Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Phương Trang

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Phương Trang

A. Mục tiêu:

 1. Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm ghiữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 2. Kĩ năng cơ bản :

 - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

 - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

 3. Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

 2. Học sinh: Thước thẳng.

C. Tiến trình bài dạy:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph)

GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập sau:

 1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M  b.

2. Vẽ đường thẳng a, điểm a sao cho M  a ; A  b ; A  a.

3. Vẽ điểm N a và N b

4. Hình vẽ có đặc điểm gì?

GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a ba điểm M, N, A thẳng hàng. HS lên bảng thực hiện vẽ:

* Nhận xét đặc điểm:

- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.

- Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.

a

b

Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 ph)

GV hỏi: - Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng?

 - Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng?

GV: Em hãy cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?

GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng; vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào?

GV yêu cầu HS thực hành vẽ.

GV: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?

* Củng cố: - Bài tập 8 (tr. 106 SGK)

 Bài tập 9 (tr. 106 SGK)

 (GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 11)

 Bài tập 10(a, c) (tr.106 SGK). HS trả lời như nội dung SGK tr. 105.

HS lấy ví dụ.

HS: Vẽ ba điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm đường thẳng đó.

-Vẽ ba điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm đường thẳng đó.

 (HS thực hành vẽ)

HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.

Bài 8: HS trả lời miệng.

Bài 9: 2 HS lên bảng làm.

Bài 10: HS còn lại dưới lớp làm vào vở tập. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng

- Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

 

doc 73 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Phương Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 
1
Chương I : ĐOẠN THẲNG
ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
Ngày giảng
18/ 08/ 2009
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
 - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
 2. Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Biết đặt tên điểm, đường thẳng. - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng- Biết sử dụng kí hiệu : - Quan sát các hình ảnh thực tế.
B. Chuẩn bị:
 - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 - HS: Thước thẳng.
C. Tiến trình bài dạy:
 Ổn định:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm (10 ph)
 GV giới thiệu: Hình học đơn giản nhất đó là điểm. chỉ đưa ra hình ánh của điểm đó là một dấu chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
 GV vẽ một điểm trên bảng và đặt tên.
 Giới thiệu: Ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, ... để đặt tên cho điểm.
 - Gv vẽ 3 điểm trên bảng
 - GV cho HS quan sát hình vẽ và yêu cầu HS cho biết hình vẽ đó có mấy điểm.
- Gv ghi tên 4 điểm A,B,M,N như hình bên và y/cầu hs n/xét 2 điểm A và N.
 GV: Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
-HS nghe giới thiệu, ghi bài
vào vở.
-HS làm vào vở như GV làm trên bảng.
- Hs theo dõi.
- Hs vẽ vào vở
-HS trả lời.
- Hs ghi tên 4 điểm vào hình vẽ và nhạn xét .
- Hs trả lời
1. Điểm:
- Một dấu chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen là hình ảnh của của điểm.
- Ta dùng các chữ cái in hoa như A, B, C,... để đặt tên cho điểm.
 A . . B
 N . M
 Hình vẽ trên có 4 điểm A,B,M,N.Trong đõ có hai điểm A và N trùng nhau .
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
* Chú ý: (sgk)
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng (15 ph)
 Ngoài điểm, đường thẳng không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng,...
 GV: Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng? (Dùng bút vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái để đặt tên cho nó). 
 a
 GV: Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
 GV treo bảng phụ hình vẽ:
 Hỏi: - Hình vẽ trên có những điểm nào? đường thẳng nào?
 - Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng a ?
 - Gọi 1 HS đọc lại hình vẽ, HS khác bổ sung.
* Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó. 
- HS nghe giới thiệu và ghi bài vào vở.
- HS vẽ hình vào vở như GV.
HS: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Hs vẽ hình vào vở
- Hs trả lời
- HS trả lời .
- HS q/sát hìnhvẽ.
- HS: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
2. Đường thẳng:
- Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng,mépthước thẳng,...là hình ảnh của đường thẳng.
- Dùng bút vạch theo mép thước thẳng vẽ được vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng.
- Ta dùng các chữ cái thường a, b, c,.. để đặt tên cho đường thẳng.
 :
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 ph)
 GV cho HS quan sát hình vẽ 4 (tr.104 SGK), rồi nói :
 - Điểm A thuộc đường thẳng d.
Hay:- Điểm A nằm trên đường thẳng d
 - Đường thẳng d đi qua điểm A.
 - Đường thẳng d chứa điểm A.
Tương ứng với điểm B.
 GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu:
 A Î d ; B Ï d
GV: Quan sát hình vẽ ta có gì?
- HS quan sát hình vẽ và vẽ vào vở.
HS trả lời.
HS: Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng:
- Điểm A thuộc đường thẳng d và ký hiệu là AÎd.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d, ký hiệu là 
Hoạt động 4: Củng cố (10 Ph)
GV treo bảng phụ bài tập 
Cho HS quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng câu a.
 Gọi 2 HS lên bảng làm câu b và câu c.
Giải bài tập: 
Bài 1: a) Vẽ đường thẳng xx/
 b) Vẽ điểm B ( xx/
 c) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx/
 d) Vẽ điểm N sao cho xx/ đi qua N.
 e) Nhận xét vị trí của 3 điểm này.
 Bài 2: (bài 2 SGK)
Bài 3: (bài 3 SGK) 
Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (dùng phấn khác màu).
 (GV ghi sẵn trên bảng phụ)
 ?1 a) Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a
b) C Î a ; E Ï a
c) 1 HS lên bảng vẽ.
Bài 1: HS vẽ
 . . .
 x B M N x/
Nhận xét: B, M, N cùng nằm trên xx/.
Bài 2 (tr.104 SGK) HS vẽ.
Bài 3 (tr.104 SGK) HS trả lời miệng.
Bài 4: Lần lượt HS lên bảng thực hiện.
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
 - Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
 - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các qui ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
 - Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK) , và bài 1, 2, 3 (SBT).
D. Rút kinhnghiệm 
Tiết 2
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Ngày giảng 
 25/ 08/ 2009
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm ghiữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 2. Kĩ năng cơ bản :
 - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
 - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
 3. Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 2. Học sinh: Thước thẳng.
C. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph)
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập sau:
 1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b.
2. Vẽ đường thẳng a, điểm a sao cho M Î a ; A Î b ; A Î a.
3. Vẽ điểm N a và N b
4. Hình vẽ có đặc điểm gì?
GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a ba điểm M, N, A thẳng hàng.
HS lên bảng thực hiện vẽ:
* Nhận xét đặc điểm:
- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
- Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. 
a
b
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 ph)
GV hỏi: - Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng?
 - Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
GV: Em hãy cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?
GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng; vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào?
GV yêu cầu HS thực hành vẽ.
GV: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
* Củng cố: - Bài tập 8 (tr. 106 SGK)
 Bài tập 9 (tr. 106 SGK)
 (GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 11) 
 Bài tập 10(a, c) (tr.106 SGK).
HS trả lời như nội dung SGK tr. 105.
HS lấy ví dụ.
HS: Vẽ ba điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm đường thẳng đó.
-Vẽ ba điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm đường thẳng đó.
 (HS thực hành vẽ)
HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
Bài 8: HS trả lời miệng.
Bài 9: 2 HS lên bảng làm.
Bài 10: HS còn lại dưới lớp làm vào vở tập.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 ph)
GV: Với hình vẽ
GV hỏi: - Hai điểm B, C nằm vị trí như thế nào so với điểm A?
 - Tương tự hai điểm B, A nằm vị trí như thế nào đối với điểm C?
 - Hai điểm A, C nằm vị trí như thế nào đối với điểm B?
 GV: Trên hình vẽ có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A, C?
 Hỏi: Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
* Nếu nói rằng: ''Điểm E nằm giữa hai điểm M ; N'' thì ba điểm này có thẳng hàng hay không?
GV thông báo: Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. 
 GV cho HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ: 
HS quan sát hình vẽ rồi lần lượt trả lời.
HS trả lời rút ra nhận xét.
( Nhận xét: (SGK)
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm, thì ba điểm ấy
thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Hai điểm B, C nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm B, A nằm cùng phía đối với điểm C.
- Hai điểm A, C nằm khác phía đối với điểm B.
* Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Hoạt động 4: Củng cố (12 Ph)
- Giải bài tập 11 (tr.107 SGK).
- Giải bài tập 12 (tr. 107 SGK).
- Bài tập bổ sung:
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K
( E nằm giữa F và K).
2. Vẽ hai điểm M, N thẳng hàng với E.
3. Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài 11: HS làm miệng
Bài 12: HS làm miệng.
Bài BS: 2 HS lên bảng vẽ hình theo lời GV đọc
 (Cả lớp vẽ vào vở tập)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong bài học.
- Làm bài tập 13; 14 (SGK) và bài 6; 10, 13 (SBT).
 D/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 3
ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Ngày giảng
01/ 09/ 2009
 A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
 2. Kỹ năng:
 HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
 Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
 3. Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.
B. Chuẩn bị :
 1. Giáo viên: Bảng phụ, Thước thẳng, phấn màu.
 2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng.
C. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5 ph)
GV đặt câu hỏi:
1. Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2. Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
3. Cho điểm B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
GV yêu cầu HS nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn trên bảng.
 GV: Có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B?
HS1 lên bảng trả lời và vẽ.
Cả lớp làm trên giấy nháp.
- HS2 dùng phấn màu vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng (10 ph)
GV nêu trình tự cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
GV yêu cầu HS đọc lại cách vẽ và vẽ hình. Từ đó rút ra nhận xét gì?
Củng cố : Bài tập
 Bài1: Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
GV: - Vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q.
 - Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không?
Bài 2: Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? và vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó?
Nêu số đường không thẳng vẽ được
HS nghe GV nêu và ghi bài vào vở
- Một HS đọc cách vẽ như SGK
- Một HS lên bảng vẽ; Cả lớp vẽ vào vở và nêu nhận xét.
Bài 1: HS nhóm 1 và 2
 . . 
 P Q
- HS: Có 1 đường thẳng
Bài 2: HS nhóm 3, nhóm 4 làm
 . .
 M N
- HS: Có vô số đường không thẳng.
1. Vẽ đường thẳng
a. Vẽ đường thẳng: (SGK)
b. Nh ...  O một khoảng bằng R.
Kí hiệu: (O; R)
+ Điểm M nằm trên đường tròn.
+ Điểm N nằm trong đường tròn.
+ Điểm P nằm ngoài đường tròn.
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và nằm trong đường tròn
Hoạt động 3: Cung và dây cung (10 ph)
Hai điểm A và B chia đường tròn tâm O ra làm mấy phần?
Mỗi phần như thế được gọi là một cung, hai điểm trên được gọi là hai điểm mút của cung
Đoạn thẳng AB gọi là dây cung. Thế nào gọi là dây cung?
Đoạn thẳng CD có phải là dây cung không? Vì sao?
Dây cung CD có gì đặc biệt?
GV giới thiệu đường kính
Các em đo đoạn thẳng CD và OC và rút ra nhận xét gì?
Chia đường tròn ra hai phần
HS trả lời
Đoạn thẳng CD là một dây cung vì nó nối hai đầu nút của cung CD. 
Dây cung CD đi qua bán kính.
CD = 2OC
2. Cung và dây cung:
* Cung tròn: 
Giả sử hai điểm A và B nằm trên đường tròn tâm O chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn (hay còn gọi là cung)
* Dây cung: là đoạn thẳng nối hai đầu mút của cung.
* Đường kính: là dây đi qua tâm của đường tròn.
Đường kính dài gấp đôi bán kính.
Hoạt động 4: một công dụng khác của compa (3 ph)
GV giới thiệu một số công dụng khác của compa như: so sánh độ dài hai đoạn thẳng
Làm thế nào để so sánh khi ta không biết độ dài hai đoạn thẳng
HS thảo luận nhóm tìm ra cách so sánh
Mở độ rộng của compa bằng đoạn thẳng AB rồi giữ nguyên độ rộng đó đặt vào đoạn thẳng CD. Nếu độ rộng của compa rộng hơn thì AB > CD, nếu độ rộng đó nhỏ hơn thì AB < CD và độ rộng đó bằng thì AB = CD
3. Một số công dụng khác của compa:
Ví dụ 1: Cho hai đoạn thẳng AB và CD. So sánh hai đoạn thẳng đó bằng compa
AB < CD
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD trên. Làm thế nào để biết tổng độ dài hai đoạn thẳng mà không cần đo riêng từng đoạn.
Cách làm:
- Vẽ tia Ox
- Trên tia Ox vẽ OM = AB, MN = CD (dùng compa)
- Đo đoạn thẳng ON. ON = AB + CD
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (13 Ph)
Bài 38 SGK:
HS vẽ hình
Bài 38:
(C; 2cm) đi qua O và A 
vì OC = 2cm; CA = 2 cm
Bài 39:
CA = DA = 3 cm; CB = DB = 2 cm
b) IB = 2 cm => IA = 2 cm => I là trung điểm của AB
c) AK = 3 cm; IA = 2 cm => IK = 1 cm
Hoạt động 6: Dặn dò (2 ph)
 Bài tập về nhà: 40; 41; 42 SGK; 35; 36 SBT
 Chuẩn bị bài mới: "Tam giác"
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 26
TAM GIÁC
NG:5 / 04/ 10
 A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	- Học sinh nắm được định nghĩa tam giác.
	- Học sinh hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
 2. Kỹ năng: 
	- Học sinh biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
	- Nhận biết được điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong đo và vẽ hình. 
B. Chuẩn bị đồ dùng:
 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, thước đo góc, bút dạ phấn màu. 
 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng con, thước đo góc. 
C. Tiến trình hoạt động:
Hoạt đông của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV nêu câu hỏi:
- Đường tròn tâm O,bán kính R là hình gồm các điểmmột khoảng.ký hiệu.
- Quan sát 3 hình vẽ hãy cho biết: - + Đoạn thẳng nào là bán kính của đường tròn ?
 + Đoạn thẳng nào là dây cung của đường tròn ?
 + Đoạn thẳng nào không là bán kính ,cũng không là dây cung của đường tròn ?
Trong 3 hình vẽ đó hình nào có 3 đoạn thẳng? Nêu tên các đoạn thẳng đó.
 Ba đoạn thẳng nào tạo thành hình tam giác ?
Vậy hình tam giác là gì ?
B
HS lên bảng thực hiện
N
M
A
HS lên bảng thực hiện
C
I
Hoạt động 2: tam giác ABC là gì? (10 ph)
-Theo em thế nào là tam giác ABC?
 Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng ................
 khi ba điểm A, B, C ..............
-GV giới thiệu cách ghi kí hiệu, góc, đỉnh, cạnh của tam giác.
- Điểm nào nằm trong tam giác? (nằm trong cả ba góc tam giác)
- Điểm nào nằm trên cạnh của tam giác?
- Điểm nào không nằm trong
 và cũng không nằm trên cạnh tam giác ?
HS vẽ vào vở
Có ba đoạn thẳng đó là AB, AC, BC
HS trả lời định nghĩa
1. Tam giác ABC là gì?
 -Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Kí hiệu: ABC
+ A, B, C : đỉnh của tam giác.
+ AB, BC, CA: cạnh tam giác.
+ Các góc ABC,BCA,CAB LÀ BA GÓC của góc tam giác.
+ Điểm M nằm trong tam giác
+ Điểm H nằm trên cạnh BC của tam giác.
 + Điểm N nằn ngoài tam giác.
Hoạt động 3: vẽ tam giác (10 ph)
- Gv vẽ tam giác ABC theo các bước như SGK và yêu cầu học sinh theo dõi để tìm ra các bước vẽ tam giác ABC.
- Cho học sinh nêu các bước vẽ tam giác ABC nêu trên .
- GV nêu 5 bước vẽ tam giác ABC .
- Cho học sinh nêu lại lần lượt
 5 bước vẽ tam giác ABC .
.- Học sinh theo dõi để tìm ra các bước vẽ tam giác ABC.
- Học sinh nêu các bước vẽ tam giác ABC 
-.- Học sinh theo dõi 
 - Học sinh nêu lại lần lượt
 5 bước vẽ tam giác ABC .
2. Vẽ tam giác:
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
Cách vẽ:
+ Vẽ BC = 4 cm
+ Vẽ hai cung tròn (B; 3cm) và (C; 2cm), hai cung tròn này cắt nhau tại A.
+ Tam giác ABC là tam giác cần vẽ.
Hoạt động 4: củng cố (13)
BT1/
 Quan sát hình vẽ và cho biết trong hình vẽ đó có mấy tam giác ,nêu tên từng tam giác,rồi nêu tên các đỉnh,các cạnh,các góc của từng tam giác.
-BT2/
Hãy nêu các bước vẽ tam giác MNP.
BT 3/
Trong hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác? Hãy giải thích.
 Hoạt động 5: Dặn dò (2 ph)
 - Bài tập về nhà: 44; 46b; 47 SGK
 - Bài 40; 41 SBT
 - Chuẩn bị phần ôn tập 
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 27
ÔN TẬP CHƯƠNG II
NG: / 05/ 10
 A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Hệ thống hoá các kiến thức về góc.
 2. Kỹ năng: 
	- Rèn kĩ năng vẽ hình. 
	- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ hình (góc, đường tròn, tam giác)
	- Bước đầu tập suy luận.
 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong đo và vẽ hình. 
B. Chuẩn bị đồ dùng:
 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, compa, bảng phụ, thước đo góc, bút dạ phấn màu,bảng phụ vẽ hình ôn tập. 
 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ, compa, bảng con, thước đo góc. 
C. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: đọc hình 
 -GV chuẩn bị hình trên bảng phụ
 - GV treo bảng phụ và yêu cầu học sinh trả lời:
 Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì?
(H1)
(H2)
 (H3)
 (H4)
 (H5)
 (H6)
 (H7)
 (H8)
 (H9)
 (H10)
HS lên bảng điền vào bảng phụ các kiến thức có trong bảng
Hoạt động 2: điền khuyết định nghĩa
 -GV đưa các khái niệm còn để trống trên bảng phụ và cho học sinh điền vào chổ trống
1) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .................. của hai nữa mặt phẳng....................
2) Số đo của góc bẹt là ...............................
3) Nếu ..................... thì 
4) Tia phân giác của một góc là tia..............................
5) Nếu Oy là tia phân giác của góc xOz thì .......................
 -HS lên bảng điền
1) bờ chung, đối nhau
2) 1800
3) tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz
4) nằm giữa hai cạnh và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau
5) 
Hoạt động 3: bài tập tìm câu đúng - sai
GV đưa đề lên bảng phụ
1) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
2) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì 
3) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo bởi hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau.
4) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800
5) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
6) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
1) Đ
2) Đ
3) S
4) Đ
5) S
6) S
Hoạt động 4: vẽ hình
GV: Yêu cầu học sinh vẽ câu 3; 4; 6; 8 SGK trang 96
Câu 3:
Câu 4:
Câu 6:
Câu 8:
Hoạt động 5: dặn dò (5 ph)
 - Ôn lại các kiến thức đã học và giải lại các bai tập
 -Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 28
Kiểm tra 1 tiết
NG:09/ 05/ 10
 A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Kiểm tra các kiến thức của chương II: góc; khi nào thì ; tia phân giác của một góc.
 2. Kỹ năng: 
	- Rèn kĩ năng vẽ hình. 
	- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ hình (góc, đường tròn, tam giác)
	- Bước đầu tập suy luận.
 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong đo và vẽ hình. 
B. Chuẩn bị đồ dùng:
 1. Giáo viên: Đề kiểm tra. 
 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ, compa, bảng con, thước đo góc. 
C. Đề kiểm tra:
A. Đề trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Lúc 6 giờ 15 phút, số đo của góc tạo bởi hai kim đồng hồ bằng:
a) 600 	b) 900
c) 1200 d) 1800	
Câu 2: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy thì
A. 	 B. 
C. 	D. 
Câu 3: Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ tia OB sao cho AÔB = 400, vẽ tia OC sao cho AÔC = 750. Điền dấu (x) vào ô thích hợp. 
Câu
Đúng
Sai
a) Tia OC nằm giữa hai tia OA và OB
b) Hai tia OA và OC nằm trên hai nữa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia OB
c) Số đo của góc AOC bằng 1150
d) Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC
Câu 4: Cho . Các tia Oz, Ot nằm trong góc xOy sao cho = 200, = 500 và Ox' là tia đối của tia Ox. Khi đó:
A. Ot là tia phân giác của góc yOz
B. Oy là tia phân giác của góc tOx'
C. Oz là tia phân giác của góc xOt
D. Oz là tia phân giác của góc yOx.
B. Tự luận: (6 điểm)
Bài 1: Từ điểm O trên đường thẳng xy, vẽ tia Oa sao choĠ = 320, vẽ tia Ob sao cho = 1220. TÝnh sè ®o gãc xOa vµ gãc aOb.
Bài 2: Vẽ góc bẹt xOy, Om là tia phân giác của xOy. Trong góc mOy vẽ tia Ot sao choĠ = 260. Vẽ tia On là tia phân giác của góc mOt. Tính số đo của góc yOn.
GV yêu cầu: Một HS vẽ trên bảng
 +Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm (trên bảng)
 + Vẽ trung điểm M của AB
Có giải thích cách vẽ?
Cả lớp cùng vẽ như bạn với AB = 3, 5 cm.
GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì: MA = MB = 
Củng cố bài tập 60 SGK
- Gọi 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi.
- 1 HS khác tóm tắt đề, GV ghi bảng.
 - Tia Ox
Cho A; B Îtia Ox: OA = 2cm;
 OB = 4 cm
 a) A có nằm giữa hai điểm O
 và B không? 
Hỏi b) So sánh OA và AB.
 c) Điểm A có là trung điểm của 
 đoạn thẳng OB không? Vì sao?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
* GV ghi mẫu bài giải lên bảng ( để HS biết cách trình bày bài).
* GV lấy điểm A/ ( đoạn thẳng OB; 
A/ có là trung điểm của AB không?
Hỏi: - Một đoạn thẳng có mấy trung điểm? Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó.
1 HS thực hiện:
+ Vẽ AB = 35 cm
+ M là trung điểm của AB
Þ AM = = 17, 5 cm.
Vẽ M ( AB sao cho 
AM = 17, 5 cm
HS còn lại vẽ vào vở với 
AB = 3, 5 cm; AM = 1,75 cm
O A B x
 Ỹ Ỹ Ỹ
 2 4
- HS trả lời miệng bài giải:
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (Vì OA < OB).
b) Theo câu a: Ta có A nằm giữa O và B
Nên OA + AB = OB
 Þ AB = OB - OA
 AB = 4 - 2 = 2 (cm)
Vậy OA = AB (= 2 cm)
c) Theo câu a và câu b ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
* Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm ( điểm chính giữa) nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó
Tiết 29
Tuần 34
ÔN TẬP HỌC KỲ II
NS:.../ /2009
NG: / /2009
A- M

Tài liệu đính kèm:

  • docHH 6.doc