Giáo án Số học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 108 - Nguyễn Thị Huyền Thương

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 108 - Nguyễn Thị Huyền Thương

1.Mục tiêu

a) Kiến thức.

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- Học sinh nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.

b) Kỹ năng

- Học sinh biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , .

c) Thái độ

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 1 tập hợp.

2.Chuẩn bị

a) Giáo viên: bảng vẽ sẵn H2, 3, 4, 5 (sgk - 5).

b)Học sinh: Vở ghi, sgk.

 

doc 290 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1126Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 108 - Nguyễn Thị Huyền Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Chương I ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
 Tiết 1 TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1.Mục tiêu
a) Kiến thức.
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
Học sinh nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
b) Kỹ năng
Học sinh biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu Î, Ï.
c) Thái độ
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 1 tập hợp.
2.Chuẩn bị
a) Giáo viên: bảng vẽ sẵn H2, 3, 4, 5 (sgk - 5).
b)Học sinh: Vở ghi, sgk.
3. Tiến trình bài dạy
a)Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu sơ bộ đặc điểm của bộ môn toán 6, quy định cách ghi vở, cách học, dụng cụ học tập.
b)Nội dung bài mới
Đặt vấn đề :(1phút) Trong đời sống hàng ngày, người ta thường dùng các từ như 1 bầy gà, 1 đàn gia súc, 1 nhóm hs, 1 lớp hs, 1 bộ chữ cái... các từ bầy, đàn, nhóm, lớp, bộ... được dùng trong những trường hợp cụ thể với những đối tượng riêng biệt trong toán học người ta thường dùng từ "tập hợp" là từ chung nhất thay thế cho các từ đã nói ở trên. Vậy để hiểu rõ hơn và làm quen với tập hợp và các kí hiệu Î, Ï ta sang bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Khái niệm tập hợp là 1 khái niệm quan trọng thường gặp trong toán học và cả trong đời sống. Vậy chúng ta hãy làm quen với khái niệm tập hợp và 1 số các kí hiệu thường dùng.
Cho hs quan sát trên bàn học của mình và kể những đồ vật trên bàn ?
Giới thiệu tiếp các ví dụ trong sgk.
+) Các học sinh lớp 6A cũng được gọi là tập hợp các học sinh của lớp 6A.
+) Các số N nhỏ hơn 4 cũng được gọi là tập hợp các số N nhỏ hơn 4.
+) Tập hợp các chữ cái a, b, c cũng được gọi là tập hợp các chữ cái a, b, c.
Em hãy lấy ví dụ khác về tập hợp?
Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng các chữ cái in hoa: A, B, C,...
Em hãy liệt kê những số N < 4?
Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c thì ta viết thế nào?
Các số 0, 1, 2, 3 gọi là các phần tử của tập hợp A.
Hãy chỉ rõ các phần tử của tập hợp B?
Hãy chỉ ra phần tử của tập hợp học sinh lớp 6A?
Giới thiệu các kí hiệu Î, Ï và cách đọc
Thông qua 2 VD trên nhận xét cách viết một tập hợp như thế nào ?
Giữa các phần tử là số hay chữ ta phân biệt bằng dấu gì ?Mỗi phần tử của 1 tập hợp được viết mấy lần ? thứ tự của các phần tử viết như thế nào ?
Đưa ra phần chú ý:
Các phần tử của 1 tập hợp được viết trong 2 dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ";" nếu phần tử là số (để phân biệt giữa số N bởi số thập phân) hoặc dấu "," nếu các phần tử không phải là số. Mỗi phần tử liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
Để viết tập hợp A nói trên ngoài cách liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp đó ta còn có thể viết:
A ={x Î N \ x <4} N là TH các số N.
Các phần tử của tập hợp A có những tính chất đặc trưng nào?
Hs quan sát rồi trả lời 
Tập hợp các đồ vật trong lớp gồm ảnh Bác, các khẩu hiệu, nội quy, bàn, ghế, bảng.
Số N < 4 là 0; 1; 2; 3
Lên bảng viết (hs dưới lớp trình bày ra giấy nháp, kiểm tra lẫn nhau, đối chiếu kết quả).
Các chữ a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
Mỗi học sinh của lớp 6A là 1 phần tử của tập hợp học sinh lớp 6A
HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV
