I Mục tiêu:
1.KiÕn thøc:
HS nắm được các khái niệm: Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại
2. Kỹ năng:
Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. T tëng
Rèn kĩ năng vẽ hình, tính cẩn thận, chính xác
II Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề
III Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ- bài tập áp dụng và củng cố
IV Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: 7’
a. Vẽ điểm A, đường thẳng b sao cho A b
b. Vẽ đường thẳng a đi qua A & 2 điểm B,C. Sao cho B a, C a
3. Bài mới:
1.Khëi ®éng:
Từ KTBC câu b: Em có n/x gì về 3 điểm A,B,C?( cùng nằm trên đường thẳng a). 3 điểm này có t/c gì? & chúng có mối quan hệ ntn? => Bài mới.
2.Néi dung kiÕn thøc:
TG Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần khắc sâu.
18’
10’
Hoạt động 1:
?Quay lại KTBC: 3 điểm đặc biệt này gọi là 3 điểm thẳng hàng.Vậy 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm t/m điều kiện gì?
? Để vẽ 3 đ thẳng hàng ta vẽ ntn?
GV hướng dẫn cách vẽ 3 điểm thẳng hàng.
? Hãy vẽ 3 đ M,N,P thẳng hàng?
? Hãy vẽ 3 đ A,B,E & đường thẳng a sao cho: Đường thẳng a đi qua A,B
? Điểm E có a không?
Vậy 3 đ này có thẳng hàng không?=> 3 đ không thẳng hàng.
- Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, E không thẳng hàng?
?Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta vẽ ntn?
*Chốt: Ta đã biết 3 đ thẳng hàng là., 3 đ không thẳng hàng là.Hãy vận dụng làm BT8 - SGK
Đầu bài bảng phụ.
? Hãy lên bảng kiểm tra xem 3 điểm nào thẳng hàng?
Những HS khác theo dõi và nhận xét.
GV kết luận.
*Chuyển: Ta đã biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm nàycó mối quan hệ với nhau ntn? =>
2 Hoạt động 2
? Hãy vẽ 3 đ A,B,C thẳng hàng?
? ĐiểmB&C nằm ở về phía nào của điểm A?=>2 đ cùng phía
? Điểm A&B có nằm cùng phía với đ C không? => 2 đ khác phía.
? Trên hình còn 2 đ nào nằm cùng phía với 1 đ nào nữa không?
GV giới thiệu: Khi 3đ A,B,C thẳng hàng luôn có 2 điểm A,C nằm khác phía với đ B. ta nói đ B nằm giữa 2 đ A& C
? Còn đ nào khác đ B nằm giữa A&C không?
?Vậy trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?=> N/x
*GV lưu ý:
Nếu nói 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm ấy thẳng hàng.
Không có khái niệm điểm nằm giữa khi 3 điểm
? Nếu nói: điểm E nằm giữa 2 điểm M và N thì 3 điểm này có thẳng hàng?
1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng
+ A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
+ 3 điểm A, B, M không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng.
Bài tập 8 (106 – SGK):
a)
b)
d)
* Khi nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
* Khi nhiều điểm không cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng không thẳng hàng.
2) Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
Điểm A, C nằm về 2 phía đối với điểm B
- Điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C
- Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C
* Nhận xét:- SGK - T 106
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG Thị xã Cao Bằng Giáo án: HÌNH HỌC Lớp: 6 Họ và tên: Nguyễn Thị Ninh Trường: Trung học cơ sở Hòa Chung Năm học: 2010- 2011 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG TIẾT 1: §1 ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Ngày soạn: /8/2011 Lớp Ngày giảng Học sinh vắng Ghi chú 6B I Mục tiêu: 1.KiÕn thøc: HS hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì, quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết sö dông thµnh th¹o kí hiệu 3. T tëng: RÌn tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c II Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề III Đồ dùng dạy học: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ- bài tập củng cố IV Tiến trình bài giảng: 5’ A)Ổn định lớp: B) Kiểm tra: 5’ Kiểm tra đồ dùng học tập của học tập của HS C) Bài mới: 1.Khëi ®éng: Ta cùng làm quen với một số hình hình học đơn giản nhất, đó là: điểm, đường thẳng. 2.Néi dung kiÕn thøc: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần khắc sâu 10’ 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về điểm - Điểm là gì? - GV vẽ hình và giới thiệu khái niệm. - Với hình vừa vẽ, em có nhận xét gì? - HS đọc nội dung chú ý SGK - Từ hình cơ bản, đơn giản nhất, ta xây dựng các hình. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường thẳng - Sợi chỉ căng, mép bàn thẳng, là 1) Điểm: A B C - Một dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm - Điểm M trùng điểm N N M * Quy ước: Nếu nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt * Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. - Một điểm cũng là một hình. 2) Đường thẳng: - Cách vẽ đường thẳng: 10’ các hình ảnh của đường thẳng - Vậy cách vẽ đường thẳng như thế nào? - GV hướng dẫn HS vẽ hình. - Cách đặt tên cho đường thẳng? - Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó? - Hình vẽ bảng phụ - Quan sát hình vẽ, điểm nào thuộc a? Điểm nào không thuộc a? - Hãy đọc mục 3 SGK! Hoạt động 3: Vị trí tương đối giữa điểm và đường thẳng - HS đọc nội dung SGK - GV hướng dẫn cách kí hiệu - Hình vẽ bảng phụ - HSđọc đầu bài - HS lên bảng trình bày - Những HS khác nhận xét a - Dùng nét bút vạnh theo mép thước thẳng - Dùng chữ cái in thường: a, b, c, đặt tên cho đường thẳng. * Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. - Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó. * Bài tập: N B M A - Điểm A nằm trên a; điểm M, N, B không nằm trên a 3)Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng: B d A - Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu: A d - Đọc: + Điểm A nằm trên đường thẳng d. + Đường thẳng d đi qua điểm A + Đường thẳng d chứa điểm A - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: B d + Điểm B nằm ngoài đường thẳng d. + Đường thẳng d không đi qua điểm B + Đường thẳng d không chứa điểm B ? C E a C a E a 10’ D) Củng cố: Bài tập 1 (236 – SGK): ( Hình vẽ bảng phụ) - HS hoạt động nhóm N - Đại diện nhóm trình bày M - HS chia sẻ b P Q R n Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu Điểm M Đường thẳng a M a N a E) Hướng dẫn về: - Học bài theo SGK - Giải bài tập: 2 => 7 (SGK – 104; 105); 1; 2; 3 (SBT) V Rút kinh nghiệm: TIẾT 2: §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Ngày soạn: 20/8/2011 Lớp Ngày giảng Học sinh vắng Ghi chú 6A 27/8/2011 I Mục tiêu: 1.KiÕn thøc: HS nắm được các khái niệm: Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại 2. Kỹ năng: Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. T tëng Rèn kĩ năng vẽ hình, tính cẩn thận, chính xác II Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề III Đồ dùng dạy học: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ- bài tập áp dụng và củng cố IV Tiến trình bài giảng: 7’ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 7’ a. Vẽ điểm A, đường thẳng b sao cho A b b. Vẽ đường thẳng a đi qua A & 2 điểm B,C. Sao cho B a, C a 3. Bài mới: 1.Khëi ®éng: Từ KTBC câu b: Em có n/x gì về 3 điểm A,B,C?( cùng nằm trên đường thẳng a). 3 điểm này có t/c gì? & chúng có mối quan hệ ntn? => Bài mới. 2.Néi dung kiÕn thøc: TG Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần khắc sâu. 18’ 10’ 10’ Hoạt động 1: ?Quay lại KTBC: 3 điểm đặc biệt này gọi là 3 điểm thẳng hàng.Vậy 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm t/m điều kiện gì? ? Để vẽ 3 đ thẳng hàng ta vẽ ntn? GV hướng dẫn cách vẽ 3 điểm thẳng hàng. ? Hãy vẽ 3 đ M,N,P thẳng hàng? ? Hãy vẽ 3 đ A,B,E & đường thẳng a sao cho: Đường thẳng a đi qua A,B ? Điểm E có Î a không? Vậy 3 đ này có thẳng hàng không?=> 3 đ không thẳng hàng. - Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, E không thẳng hàng? ?Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta vẽ ntn? *Chốt: Ta đã biết 3 đ thẳng hàng là..., 3 đ không thẳng hàng là...Hãy vận dụng làm BT8 - SGK Đầu bài bảng phụ. ? Hãy lên bảng kiểm tra xem 3 điểm nào thẳng hàng? Những HS khác theo dõi và nhận xét. GV kết luận. *Chuyển: Ta đã biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm nàycó mối quan hệ với nhau ntn? => 2 Hoạt động 2 ? Hãy vẽ 3 đ A,B,C thẳng hàng? ? ĐiểmB&C nằm ở về phía nào của điểm A?=>2 đ cùng phía ? Điểm A&B có nằm cùng phía với đ C không? => 2 đ khác phía. ? Trên hình còn 2 đ nào nằm cùng phía với 1 đ nào nữa không? GV giới thiệu: Khi 3đ A,B,C thẳng hàng luôn có 2 điểm A,C nằm khác phía với đ B. ta nói đ B nằm giữa 2 đ A& C ? Còn đ nào khác đ B nằm giữa A&C không? ?Vậy trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?=> N/x *GV lưu ý: Nếu nói 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm ấy thẳng hàng. Không có khái niệm điểm nằm giữa khi 3 điểm ? Nếu nói: điểm E nằm giữa 2 điểm M và N thì 3 điểm này có thẳng hàng? C B A C B A 1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng + A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. E B A + 3 điểm A, B, M không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng. Bài tập 8 (106 – SGK): a) C E D R b) Q T d) * Khi nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. * Khi nhiều điểm không cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng không thẳng hàng. B C A 2) Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. Điểm A, C nằm về 2 phía đối với điểm B - Điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C - Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C * Nhận xét:- SGK - T 106 N R 4. Củng cố: 10’ M * Bài tâp 14 (107 – SGK): (HS lên bảng điền vào chỗ trống) a) Điểm .. nằm giữa 2 điểm M và N. (R) b) Hai điểm R và N nằm . đối với điểm M (cùng phía) c) Hai điểm nằm khác phía đối với (M và R), (điểm R) * Bài tập – Hình vẽ bảng phụ: F P F K M N E H A E - Tìm điểm nằm giữa 2 điểm còn lại trong các hình A B C 5. Hướng dẫn về: - Bài tập 9; 12; 13; 14 (106; 107- SGK); 6 => 9 (SBT). V. Rút kinhnghiệm: TIẾT 3: §3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Ngày soạn: 26/8/2011 Lớp Ngày giảng Học sinh vắng Ghi chú 6A .9.2011 I Mục tiêu: 1.KiÕn thøc: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ điểm đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau. - Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3. T tëng: RÌn tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c, cã tÝnh khoa häc II. Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề III. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ- bài tập 15 8’ IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Không thẳng hàng? - Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẩng đi qua A? - Cho thêm điểm B ≠ A , vẽ đường thẳng đi qua A &B? Có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? ( Không xóa hình) 3. Bài mới: a. Khëi ®éng: Từ KTBC GV nối: Các đường thẳng đi qua A hay nói các đt có chung 1 điểm A. Còn hình vẽ: (Vẽ 2 đt song) Đường thẳng a & b có chung điểm nào?. Trường hợp 2 đt có chung 1 đ hay 2 đt không có đ chung được gọi tên ntn? => Bài mới 2.Néi dung kiÕn thøc: TG Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần khắc sâu. 10’ 10’ 10’ 7’ Hoạt động 1: vẽ đường thẳng. ? Cho trước 2 điểm A, B. Làm thế nào vẽ được đường thẳng qua A & B? HS đọc nội dung hướng dẫn SGK & thực hiện theo từng bước. GV tiến hành vẽ trên bảng, HS vẽ vào vở. ? Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đồng thời qua A & B? => Nhận xét ? Áp dụng vào làm BT 15 SGK.Đầu bài ghi bảng phụ. HS đọc đầu bài. HS đứng tại chỗ trả lời. *Chuyển: Qua cách vẽ trên ta gọi tên đt đó là đt AB. Như vậy ngoài cách đặt tên cho đt = 1 chữ cái in thường ta còn có thể đặt tên cho đt = cách nào nữa? => 2 Hoạt động2: ? Hãy nêu cách đặt tên cho đường thẳng mà em đã học? ? Vẽ 1 đt & đặt tên cho đt đó? Qua cách vẽ đt ở phần 1. Hãy cho biết ta còn có thể đặt tên cho cho đt = cách nào? ( Vì đường thẳng được xác định bởi 2 điểm) Vậy ta có thêm 1 cách nữa để đặt tên cho đường thẳng. ? Vẽ 1 đt & đặt tên cho đt đó? GV giới thiệu thêm cách đặt tên thứ 3, và vẽ hình minh họa ? Như vậy với 1 đt ta có thể đặt tên = mấy cách? Vận dụng vào làm ? HS đọc đầu bài. HS đứng tại chỗ trả lời. GV kết luận. * Chuyển: Quan sát hình ở ? hãy cho biết đt AB & đt AC có mấy điểm chung? Những đt đó có tên gọi là gì? => 3 Hoạt động 3: ? Vẽ 3 đ. A,B,C thẳng hàng? vì đt AB & AC có vô số đ chung nên ta gọi đó là 2 đt trùng nhau ? Vẽ 3 đ. A,B,C không thẳng hàng? Rồi vẽ đt AB, đt AC? ? 2đt này có mấy điểm chung? => 2 đt cắt nhau- Gv giới thiệu giao điểm. Quay lai phần khởi động: 2 đt này không có đ. chung => 2 đt song song. ? Hãy vẽ 2 đt song song? GV giới thiệu 3 vị trí tương đối của 2 đường thẳng tương ứng với mỗi hình. GV cho HS làm BT: - Hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy? Gv hướng dẫn HS vẽ 2 đường thẳng song song bằng 2 mép của 1 thước thẳng. ? Hãy vẽ 2 đt song song = cách này? GV: Trong 2 đt có 1 đ. chung & không có đ. chung gọi là 2 đt phân biệt. => chú ý - HS đọc nội dung chú ý SGK. 1) Vẽ đường thẳng. - Cách vẽ đường thẳng: SGK - T 109 B A * Nhận xét: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng qua 2 điểm A và B. * Bài tập 15 (109 –SGK): a) ( Đúng) b) (Đúng) 2) Tên đường thẳng: - Đặt tên cho đường thẳng bằng chữ cái in thường. * Ví dụ: Đường thẳng a - Dùng tên 2 điểm đặt tên cho đường thẳng. * Ví dụ: Đường thẳng AB (hay AB). A B b B a A a C ? - Có thể dùng 2 chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. * Ví dụ: Đường thẳng xy (hay xy). (Hình 1) - Đường thẳng AB. -Hay đường thẳng BA. - Hay đường thẳng AC. -Hay đường thẳng CA. -Hay đường thẳng BC. - Hay đường thẳng CB. ... .......................................................................................................................... ................................................................................................................................. TIẾT 26: §9 TAM GIÁC . Ngày soạn: 2/4/2011 Lớp Ngày giảng Học sinh vắng Ghi chú 6C 9/4/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm tam giác, đỉnh, cạnh, góc của tam giác. 2. Kĩ năng: Biết cách vẽ tam giác, gọi tên, viết kí hiệu tam giác. 3. Thái độ: Nhận biết điểm nằm trong, ngoài tam giác. II. Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề III. Đồ dùng dạy học: Eke gỗ. IV. Tiến trình bài giảng: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ - Vẽ (O; R= 2cm). - Hình tròn là gì? - Vẽ cung AB; dây cung AB, vẽ cung lớn nhất của đường tròn? 3) Bài mới: * KĐ: GV giới thiệu hình ảnh của tam giác eke gỗ, biển báo giao thông Vậy tam giác là gì? Cách đặt tên như nào ? Kí hiệu ra sao? TG Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần khắc sâu. 15’ 15’ Hoạt động 1: GV vẽ hình, HS quan sát. Hãy nêu tên các đoạn thẳng trong hình vẽ? Chỉ ra vị trí tương đối giữa ba điểm A, B, C trong hình vẽ? GV giới thiệu khái niệm tam giác. Vậy có thể kí hiệu tam giác như thế nào? Trong tam giác ABC có những góc nào? Trong hình vẽ, điểm M nằm trong những góc nào? Theo em điểm N có nằm trong tam giác? Tam giác ABC là hình gồm: + 3 đoạn thẳng AB; AC; BC + A; B; C không thẳng hàng ABC Vậy làm thế nào để vẽ tam giác ABC cho chính xác Hoạt động 2: HS đọc đầu bài. Đầu bài cho biết những gì? Để vẽ được tam giác ABC ta cần biết vị trí các đỉnh A, B, C, Vậy vẽ bằng cách nào? Nếu vẽ được một cạnh tức là biết được mấy đỉnh? Làm thế nào vẽ được đỉnh thứ 3? 1) Tam giác là gì * Hình gồm: + 3 đoạn thẳng AB; AC; BC + A; B; C không thẳng hàng ABC * Kí hiệu: ABC, HayACB, Hay BCA, Hay CAB ... + Ba đoạn thẳng AB; AC; BC là ba cạnh của tam giác. + Các góc: ; ; + M nằm trong cả 3 góc của ABC ta nói M nằm trong ABC (Điểm trong của tam giác) + Điểm N nằm bên ngoài ABC (điểm ngoài của tam giác) 2) Vẽ tam giác: Ví dụ: Vẽ ABC: BC = 4 cm; AB =3 cm; AC =2 cm. Cách vẽ: + Vẽ đoạn BC = 4 cm + Vẽ cung tròn (B; 3cm) + Vẽ cung tròn (C; 2cm) => (B; 3cm) (C; 2cm) = { A } - Nối A với B; A với C được ABC cần vẽ 4) Củng cố: 8’ - Tam giác ABC là gì? - Kí hiệu tam giác? - Kể tên các góc MNP? Bài tập 44(95 – SGK): Xem hình vẽ rồi điền vào bảng: Tên tam giác Tên ba đỉnh Tên ba góc Tên ba cạnh ABC A, B, C ; ; AB, AC, BC AIC A, I, C ; ; AI, AC, IC ABI A, B, I ; ; AB, AI, BI 5) Hướng dẫn về: 2’ - Học bài theo SGK. Giải các bài tập: 43; 45 => 47 (95 – SGK) - Tiết sau ôn tập chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. V) Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. TIẾT 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II. Ngày soạn: 9 /4/2011 Lớp Ngày giảng Học sinh vắng Ghi chú 6A 16/4/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức đã học trong chương. 2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. 3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ – hình vẽ hoạt động 1; điền vào chỗ trống - Hoạt động 2. IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động 1: 1. Đọc hình. 7’ . (8) (2) (1) M (6) (9) (10) (7) (5) (4) (3) y x (Hình vẽ: Bảng phụ) a ///////////////// Mỗi hình trong bảng cho biết kiến thức gì? Hình 1 nói lên điều gì? Hình 2 gợi tới kiến thức gì? Hình 3: Góc gì đặc biệt? So sánh góc tù với góc vuông , góc bẹt? Hình 5 cho ta biết điều gì? Hình 6 diễn tả điều gì? Hình 7 diễn tả điều gì? Đọc hình 8? Viết biểu thức liên hệ giữa các yếu tố trong hình? Đọc hình 9? Nêu tên các yếu tố về cạnh, góc trong tam giác? Đọc hình 10? Hoạt động 2: Đầu bài bảng phụ. HS đọc đầu bài. Hoạt động nhóm 2. Đại diện nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày. HS nhận xét. GV kết luận. Hoạt động 3: Đầu bài bảng phụ. HS đọc đầu bài. Hoạt động cá nhân. (Những câu sai yêu cầu vẽ hình mô tả khẳng định sai đó). HS nhận xét. GV kết luận. Hoạt động 4:. Bài tập HS đọc đầu bài. Đầu bài bảng phụ. HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của đầu bài. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia 0x, vẽ tia 0y và 0t sao cho = 30; = 70 Tính . Tia 0y có phải tia phân giác của không? Gọi 0m là tia đối tia 0x. Tính ? Làm thế nào để tính ? Tia Oy không phải là tia phân giác của không? . ? Làm thế nào để tính ? 0o Hình 1: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M. Hình 2: + M xOy+ + xOy được tạo bởi hai tia chung gốc Ox; Oy. Hình 3: xOy =1v (xOy là góc vuông) Hình 4: xOy là góc tù (lớn hơn góc vuông) Hình 5: Góc bẹt xOy = 1800 = 2v. Hình 6: Hai góc kề bù uAv +vAt =1800 =2v Hình 7: Hai góc kề nhau và phụ nhau aOb + bOc = aOc = 900 = 1v Hình 8: Oz là tia phân giác của góc xOy: xOz + zOy = xOy và xOz = zOy Hình 9: ABC Hình 10: Hình tròn; Đường tròn (O; R) 2. Điền vào chỗ trống: a) Đường thẳng bất kì nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau. b) Số đo của góc bẹt là 1800 c) Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz d) Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với 2 cạnh ấy hai góc bằng nhau. 3. Tìm câu đúng, sai a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông (S) (thiếu: Và nhỏ hơn 1800) b) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì: xOz = zOy (Đ) c) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau (S) d) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 (Đ) e) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung (S) g) ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC (S) a)+Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có < ( 30 < 70) nên tia Oy nằm giữa 2 tia O x, Ot. Do đó: + = Hay: 30 + = 70 => = 70 - 30 + Tia Oy không phải là tia phân giác của vì: ≠ . b.Vì Om và Ox là hai tia đối nhau, nên: và là hai góc kề bù. Do đó: + = 180 => = 180 - 70 Vậy = 110 . 4) Củng cố: 4’ - Góc là gì? - Góc bẹt là gì? - Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông, góc bẹt? - Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? - Thế nào là hai góc phụ nhau? bù nhau? kề bù? 5) Hướng dẫn về:1’ - Ôn tập lí thuyết chương II theo SGK, kết hợp vở ghi. - Giải các bài tập: 5 => 8 (96 – SGK). - Giờ sau kiểm tra 1 tiết. V) Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tiết 28: KIỂM TRA VIẾT 45’. Ngày soạn: 15/4/2011. Lớp Ngày kiểm tra. HS vắng. Ghi chú. 6B I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ nắm bắt kiến thức cơ bản trong chương II, đặc biệt các khái niệm hình học. 2. Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ : thước thẳng, thước đo góc, ..., kĩ năng vẽ hình của HS. 3. Thái độ: HS có thể vận dụng kiến thức cơ bản đã học vào suy luận (ở mức đơn giản). II) Phương pháp: Kiểm tra viết. III) Đồ dùng dạy học: Đề phô to IV) Ma trận- Đề - Đáp án Họ và tên: Lớp 6 .. Kiểm tra hình học (45’) Bài số2 (Đề 1) Điểm Lời phê của thầy cô giáo Đề bài: A. Phần trắc nghiệm: (5,5 điểm). Câu 1 (3,5đ): Vẽ hình vào ô trống hình vẽ phù hợp với cách viết thông thường: STT Cách viết thông thường. Hình vẽ 1 Vẽ góc xOy có số đo bằng 700, vẽ góc xOz kề bù với góc xOy. 2 Vẽ góc mOn và góc mOt kề nhau nhưng không bù nhau. 3 Vẽ góc xOy kề bù với góc xOy’; Vẽ tia Oz là phân giác của góc xOy; tia Ok là phân giác của góc xOy’. Biết rằng xOy’= 1500 Câu 2 (2 đ): Điền từ thích hợp vào (...) để được khẳng định đúng: a) Hai góc ... có tổng số đo bằng 900 b) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng ... c) Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Om và On thì ... + ... = ... d) Hai góc kề bù là ... B. Phần tự luận: (4,5 điểm). Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm. a) Vẽ tam giác ABC; nêu cách vẽ? b) Điểm M nằm trên tia đối của tia BC sao cho BM = 2 cm. tính độ dài CM? c) Vẽ tia Bx là tia phân giác của ABM; Tia Bk là phân giác của ABC. Tính xBk? Họ tên: Lớp 6 Kiểm tra hình học (45’) Bài số 2 (Đề 2) Điểm Lời phê của thầy cô giáo Đề bài: A. Phần trắc nghiệm: (5,5 điểm). Câu 1 (3,5đ): Vẽ hình vào ô trống hình vẽ phù hợp với cách viết thông thường: STT Cách viết thông thường. Hình vẽ 1 Vẽ góc aOb và góc aOn kề nhau nhưng không bù nhau. 2 Vẽ góc mOn có số đo bằng 1000. Vẽ góc nOx kề bù với góc mOn. 3 Vẽ góc aOb kề bù với góc aOb’; Vẽ tia Om là phân giác của góc aOb; tia On là phân giác của góc aOb’. Biết rằng aOb’= 1200 Câu 2 (2 đ): Điền từ thích hợp vào (...) để được khẳng định đúng: a) Hai góc ... có tổng số đo bằng 1800 b) Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng ... c) Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Oa và Ob thì ... + ... = ... d) Hai góc kề nhau ... B. Phần tự luận: (4,5 điểm). Tam giác ABC có AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm. a) Vẽ tam giác ABC; nêu cách vẽ? b) Điểm N nằm trên tia đối của tia BC sao cho BN = 3 cm. tính độ dài CN? c) Vẽ tia Bx là tia phân giác của ABN; Tia Bk là phân giác của ABC. Tính xBk? V) Đáp án, biểu điểm: Câu – đáp án Điểm A. Phần trắc nghiệm: (5,5đ). Câu 1 – 1: Vẽ đúng 1 – 2: Vẽ đúng 1 – 3 Vẽ đúng Câu 2 - a) Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 900 2 - b) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800 3 - c)Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Om và On thì mOt + tOn = mOn 4 - d) Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau. B. Phần tự luận: (4,5đ). Câu 1(1,5đ): Học sinh vẽ đúng và nêu được cách vẽ cho 0,5đ B nằm giữa C và M nên: CM = CB + BM => CM = 5 + 2 = 7 (cm) (5,5đ). 1đ 1đ 1,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ (4,5đ). 1đ 1,5đ 2đ V) Rút kinh nghiệm: a) Mức độ đề ra: ................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. b) Kết quả: Điểm Số bài (6E) Số bài (6H) 9 – 10 7 – 8 5 – 6 3 -4 Dưới 3
Tài liệu đính kèm: