Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2009-2010

A.MỤC TIÊU:

 HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.

 Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.

B.CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ,

 HS: Bút dạ.

C.PHƯƠNG PHÁP

 Hỏi đáp.

 Hợp tác nhóm nhỏ

 Ghi bảng.

D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra: Lớp: .

2: Kiểm tra bài cũ.

Câu 1:

-Yêu cầu một HS Chữa BT 127/50 SGK.

-Cho một số HS đọc đầu bài

-Hỏi: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?

Câu 2:

-Yêu cầu HS thứ hai chữa BT 128/50 SGK.

-Nêu cách xác định ước của a?

-Hỏi: Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuận lợi nhất? -HS1:

225 = 32. 52 ( các số nguyên tố 3 và 5)

1800 = 23. 32. 52 ( các số nguyên tố 2,3,5)

1050 = 2.3.52.7( các số nguyên tố 2,3,5,7)

3060 = 22. 32. 5.17( các số nguyên tố 2,3,5,17)

-HS2: Số a = 23.52.11

 *Mỗi số 4;8;11;20 là ước của a.

 *Số 16 không là ước của a.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 28. NS: 25/ 10/ 09 NG:............................
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ,
HS: Bút dạ.
C.PHƯƠNG PHÁP
Hỏi đáp.
Hợp tác nhóm nhỏ
Ghi bảng.
D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra: Lớp:.................................................................................................. 
2: Kiểm tra bài cũ.
Câu 1:
-Yêu cầu một HS Chữa BT 127/50 SGK.
-Cho một số HS đọc đầu bài
-Hỏi: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
Câu 2:
-Yêu cầu HS thứ hai chữa BT 128/50 SGK.
-Nêu cách xác định ước của a?
-Hỏi: Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuận lợi nhất?
-HS1:
225 = 32. 52 (M các số nguyên tố 3 và 5)
1800 = 23. 32. 52 (M các số nguyên tố 2,3,5)
1050 = 2.3.52.7(M các số nguyên tố 2,3,5,7)
3060 = 22. 32. 5.17(M các số nguyên tố 2,3,5,17)
-HS2: Số a = 23.52.11
 *Mỗi số 4;8;11;20 là ước của a.
 *Số 16 không là ước của a.
3: Tổ chức luyện tập 
Giáo viên
-Yêu cầu HS tự làm BT 159 /22 SBT
-Yêu cầu HS đọc kết quả
-Yêu cầu làm BT129 SGK
-Hỏi: Các số a,b,c, đã được viết dưới dạng gì?
-Hãy viết tất cả ước của a?
-Hướng dẫn cách tìm tất cả các ước của một số.(Nhân lần lượt các ước số nguyên tố)
-Yêu cầu Làm BT 130 SGK, viết dưới dạng bảng tổng hợp theo nhóm.
Học sinh
-Cả lớp tự làm.
-Một số HS đọc kết quả
-Đọc tìm hiểu đầu bài 129
-Trả lời: Các số đă được viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.
-Một số HS đọc kết quả.
-Có thể nêu cách tìm hết các ước số.
-Tiến hành hoạt động nhóm làm BT 130 theo hướng dẫn của HS
Ghi bảng
I.Luyện tập:
 1)BT 159/22 SBT:
 120 = 23. 3. 5
 900 = 22. 32. 52
 100000 = 105 = 25.55
 2)BT 129/50 SGK:
Viết tất cả ước của:
 a = 5. 13; b = 25; c = 32.7
 a)1; 5; 13; 65
 b)1 ; 2 ; 4; 8; 16; 32
 c)1; 3; 7; 9; 21; 63
 3)BT 130/50 SGK:
Phân tích ra
TSNT
Chia hết cho các
số nguyên tố
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51 = 3.17
75 = 3.52
42 = 2.3.7
30 = 2.3.5
3; 17
3; 5
2; 3; 7
2; 3; 5
1; 3; 17; 51
1; 3; 5; 25; 75
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42
1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
Nhóm
-Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo kết quả
-Cho nhận xét, sửa chữa.
-Chấm điểm động viên nhóm làm tốt.
-Yêu cầu làm BT 131 SGK
a)Yêu cầu sử dụng kết quả bài 130 tìm Ư(42)?
-Yêu cầu BT 132:
-Cho đọc dầu bài
Hỏi: Số túi như thế nào với tổng số bi?
-Yêu cầu làm BT 133 SGK
-Tiến hành hoạt động nhóm điền kết quả vào bảng.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Đọc tìm hiểu đề bài.
 +Phân tích ra thừa số 
 nguyên tố
 +Tìm Ư(42)?
-Đọc đầu BT 132 SGK.
-Một HS lên bảng làm BT 133 SGK
 4)BT 131/50 SGK:
 a)1 và 42; 2 và 21; 
3 và 14; 6 và 7
 b)a<b, a,b là ước của 30
 a 1 2 3 5
 b 30 15 10 6
 5)BT 132/50 SGK:
 Số túi là ước của 28
 Là 1,2,4,7,14,28 túi
 6)BT 133/51 SGK:
 a)111 = 3. 37
 Ư(111) = {1; 3; 37; 111}
 b)** là ước của 111 
 nên ** = 37
 Vậy 37. 3 = 111
-ĐVĐ: BT 129,130 yêu cầu tìm tập hợp các ước của 1 số, việc tìm đó đẵ đầy đủ chưa, cần nghiện cứu mục: có thể em chưa biết
-Giới thiệu như SGK
-Đọc mục: Có thể em chưa biết.
-Tìm lại số ước của BT 129, 130.
II.Số lượng ước số của 1 số:
 BT 129:
b)b = 25 có 5+1 = 6 ước
c)c = 32.7 
có (2+1)(1+1) = 6 ước
 BT 130:
-Yêu cầu đọc tìm hiểu BT 167 SBT
-Đọc tìm hiểu thế nào là số hoàn chỉnh.
III.BT nâng cao:
 1)BT 167/22 SBT
Số hoàn chỉnh= Tổng các ước của nó(không kể chính nó) Số 28, 496 là số hoàn chỉnh
4. Củng cố.
? Phân tích các số ra thừa số nguyên tố là làm gì?
?Ta có thể áp dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để làm gì?
5: Hướng dẫn về nhà
Học các BT đã làm
BTVN: 161, 162, 166, 168 SBT
Đọc trước Đ16
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 28.doc