Hs nhận xét cách viết một tập hợp.
Giữa các phần tử phân biệt nhau bởi dấu “;” nếu là số, phân biệt nhau bởi dấu “,” nếu là chữ. Mỗi phần tử được viết một lần không lặp lại, không phụ thuộc vào thứ tự liệt kê.
Quan sát và thực hiện theo.
Các phần tử này thuộc tập hợp số N và < 4
1.Các ví dụ (5 phút)
(sgk - 4)
2.Cách viết và các kí hiệu (20 phút)
- Thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa : A; B; C ...
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 :
A = {0; 1; 2; 3} hay
 A = {1; 3; 0; 2}
Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c
B = {a, b, c} hay
B = {b, a, c}...
Kí hiệu:
1 Î A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5 Ï A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A
Chú ý : SGK - 5
Để viết 1 tập hợp thường có 2 cách:
+) liệt kê các phần tử của tập hợp
Ví dụ: A = {0; 1; 2; 3}
+) Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp 
Ví dụ: A ={x Î N \ x < 4}
c) Củng cố, luyện tập (13phút)
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài ?1 và ?2
HS dưới lớp cùng làm nhận xét kết quả bài làm của bạn.
3.Bài tập áp dụng
?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
2 Î D ; 10 Ï D
?2
{N; H; A; T; R; G}
Yêu cầu 1 hs khá lên bảng giải bài tập1 (sgk - 6)
Viết tập hợp A cách số N nhỏ hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng 2 cách sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông?
Thực hiện theo yêu cầu của GV, sau đó quan sát bài làm của bạn trên bảng và nhận xét.
Bài tập 1 (sgk - 6)
A = {9; 10; 11; 12; 13} hoặc
A = {x Î N \ 8 < x < 14}
12 Î A ; 16 Ï A
Yêu cầu 1 hs TB lên bảng giải bài tập 2 (sgk - 6) và cần lưu ý cho hs: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê 1 lần.
Làm bài 2 vào vở.
Bài tập 2 (sgk - 6)
Viết tập hợp các chữ cái trong từ "toán học"
B = {T;O;A;N ;H;C}
Đưa bảng phụ vẽ sẵn H2 - sgk minh hoạ tập hợp bằng 1 vòng kín trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi 1 dấu "." bên trong vòng kín đó. Cách minh họa này gọi là minh họa bằng sơ đồ Ven
Vẽ sẵn 2 sơ đồVen.
HS làm bài vào vở theo yêu cầu của GV.
2 HS lên bảng biểu diễn các phần tử của các tập hợp trong bài toán 1 và 2 vào 2 sơ đồ Ven trên?
.14 .13
 .11 .12
 .9 .10
.T .0
.N .H
.C .A
Đưa tiếp bảng phụ vẽ H3, 4, 5 yêu cầu 3 hs lên bảng viết các tập hợp A, B, M, H.
Ba HS lên bảng. 
HS dưới lớp làm vào vở
Bài tập 4(sgk - 4)
A = {15; 26}
B = {1; a, b}
M = {Bút}
H = {Bút, sách, vở}
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Lấy thêm các ví dụ về tập hợp, chỉ ra được các phần tử của tập hợp.
- biết cách ghi tập hợp, các cách biểu diễn một tập hợp (3 cách).
- Làm bài tập 3, 5 (sgk), bài 4, 6, 7, 8 (SBT - 3).
Hướng dẫn bài 5:
Một năm có 4 quý, 1 quý có 3 tháng dựa vào đó viết tập hợp A.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN 
1.Mục tiêu
a) Kiến thức.
Học sinh biết được các số N, nắm được các thứ tự quy ước về thứ tự trong tập hợp số N, biết biểu diễn 1 số N trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
b) Kỹ năng
Học sinh phân biệt được các tập hợp N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ³ và , biết viết số N liền trước của một số N.
c) Thái độ
Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
Yêu thích môn học, có ý thức học tập nghiêm túc.
2.Chuẩn bị
a) Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
Học sinh : Ôn số tự nhiên, tia số.
a) Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Câu hỏi
HS1: Cho ví dụ về 1 tập hợp và giải bài tập 3 (sgk - 6).
HS2: Nêu cách viết tập hợp ? Viết tập A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa bằng sơ đồ Ven.
Đáp án
HS1:
VD:Cho 2 tập hợp: A = {a, b} ; B = {b, x, y} (4 điểm)
Bài 3 (sgk - 6) Điền kí hiệu vào ô vuông
x Ï A ; y Î B ; b Î A ; b Î B (5 điểm)
GV hỏi thêm:
Tìm 1 phần tử Î A mà Ï B (a)
Tìm 1 phần tử vừa Î A vừa Î B (b) (1 điểm)
HS2: Để viết một tập hợp thường có hai cách:
Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. (3 điểm)
Bài tập.
C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
C2: A = {x Î N ç 3 < x < 10} (4 điểm)
.4 .5
.9 .6
.7 .8
b) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề(1phút) :Ngay từ khi mới đi học các em đã được làm quen với tập số N và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số N lên cấp II các em sẽ được nghiên cứu kỹ hơn. Vậy số N được biểu diễn dưới dạng tập hợp như thế nào? Ta xét bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Ở tiểu học ta đã học về số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
1. Tập hợp N và tập hợp N*(10 phút)
Hãy viết tập hợp N các số tự nhiên ?
N = {0; 1; 2; 3...}
Các số 0; 1; 2; 3... là số tự nhiên
Các phần tử của tập hợp số N là gì?
Là các số 0; 1; 2; 3; ...
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
Điền vào ô trống Î, hoặcÏ:
12 N ; N
12 Î N ; Ï N
N = {0; 1; 2; 3...}
Nếu a là 1 số tự nhiên thì a thuộc tập hợp nào? và ngược lại?
Nếu b không là số N ta có thể dùng kí hiệu nào?
Nếu gặp kí hiệu b Ï N ta hiểu thế nào?
Nếu a là số N a Î N
b Ï N 
Nếu b không là số N b Ï N
Vẽ 1 tia số, 1 em lên biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số
Lên bảng biểu diễn
 ú ú ú ú ú 
 0 1 2 3 4
Như vậy mỗi số N được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. Nhưng không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn 1 số N. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
Mỗi số N được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số...
Em hãy chỉ ra tập hợp những số tự nhiên khác 0?
Nếu kí hiệu N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 thì N* được viết như thế nào?
N* = {1; 2; 3; ...}
*) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = {1; 2; 3; ...}
Vậy giữa 2 tập hợp N và N * có gì khác nhau?
Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên gồm 0; 1; 2; 3... Tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên không có số 0
Điền vào ô vuông các kí hiệu Î hoặcÏ:
5 N* ; 5 N ; 0 N* ; 0 N
áp dụng: 
5 Î N* ; 5 Î N ; 0 Ï N* ; 0 Î N
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)
Đọc mục a (sgk ) phần 2 ?
Đọc mục 2a
Hãy so sánh số 2 và số 5? Trên tia số điểm 2 nằm ở phía nào của điểm 5? Vậy trên tia số điểm ở bên trái một điểm khác sẽ biểu diễn một số như thế nào?
2 < 5.Trên tia số điểm 2 nằm bên trái điểm 5. Điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn
a)Với a, b ÎN , a a trên tia số (tia số nằm ngang) điểm a nằm bên tra ... – 2x ) .
4,5.
x = 2
II.Bài mới:
10’
18’
 GV:Yêu cầu học sinh làm bài 164
Đọc và tóm tắt đầu bài.
? Để tính số tiền Oanh trả , trước hết ta cần tìm gì?
Hãy tính giá bìa của cuốn sách ?
?Đây là bài toán dạng nào?
HS:Bài toán tìm một số biết giá trị phần trăm của nó.
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 165
Đọc và tóm tắt đầu bài.
? 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền?sau 6 tháng được lãi bao nhiêu?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 166
Đọc và tóm tắt đầu bài.
GV:Dùng sơ đồ để gợi ý cho học sinh.
Học kỳ I
Học kì II:
 Để tính số HS giỏi học kỳ I của lớp 6D ta làm như thế nào?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Khoảng cách giữa hai thành phố là 105 km.trên một bản đồ, khoảng cách đó dài là 10,5cm
a.Tìm tỉ lệ xích của bản đồ.
b.Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km?
?Để tính tỉ lệ xích ta áp dụng công thức nào?
Để tính khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế ta làm như thế nào?
 I.Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số:
Bài 164(SGK- 65)
Tóm tắt:
10% giá bìa là 1200đ
tính số tiền Oanh trả ?
giải:
Giá bìa của cuốn sách là 
1200:10% = 12 000(đ)
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là 
12 000 – 1200 = 10 800đ
Hoặc 12 000.90% = 10 800đ)
Bài 165(SGK- 65)
Lãi xuất 1 tháng là
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là:
10 000 000 .
Sau 6 tháng , số tiền lãi là:
56 000.3 = 16 8000(đ)
Bài 166(SGK- 65)
Bài giải:
Học kỳ I, số HS giỏi = 2/7 số Hs còn lại = 2/9 số HS cả lớp.
 Học kỳ II , số HS giỏi = 2/3 số HS còn lại = 2/5 số HS cả lớp.
Phân số chỉ số HS đã tăng là:
 số HS cả lớp
Số HS cả lớp là :
8:
Số HS giỏi kỳ I của lớp là :
45.
Bài 4
Tóm tắt:
Khoảng cách thực tế:
105km = 10500000cm
Khoảng cách bản đồ :10,5 cm
a.Tìm tỉ lệ xích
b.Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm thì AB trên thực tế là bao nhiêu?
Giải
a.T=
b.b= == 72km
 III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III” hai bảng tổng kết 
Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn tập trong 2 tiết.
Tiết sau kiểm tra Học kỳ II
----------------------------------------------------
Ngày soạn / 5/2007
 Ngày giảng /5/2007
Tiết 108:Ôn tập cuối năm
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài day:
- Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, Số nguyên tố và hợp số.Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp.Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh:, làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học và bài tập 168,170.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ(trong lúc ôn tập)
II.Bài mới:
10’
18’
5’
 ?Đọc các kí hiệu : 
HS: thuộc; không thuộc, tập hợp con, giao, tập rỗng.
?cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trê ?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 168 (SGK- 66)
Điền kí hiệu thích hợp() vào ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
 GV:Yêu cầu học spnh phất biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9?
?Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5?cho ví dụ.
?Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2,5,3,9?cho ví dụ?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài tập 1:
a.6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
b.*53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c.*7* chia hết cho 15
?Thế nào là số nguyên tố . Hợp số?
?số nguyên tố và hợp số giống và khác nhau ở chỗ nào?
UUWCLN của 2 hay hay nhiều số là gì?
?BCNN của hai hay nhiều số là gì?
?Điền các từ thích hợp vào chỗ chống trong bảng vf so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? 
GV:yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a.70 x; 84 x và x >8
b.x 12; x 25 và 0<x <500
 I.Ôn tập về tập hợp:
1.Đọc các kí hiệu 
Bài tập 168(SGK- 66)
Điền kí hiệu thích hợp() vào ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
Bài 170(SGK- 66)
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ.
Giải:
C L =
II.Dấu hiệu chia hết:
Dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.
Bài tập 1:
a.6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
b.*53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c.*7* chia hết cho 15
giải:
a.642;672
b.1530
c.*7* 15 => *7* 3 , 5 
375,675,975,270,570,870
III.Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung 
Cách tìm
ƯCLN
BCNN
PT các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố
Chung
Chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ.
Nhỏ nhất
Lớn nhất
 Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a.70 x; 84 x và x >8
b.x 12; x 25 và 0<x <500
Kết quả:
a.x ƯC (70,84) và x > 8
=> x = 14
b.x BC (12,25,30) và 0 < x < 500
=> x = 300
III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng , trừ, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số , rút gọn , so sánh phân số.
 Làm các bài tập 169,171,172,174(SGK- 66,67).
Trả lời các câu hỏi 2-> 5 
Ngày soạn / 5/2007
 Ngày giảng /5/2007
Tiết 109:ôn tập cuối năm
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài day:
- Ôn tập các qui tắc cộng ,trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số.Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số.ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên ,phân số.
- Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính , tính nhanh, tính hợp lý.
- Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh:, Học và làm bài tập phần ôn tập cuối năm.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ(trong lúc ôn tập)
II.Bài mới:
10’
18’
5’
 Gv:muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
Bài tập 1:
Rút gọn phấn số sau:
a. b.
c. d.
GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản chưa?
?thế nào là phân số tối giản?
Bài 2:So sánh các phân số:
a.
b.
c.
d.
?so sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
GV:Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán.
HS:để tính nhanh , tính hợp lí giá trị biểu thức.
Bài 171(SGK- 67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377- ( 98 – 277) 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17:0,1
GV:yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài 169(SGK- 66)
Điền vào chỗ trống
a.Với a,n N 
an = a.a.a với .
Với a 0 thì a0 = 
b.Với a,m,n N 
am.an = .
am : an = .. với .
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 172 
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc .Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?
 I.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số:
Muốn rút gọn phân số ,ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung của chúng
Bài 1:
 a. = b.=
c. = d.=2
 Bài 2:So sánh các phân số:
a.
b.
c.
d.
II.Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán.
Các tính chất:
giao hoán
Kết hợp
Phân phối của phép nhân đối với phép công.
Bài 171(SGK- 67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
= ( 27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
B = -377- ( 98 – 277) = 
(- 377 + 277) – 98 
= - 100- 98 = - 198 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17:0,1
= - 1,7 ( 2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
= - 1,7 .10 = - 17
Bài 169(SGK- 66)
Điền vào chỗ trống
a.Với a,n N 
an = a.a.a với n0
Với a 0 thì a0 =1 
b.Với a,m,n N 
am.an = am+n
am : an = am-n với a 0 ; m n
Bài 172(SGK- 67)
Bài giải:
Gọi số HS lớp 6C là x(HS)
Số kẹo đã chia là :
60 – 13 = 47 ( chiếc)
=> x Ư(47) và x > 13
=> x = 47 
Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS
 III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn tập các phép tính phân số:quy tắc và các tính chất.
Bài tập về nhà số 176 (SGK- 67)
Bài 86 (17) 
Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x.
-----------------------------------------------
Ngày soạn / 5/2007
 Ngày giảng /5/2007
Tiết 110: ôn tập cuối năm(tiết 3)
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài day:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính , tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức.
- Luyện tập dạng toán tìm x.
- Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh:, học và làm bài tập đã cho
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ(trong lúc ôn tập)
II.Bài mới:
10’
18’
GV:cho học sinh luyện tập bài 91(SBT)
tính nhanh:
Q = (
?em có nhận xét gì về biểu thức Q? 
?Vậy Q bằng bao nhiêu?vì sao?
HS:vì trong tích có 1 thừa số bằng o thì tích sẽ bằng 0.
Bài 2:tính giá trị của biểu thức:
a.A = 
?Em có nhận xét gì về biểu thức.
Chú ý cần phân biệt thừa số với phân số trong hỗn số 5
B= 0,25.1
?Hãy đổi số thập phân , hỗn số, ra phân số.
Nêu thứ tự phép toán của biểu thức?
GV:yêu cầu làm bài tập 2
x – 25% x = 
Tương tự làm bài tập 3 
(50% + 2
Ta cần xét phép tính nào trước?
HS:Xét phép nhân trước 
?Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
Sau xét tiếp phép cộngtừ đó tìm x.
GV:Gọi một học sinh lên bảng làm.
 I.Luyện tập thực hiện phép tính:
Bài 1(Bài 91 – SBT 19)
Tính nhanh:
Q = (
Vậy Q = (
Bài 2:Tính giá trị của biểu thức:
a.A = 
= 
B= 0,25.1 = 
= 
II.toán tìm x
Bài 1: tìm x biết
Bài 2: 
x – 25% x = 
x(1 – 0,25) = 0,5
0,75x = 0,5
x =
bài 3:
(50% + 2
(
x = - 13
III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán , đổi hỗn số, số thập phân, s phần trăm ra phân số.chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.
Ôn tập 3 bài toán cơ bản vè phân số (ở chương III)
+ tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
+ tìm 1 số biết gía trị phân số của nó.
+ tìm tỉ số của 2 số a và b.
-------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6 FULL.doc