Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Hồng Ngọc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Hồng Ngọc

A.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên biết được các qui ước về số thứ tự trong tập hợp số tự nhiên và cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số .

 Biết phân biệt được hai tập hợp N và N*

- Kỹ năng: Biết sử dụng các kí hiệu và . Viết được số tự nhiên liền trước , số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên cho trước .

- Thái độ: cẩn thận v chính xc .

B.CHUẨN BỊ :

GV: - Nghiên cứu tài liệu : SGK , chuẩn kiến thức kỹ năng

 - Đồ dùng dạy học : phấn màu , thước thẳng, bảng phụ .

HS: bảng nhóm

 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

 * Hoạt động 1 : Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ ( 9 phút )

Treo bảng phụ ghi đề bài .

1)Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp . Sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông

 0 A ; 5 A; 8 A

2)Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8 bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp và điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông .

 7 A ; 9 A ; 2 A

Gọi 2HS lên bảng thực hiện , HS còn lại làm vào vở bài tập và nhận xét .

- Nhận xét và cho điểm

Giới thiệu bài: Ta đã biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N . Vậy N* là kí hiệu của tập hợp nào ? Tập hợp N và N* có gì khác nhau ?Muốn biết ta sang bài 2:

TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

1)A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 }

0 A ; 5 A

 ; 8 A

2)A = {x N / x<>

7 A ; 9 A

 ; 2 A

HS khác nhận xét

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Hồng Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Ngày soạn : 8.8.2011
Tiết : 1 Ngày dạy : 15.8.2011
Baøi soaïn : CHÖÔNG I : OÂN TAÄP VAØ BOÅ TUÙC VEÀ SOÁ TÖÏ NHIEÂN
 Bài 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu , 
Tư duy: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp 
B.CHUẨN BỊ : 
 GV: - Nghiên cứu tài liệu : SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng 
 - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
HS : Xem trước bài mới 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 * Hoạt động 1 : Ổn định lớp – Giới thiệu bài mới : ( 3 phút )
 Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh , qui định nền nếp học tập .
Giới thiệu bài:
Giới thiệu nội dung chương I và giới thiệu bài 1:
TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
 í Hoạt động 2: Các ví dụ : (8phút )
- Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật đặt trên bàn .
 Giới thiệu tiếp một vài tập hợp 
Viết ví dụ lên bảng 
 Nghe GV giới thiệu và lấy ví dụ khác
Các ví dụ :
-Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn 
-Tập hợp các học sinh của lớp 6A
 í Hoạt động 3 : Cách viết . Các kí hiệu (20phút )
Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa : A , B , C,
Viết vd lên bảng 
 Hướng dẫn học sinh về cách viết và kí hiệu một tập hợp .
 Dựa vào vd hãy nêu cách viết một tập hợp .
 Đưa phần chú ý lên bảng phụ 
 Giới thiệu với HS cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng .
 Trong cách này ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A đó là x N và x< 4
 Như vậy để viết một tập hợp thường có mấy cách ?
Minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín như hình 2.
 Treo bảng phụ cho HS thảo luận 6 nhĩm trong 3 phút làm ?1 , ?2 SGK 
 Nhận xét cho điểm các nhóm 
Hướng dẫn HS minh họa tập hợp bằng vòng kín như SGK 
 Viết vào vở
 Quan sát và thực hiện .
 Trả lời như phần chú ý
Quan sát và ghi vào vở
 Có hai cách : Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó .
Làm việc theo nhóm trong 3 phút sau đó lên bảng thực hiện 
D={ 0; 1; 2; 3 ;4 ; 5; 6}
C2 : D ={ x N / x<7 }
 2 D, 10 D
C= { N,H,A,T,R,G}
HS minh học theo sự hướng dẫn của GV
Cách viết . Các kí hiệu 
Ví dụ : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 . B là tập hợp các chữ cái a,b,c
Ta viết :
A ={ 0 ;1 ; 2 ;3 }
Hay A ={1 ; 3 ; 2; 0} 
 B ={a, b, c}
Hay B={ b, c, a} 
Các số 0 ;1 ; 2;3 là các phần tử của tập hợp A , các chữ cái a,b,c là các phần tử của tập hợp B .
Kí hiệu :
1 A , đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5 A ,đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A
4Chú ý : (SGK trang 5)
Cách khác : Ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp đó ta còn có thể viết :
A = { x N/ x< 4} , trong đó N là tập hợp các số tự nhiên
Trong cách này ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của A
 * Để viết một tập hợp thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của một tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Sơ đồ Ven :
 B
·a ·b 
 ·c
· 1 ·2
·3 ·0
A
 Hình 2 
 íHoạt động 4: Củng cố ( 7 phút )
 Cho HS làm bài tập 3 ,4 SGK bằng bảng phụ 
- Chỉnh sửa
Bài 3( trang 6SGK):
x	 A , y 	 B 
b	 A , b 	 B
Bài 4( trang 6SGK)
A = { 15 ;16}
B ={1; a, b}
M = {Bút }
H = { bút ,sách , vở }
HS nhận xét.
 íHoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
-Học bài : cho được ví dụ về tập hợp , học các kí hiệu,cách viết tập hợp.
 - Làm các bài tập 1, 5 trang 6 SGK.
 - Xem trước bài mới.
Tuần : 1 Ngày soạn : 8.8.2011
Tiết : 2 Ngày dạy : 15.8.2011
Bài soạn: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên biết được các qui ước về số thứ tự trong tập hợp số tự nhiên và cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số .
 Biết phân biệt được hai tập hợp N và N* 
Kỹ năng: Biết sử dụng các kí hiệu và . Viết được số tự nhiên liền trước , số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên cho trước .
Thái độ: cẩn thận v chính xc .
B.CHUẨN BỊ :
GV: - Nghiên cứu tài liệu : SGK , chuẩn kiến thức kỹ năng 
 - Đồ dùng dạy học : phấn màu , thước thẳng, bảng phụ .
HS: bảng nhóm 
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 * Hoạt động 1 : Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ ( 9 phút )
Treo bảng phụ ghi đề bài .
1)Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp . Sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông 
 0 A ; 5 A; 8 A
2)Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8 bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp và điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông . 
 7 A ; 9 A ; 2 A
Gọi 2HS lên bảng thực hiện , HS còn lại làm vào vở bài tập và nhận xét .
- Nhận xét và cho điểm
Giới thiệu bài: Ta đã biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N . Vậy N* là kí hiệu của tập hợp nào ? Tập hợp N và N* có gì khác nhau ?Muốn biết ta sang bài 2: 
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1)A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 }
0 A ; 5	 A
 ; 8 A
2)A = {x N / x< 8}
7 A ; 9 A 
 ; 2 A
HS khác nhận xét
 í Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N* ( 10 phút)
Cho HS nhắc lại các số tự nhiên đã học ở tiểu học .
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là gì ?
 Ghi bảng .
 Cho HS điền kí hiệu vào ô vuông .
Các số 0 ;1; 2 ;3 ; là các phần tử của tập hợp N .
 Hướng dẫn HS biểu diễn các số tự nhiên trên tia số .
 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số .
Giới thiệu tập hợp N*
 Trả lời
 1 N
Ï
 N
Tập hợp N và tập hợp N*
Các sô 0 ,1 ,2,3 ,  là các số tự nhiên . Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
N = { 0 ;1 ;2; 3 ;}
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số 
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số . Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a 
-Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* 
N* = {1 ; 2; 3; 4; }
 í Hoạt động 3 : Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : ( 15 phút )
 Gọi HS đọc mục a SGK . GV chỉ trên tia số và giới thiệu .Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn .
Cho HS điền kí hiệu vào ô vuông .
Giới thiệu tiếp các kí hiệu , 
 Viết tập hợp 
A ={x N / 6 x 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó - Chỉnh sửa
Cho HS đọc mục b , c SGK .
Giới thiệu số liền trước , số liền sau của một số tự nhiên .
Cho HS làm bài tập6(miệng )
 Gọi HS nhận xét sửa chữa .
 Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp 
 Cho HS làm ? 
Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ? Có số tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao ? .
Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử .
Cho HS đọc mục d , c SGK 
- Thực hiện 
 A ={ 6 ; 7; 8 }
HS nhận xét
HS đọc mục b) mục c)
Trả lời miệng
a)Lần lượt là các số:18,100 , a+1
b)Lần lượt là các số:34,999,b - 1
HS nhận xét.
HS trả lời miệng 
28,29,30
99,100,101
HS:nhận xét
 Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó .
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên :
a)Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.Khi số a nhỏ hơn số b ta viết ab
Trên tia số điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
Viết a£b để chỉ a a hoặc b = a
b) Nếu a<bvà b<c thì a<c.
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn vị .
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
 íHoạt động 5: Củng cố ( 7 phút )
Cho HS làm bài 8 SGK .
Hoạt động 8 nhóm thực hiện trong 3 phút 
- Kiểm tra kết quả của các nhóm và chỉnh sửa
A = { 0 ; 1 ; 2 ;3 ;4 ; 5 }
A = { x N / x 5}
HS nhận xét
 íHoạt động 6: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
 - Học thuộc lý thuyết 
	- Làm bài 7 , 9 ,10 SGK trang 8 
	- Xem trước bài mới .
Tuần : 1 Ngày soạn :9.8.2011
 Tiết : 3 Ngày dạy : 16.8.2011
 Bài soạn : §3: GHI SỐ TỰ NHIÊN 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trị của mỗi số thay đổi theo vị trí . Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
Kỹ năng: Học sinh biết đọc, ghi các số tự nhiên và viết các số La Mã không quá 30 
Thái độ: đọc và ghi cẩn thận, chính xác.
B.CHUẨN BỊ :
GV: - Nghiên cứu tài liệu ; SGK , chuẩn kiến thức kỹ năng 
 - Đồ dùng dạy học : bảng phụ ghi bài tập 11, bảng ghi các số La Mã từ 1 đến 30
 HS: - Ôn lại cách ghi và đọc số tự nhiên.
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 * Hoạt động 1 : Ổn định lớp – Kiểm tra bi cũ ( 10 phút )
 Kiểm tra 2HS 
HS1: Làm bài 7a,7b 
HS2 : làm bài 9,10 .
- Nhận xét và cho điểm hai HS
Giới thiệu bài: 
Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào ? ta sẽ cùng tìm hiểu bài: GHI SỐ TỰ NHIÊN
2HS : Cùng lên bảng thực hiện 
Bài 7a,b : A = {13; 14;15}
B ={ 1; 2; 3 ;4} 
Bài 9 : 7 ,8 a ; a+1
Bài 10 : 4601 ; 4600 ; 4599 
a +2 ; a +1 ;a
 í Hoạt động 2: Số và chữ số ( 10 phút )
Gọi HS đọc một vài số tự nhiên đã học ở tiểu học .
 Giới thiệu mười chữ số 
 Một số tự nhiên có thể có một , hai , ba , ... chữ số .
 Gọi HS cho ví dụ về số tự nhiên có thể có một , hai , ba , ... chữ số 
Giới thiệu chú ý như SGk 
Cho HS làm bài 11b số 1425 SGK
- Chỉnh sửa
 Đọc vài số tự nhiên
HS cho ví dụ
Số 1425 có số chục là 142,chữ số hàng chục là2,số trăm là 14,chữ số hàng trăm là 4
HS nhận xét 
1.Số và chữ số 
Để ghi được mọi số tự nhiên ta dùng mười chữ số :
Chữ
 số 
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đọc là 
Không 
Một 
 Hai 
Ba 
Bốn
Năm
Sáu 
Bảy
Tám 
chín
Một số tự nhiên có thể có một , hai , ba , ... chữ số .
Ví dụ : 
7 là số tự nhiên có một chữ số 
53 là số tự nhiên có hai chữ số
312 là số tự nhiên có ba chữ số
5451 là số tự nhiên có bốn chữ số
* Chú ý : ( xem SGK trang 9)
 í Hoạt động 3 : Hệ thập phân ( 12 phút )
Giới thiệu hệ thập phân như SGK 
Viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị .
 Cho HS làm ?1
Củng cố : cho HS thảo luận nhóm theo bàn trong làbài 13a, b
- Nhận xét và chỉnh sửa 
HS1 : 999 
HS 2: 987
 a) 1000 ; b) 1023
HS khác nhận xét 
2.Hệ thập phân :
-Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân . Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó .
-Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau .
Ví dụ : 
235 = 200 +30 + 5
 = 2 .100 + 3. 10 + 5.1
= 200 + 20 + 2
 = 2 . 100 + 2 .10 + 2.1
ab = a . 10 + b ( a 0)
abc = a .100 + b .10 + c ( a 0)
 íHoạt động 4: Cách ghi số La Mã ( 8 phút )
Giới thiệu cách ghi số La Mã .
Cho HS quan sát hình 7 SGK .
Yêu cầu HS giới thiệu các chữ số La Mã đặc biệt 
Cho HS quan sát các số La Mã từ 1 - > 30 
-Lưu ý cho HS cách viết dễ nhớ các số La Mã từ 11 đến 30 
HS quan sát hình 7 và nêu các số La Mã từ 1 đến 12
* Chú ý : 
Các số La Mã được ghi bởi 3 chữ số 
Chữ số 
I
V
X
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 
1
5
10
Các số La Mã từ 1 đến 30 học SGK
 íHoạt động 5: Củng cố ( 3 phút )
Cho Hs làm ( miệng ) bài 15 a .
Nhận xét ,sửa chữa 
HS làm bài 15 
b) 17= XVII; XXV=25
c) V = VI - I
( còn cách làm khác)
 íHoạt động 6: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
	 - Xem lại lý thuyết 
	- Làm bài 11a , 12 , 14 ,15c SGK trang 10 Bài 16 ,18, 19 SBT trang 5
	- Hướng dẫn: Xem lại bài cách viết tập hợp.
Tuần : 1 Ngày soạn :9.8.2011
Tiết : 1 Ngày dạy : 18.8.2011
Bài soạn : Chương 1 : Đoạn thẳng
§ 1 . ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG
	A. MỤC TIÊU:
 * Kiến thức cơ bản : 
	- Hiểu được điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?
	- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng .
 * Về kỹ năng : 
	- Biết vẽ điểm , đường thẳng .
	- Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng .
	- Biết kí hiệu điểm , đường thẳng 
	- Biết sử dụng kí hiệu Î,Ï.
 * Thái độ : cẩn thận , chính xác .
B. CHUẨN BỊ :
	GV: -Nghiên cứu tài liệu : SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng 
 - Đồ dùng dạy học : thước thẳng , phấn màu , bảng phụ .
	HS: thước thẳng , phấn màu .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 * Hoạt động 1 : Ổn định lớp – Kiểm tra bi cũ ( 6 phút )
Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh , qui định nền nếp học tập .
 í Hoạt động 2: Điểm ( 10 phút )
 Giới thiệu hình ảnh của điểm trên trang giấy , trên bảng 
Cho HS quan sát hình 1 SGK và giới thiệu cách đặt tên cho điểm cách vẽ điểm .
 Trên hình 1 ta có mấy điểm ? đó là những điểm nào ?
 Vẽ hình 2 và giới thiệu 2 điểm trùng nhau .
Khi nói hai điểm mà không nói gì thêm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt .
 Với những điểm , ta xây dựng các hình . Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm . Một điểm cũng là một hình .
 Quan sát hình vẽ
3 điểm phân biệt điểm A ,điểm B , điểm M
1.Điểm :
-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .
--Người ta dùng các chữ cái in hoa : A , B , C ,  để đặt tên cho điểm .
Trên hình 1 ta co ba điểm phân biệt điểm A ,điểm B , điểm M 
A C
 Hình 2
Trên hình 2 : Hai điểm A và C trùng nhau 
 í Hoạt động 3 : Đường thẳng (10 phút)
Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng , cách vẽ đường thẳng , cách đặt tên đường thẳng .
Trên hình 3 SGK ta có đường thẳng a và đường thẳng p 
 Treo bảng phụ cho HS làm bài 1 trang 104 .
Nhận xét sửa chữa 
Quan sát và thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên 
Lên bảng thực hiện . 
2.Đường thẳng :
-Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng  cho ta hình ảnh của đường thẳng . Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía 
Người ta dùng các chữ cái thường a , b ,  , m ,p để đặt tên cho các đường thẳng
Trên hình 3 SGK ta có đường thẳng a và đường thẳng p 
 * Hoạt động 4 : Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng :(11 phút)
Cho HS quan sát hình 4 SGK , xác định điểm đường thẳng trong hình
Cho HS quan sát SGK sau đó diễn đạt quan h3ệ giữa các điểm A , B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau .
 Treo bảng phụ cho HS làm ? .
 Treo bảng nhóm của 2 nhóm sửa chữa
HS quan sát hình 4 SGK
 Diễn đạt quan hệ giữa điểm và đường thẳng .
Hoạt động nhóm để thực hiện
? 
 Điểm C thuộc đường thẳng a và điểm E không thuộc đường thẳng a
C a , E a
3.Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng 
Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu là A d
Điểm B không thuộc đường thẳng d và kí hiệu là B d
 íHoạt động 4: Củng cố ( 7 phút )
 Treo bảng phụ cho HS làm bài 3 SGK.
Hoạt động theo nhóm để thực hiện 
- Nhận xét và chỉnh sửa
Bài 3 SGK : 
Điểm A thuộc đường thẳng n , đường thẳng q .
A n , A q 
Điểm B thuộc đường thẳng m , n , p 
B m , B n , B p
B m , B n , B p
C m , C q 
D q , D m , D n , D p
 íHoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
 Xem lại lý thuyết 
Làm các bài tập 5 ,6 , 7 SGK trang 104 , 105 
Xem trước bài “ Ba điểm thẳng hàng “
Tiết sau mang thước

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN6TUAN3 hng(1).doc