ở nhà. - Tiết sau: Ôn tập chương II. Cần chuẩn bị trả lời các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập ở trang 96 SGK. iv. rút kinh nghiệm. .... .... .... Tiết 27: ôn tập chương ii. Ngày soạn: 09.04.11. Ngày dạy: 19.04.11. i. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần: - Hệ thống hóa kiến thức trong chương, chủ yếu là về góc. - Sử dụng thành thạo các dụng cu đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác. - Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản ii. chuẩn bị. iii. tiến trình dạy. hoạt động của gv và hs nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 1: Đọc hình. x x - GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình. a .M O Hình 1 y .M Hình 2 x O y Hình 3 y O Hình 4 x y O Hình 5 O y z x Hình 6 z y O x Hình7 x y z B O Hình 8 A C Hình 9 O R Hình 10 Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống để có một phát biểu đúng. - Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ............. của hai nửa mặt phẳng ............ - Số đo của góc bẹt là ..................... - Nếu ............................ thì éxOy = éxOz + ézOy - Tia phân giác của một góc là .............................. Hoạt động 3: Xác định tính đúng, sai của một phát biểu. - Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông. - Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì xÔz = zÔy. - Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau. - Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800. - Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. - Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, và AC. Hoạt động 4: Vẽ hình và giải một số bài tập hình học đơn giản. Bài tập 3 và 4: - HS lên bảng, sử dụng các dụng cụ để vẽ theo yêu cầu đề bài. - Muốn vẽ một góc có số đo cho trước ta làm nh thế nào ? - Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù nhau ta căn cứ vào cơ sở nào để vẽ chúng. Bài tập 5 và 6: - Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xÔz + zÔy = xÔy. Từ đó khi biết đợc số đo của hai góc ta có thể suy ra được số đo của một góc còn lại. 300 y z O 300 x - HS vận dụng kiến thức này để làm bài tập số 6 bằng cách tính trước số đo của một góc tạo bởi tia phân giác của góc đó với một cạnh của góc, sau đó dùng thước đo góc để xác định tia phân giác cần vẽ của góc đó . Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà. - Tự ôn tập và củng cố lại kiến thức trong chương. - Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập. - Tiết sau: Kiểm tra cuối chương (thời gian 45 phút ). iv. rút kinh nghiệm. .... .... .... Tiết 28: kiểm tra cuối chương ii. Ngày soạn: 09.04.11. Ngày dạy: 20.04.11. i. Mục tiêu. - Kiến thức: Đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua chương Góc. - Kỹ năng: Kiểm tra kỹ nằng vẽ hình và trình bày bài giải hình học của HS. - Thái độ: Rèn luỵên tính cẩn thận, chính xác, khoa học và tích cực làm bài. II. Chuẩn bị. GV ra đề và foto đề kiểm tra. iii. Ma trận. Tờn Chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Góc, số đo góc Vẽ góc Nhận dạng và kể tên được các góc Biết vẽ góc và vẽ tia phân giác của góc khi biết số đo - Biết lập luận để chỉ ra tia nằm giữa 2 tia - Biết tính số đo góc Biết vẽ hình theo cách diễn đạt Số cõu: Số điểm: Tỉ lệ %: Cõu2 b,c; 2 điểm 20% Cõu 1a,b 2 điểm 20% Cõu 3b 1,5 điểm 15% Đề bài 3 0,5 điểm 5% 6 cõu 6 điểm 60% Tia nằm giữa 2 tia. Tia phân giác của góc Biết lập luận chỉ ra tia nằm giữa 2 tia Biết lập luận để chỉ ra tia phân giác của góc Số cõu: Số điểm: Tỉ lệ %: Cõu 3a 1 điểm 10% Cõu 3c 1điểm 10% 2 cõu 2 điểm 20% - Biết vẽ đường tròn biết tâm và bán kính, biết chỉ ra điểm nằm Đường tròn trong, trên, ngoài đường tròn Số cõu: Số điểm: Tỉ lệ %: Cõu1c 1điểm 10% 1 cõu 1 điểm 10% Tam giác Nhận dạng được các tam giác và viết được kí hiệu Số cõu: Số điểm: Tỉ lệ %: Cõu 2a 1điểm 10% 1 cõu 1 điểm 10% Tổng số cõu: Tổng số điểm: Tỉ lệ %: Số cõu:3 Số điểm:3. 30% Số cõu:3 Số điểm:3. .30% Số cõu:2 Số điểm:2,5 25% Số cõu:2 Số điểm:1,5 15% Số cõu:10 Số điểm:10 100 % iv. Đề Bài kiểm tra. Bài 1. (3 điểm) Vẽ hình và viết kí hiệu góc đã học. a. Vẽ góc 450 b. Vẽ tia phân giác của góc 1200 E A B C D c. Vẽ đường tròn tâm O bán kính R = 1,5 cm và lấy một điểm A nằm trên đường tròn, lấy điểm B nằm ngoài đường tròn, vẽ dây cung AC Bài 2. (3 điểm) Cho hình vẽ bên. a. Hãy kể tên các tam giác trong hình. b. Kể tên các góc bẹt trong hình. c. Kể tên các góc trong hình. Bài 3. (4 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot, Oy sao cho góc xOt = 30o, góc xOy = 60o a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? vì sao ? b. Tính góc tOy. c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? vì sao ? v. Đáp án và biểu điểm. Bài 1: (3,0 điểm). Vẽ hình đúng và viết đúng kí hiệu (Mỗi câu đúng cho 1đ) Bài 2: (3,0 điểm). a. Kể đủ 6 tam giác được (1 điểm). b. Kể đủ 3 góc bẹt (1 điểm). c. Kể đủ 6 góc đỉnh E (1 điểm) Bài 3: (4 điểm) Vẽ hình đúng cho 0,5điểm O t ytxt xtxt a. Hai tia Ot, Oy cùng thuộc nửa mặt phằng bờ chứa tia Ox mà góc xOt < góc xOy suy ra tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. (1 điểm) b. Vì Ot tia nằm giữa hai tia Ox và Oy (0,25điểm) suy ra góc xOt + góc tOy = góc xOy (0,5điểm) 300 + góc tOy = 600 (0,25điểm) Góc tOy = 600 - 300 (0,25điểm) Góc tOy = 300 (0,25điểm) c. Vì Ot là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy (câu a) (0,5 điểm) và góc xOt = góc tOy = 300 suy ra Ot là tia phân giác xOy (0,5 điểm) iv. rút kinh nghiệm. .... Tiết 29: ôn tập cuối năm. Ngày soạn: 18.04.11. Ngày dạy: . .11. i. Mục tiêu: - Hướng dẫn học sinh ôn tập lại các kiến thức cơ bản của chương trình hình học 6 qua các nội dung cơ bản ở từng chương. - Củng cố các kiến thức của chương trình hình học 6 qua một số bài tập tiêu biểu. ii. chuẩn bị. iii. tiến trình dạy. hoạt động của gv và hs nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 1. Ôn tập lí thuyết. - GV nêu các câu hỏi ôn tập chương và yêu cầu HS trả lời. Chương I. 1. Các hình. - Điểm. - Đường thẳng. - Tia. - Đoạn thẳng. - Trung điểm của một đoạn thẳng. 2. Các tính chất. 2.1. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2.2. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 2.3. Một điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. 2.4. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Chương II. 1. Các hình. - Mặt phẳng. - Nửa mặt phẳng. - Đường tròn, tam giác. - Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Hai góc phụ nhau. Hai góc bù nhau. Hai góc kề nhau. Hai góc kề bù. - Tia phân giác của góc. 2. Các tính chất. 2.1. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. 2.2. Số đo của góc bẹt bằng 1800. 2.3. Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì góc xOy + góc yOz = góc xOy. Hoạt động 2. Luyện tập. Bài 1. Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Hãy vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng? Bài 2. Cho đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy dùng thước thẳng và com pa để xác định trung điểm của đoạn thẳng. Bài 3. Cho đoạn thẳng AB có độ dài 11cm. Điểm M nằm giữa A và B. Biết rằng MB - MA = 5cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MA, MB . Bài 4. Cho 3 điểm A, B, C nằm trên đường tròn tâm O bán kính 5 cm . Điểm M nằm giữa B và C. a. Cho biết độ dài OA, OB, OC. b. Ghi ký hiệu các tam giác có trong hình bên. c. Ghi tên các góc có đỉnh tại M (bằng ký hiệu). Bài 1. Có 6 đường thẳng. (Số đường thẳng đi qua n điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng: [n(n - 1)] : 2) Bài 2. - Vẽ đường tròn tâm A bán kính 3 cm. - Vẽ đường tròn tâm B bán kính 3 cm. - Gọi giao điểm của hai đường tròn là C và D. - Vẽ đường thẳng đi qua C và D, giao điểm của đường thẳng này và AB là trung điểm của AB. Bài 3. MA = 3cm, MB = 8 cm. Bài 4. a. OA = OB = OC = 5 cm (cùng là bán kính của đường tròn) b. Có 6 tam giác DABC, DAOB, DAOC, DBOC, DAMB, DAMC. c. Có ba góc éAMB, éAMC, éBMC. Bài 5. Cho góc vuông ABC. Vẽ tia BD nằm giữa hai tia BC và BA sao cho góc CBD có số đo bằng 450 . Vẽ tia BE là tia đối của tia BD. a. Vẽ hình theo yêu cầu trên. b. Cho biết số đo của góc ABC. c. Tính số đo của góc ABD rồi chứng tỏ BD là tia phân giác của góc ABC. d. Tính số đo của góc ABE và cho biết góc ABE thuộc loại góc nào ? Bài 5. a. E D C A 450 b. Góc ABC = 900 c. éABD + éCBD = éABC. Suy ra: éABD = éABC - éCBD éABD = 450 nên éABD = éCBD = 450 Chứng tỏ BD là tia phân giác của ABC d. Hai góc ABD và ABE là hai góc kề bù Suy ra éABD + éABE = 1800 suy ra éABE = 1350 Hoạt động 3. Hướng dẫn học ở nhà. - Ôn tập các kiến thức cơ bản của chương trình hình học 6 qua hệ thống trong vở ghi và SGK. - Làm các bài tập ôn tập chương trong SGK và SBT. iv. rút kinh nghiệm. .... .... ....
Tài liệu đính kèm: