I Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm,
- Hiểu được trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Rèn luyện vẽ hình và dùng thuật ngữ : nằm cùng phía khác phía.
II Chuẩn bị :
- Thước thẳng , bảng phụ.
III Hoạt động trên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ : ( 7)
- Hs1 : Vẽ đường thẳng a, điểm A a , C a, D a
- Hs 2 : Vẽ đường thẳng b, vẽ H b, k b, I b
2. Bài mới :
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
15
10 - Cho học sinh quan sát hình 8 sgk và hỏi khi nào thì 3 điểm thẳng hàng ?
- Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ?
- Gọi học sinh cho biết cách vẽ 3 điểm thẳng hàng và vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng
- Gọi học sinh khác nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng và vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
- Cho học sinh quan sát hình 9 và đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.
- Gọi học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm ngoài 2 điểm B và C.
- Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Hs quan sát hình vẽ và trả lời .
- Khi 3 điểm cùng đường thẳng .
- Khi 3 điểm không cùng đường thẳng .
- Nêu cách vẽ và vẽ hình.
- Nêu cách vẽ và vẽ hình.
- Lên bảng vẽ hình
- Hs nhận xét 1. Ba điểm thẳng hàng :
A C D
3 điểm A, C, D thẳng hàng
C
A
B
3 điểm A, B, C không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
B
C
A
Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.
* Nhận xét : ( sgk )
3. Củng cố : (10) Treo bảng phụ
Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong các hình sau :
I
a/ H K
b/
O A B
c/ E
D C
- Làm bài tập : 8, 9, 10 sgk
4. Dặn dò : (3)
- Làm các bài tập 12, 13, 14 sgk chuẩn bị bài Đường thẳng đi qua hai điểm.
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HÌNH HỌC 6 Tuần Tiết Tên bài dạy Chương I Đoạn thẳng ( 14 tiết ) 1 1 Điểm. Đường thẳng 2 2 Ba điểm thẳng hàng 3 3 Đường thẳng đi qua hai điểm 4 4 Thực hành trồng cây thẳng hàng 5 5 Tia 6 6 Luyện tập 7 7 Đoạn thẳng 8 8 Độ dài đoạn thẳng 9 9 Khi nào thì AM + MB = AB. 10 10 Luyện tập 11 11 Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài 12 12 Trung điểm của đoạn thẳng 13 13 Oân tập chương I 14 14 Kiểm tra 1 tiết 15 15 Trả bài thi học kỳ I phần hình học Chương II Góc ( 15 tiết ) 16 16 Nửa mặt phẳng 17 17 Góc 18 18 Số đo góc 19 19 Khi nào thì xOy + yOz = xOz 20 20 Vẽ góc cho biết số đo 21 21 Tia phân của góc 22 22 Luyện tập 23, 24 23, 24 Thực hành : Đo góc trên mặt đất 25 25 Đường tròn 26 26 Tam giác 27 27 Oân tập chương II ( với sự hổ trợ máy tính CASIO) 28 28 Kiểm tra 1 tiết ( chương II) 29 29 Trả bài thi học kỳ II ( phần hình học ) GV soạn : Đặng Thành Nam Ngày soạn : 21/8/2008 Ngày dạy :28/8/2008 Tuần 1 Tiết 1 CHƯƠNG i: ĐOẠN THẲNG §1 ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I Mục tiêu : - Học sinh hiểu được điểm là gì ? đường thẳng là gì ? - Hiểu được quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. - Rèn luyện sử dụng kỉ năng vẽ hình, dặt tên điểm, đường thẳng và sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï II Chuẩn bị : - Giáo viên : sgk, thước, phấn màu, bảng phụ. - Học sinh : sgk, vở. III Hoạt động trên lớp : 1. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 10’ 10’ - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng cho học sinh quan sát. Để đặt tên điểm ta dùng chữ in hoa. - 3 điểm A, M, B là 3 điểm phân biệt . - Gọi học sinh đọc tên điểm A · C, ta thấy có mấy điểm ? - Vẽ các đường thẳng a, p lên bảng, gọi học sinh cho biết cách đặt tên và cách vẽ đường thẳng. - Cho học sinh biết đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Gọi học sinh lên bảng vẽ đường thẳng d. - Vẽ thêm điểm A, điểm B các em có nhận xét gì về quan hệ của điểm A với đường thẳng d, điểm B với đường thẳng d. - Nêu kí hiệu và các cách đọc khác nhau. - Treo bảng phụ ? - Hs quan sát, chú ý cách đặt tên . - Hs đọc điểm A, C nhận xét. - Hs lên bảng vẽ hình - Hs : điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d - Hs làm ? 1. Điểm A · · B · M Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm A · C 2 điểm trùng nhau là 1 điểm 2. Đường thẳng : a p 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng : · B d A · A Ỵ d ; BÏ d 3. Củng cố : ( 10’) - Cho học sinh làm bài tập 1, 2 sgk Trò chơi : chuẩn bị sẳn đường thẳng, các điểm các chữ cái in hoa, in thường phát cho hai đội. Thể lệ chơi : gắn đường thẳng lên bảng cho hai đội chọn chữ cái thích hợp để đặt tên - Hảy thể hiện hai điểm (cùng với tên), thuộc đường thẳng, Ï đường thẳng vừa đặt tên. 4. Dặn dò : (5’) Bài tập 3, 4, 5, 6 trang 105, tự vẽ điểm, đường thẳng đặt tên. GV soạn : Đặng Thành Nam Ngày soạn :29/8/2008 Ngày dạy :04/9/2008 Tuần 2 Tiết 2 §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I Mục tiêu : - Học sinh hiểu được ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, - Hiểu được trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - Rèn luyện vẽ hình và dùng thuật ngữ : nằm cùng phía khác phía. II Chuẩn bị : - Thước thẳng , bảng phụ. III Hoạt động trên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : ( 7’) - Hs1 : Vẽ đường thẳng a, điểm A Ỵ a , C Ỵ a, D Ỵ a - Hs 2 : Vẽ đường thẳng b, vẽ H Ỵ b, k Ỵ b, I Ỵ b 2. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ 10’ - Cho học sinh quan sát hình 8 sgk và hỏi khi nào thì 3 điểm thẳng hàng ? - Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ? - Gọi học sinh cho biết cách vẽ 3 điểm thẳng hàng và vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng - Gọi học sinh khác nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng và vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng. - Cho học sinh quan sát hình 9 và đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó. - Gọi học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm ngoài 2 điểm B và C. - Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Hs quan sát hình vẽ và trả lời . - Khi 3 điểm cùng Ỵ đường thẳng . - Khi 3 điểm không cùng Ỵ đường thẳng . - Nêu cách vẽ và vẽ hình. - Nêu cách vẽ và vẽ hình. - Lên bảng vẽ hình - Hs nhận xét 1. Ba điểm thẳng hàng : A C D · · · 3 điểm A, C, D thẳng hàng C · A · · B 3 điểm A, B, C không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng : · B · C · A Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. * Nhận xét : ( sgk ) 3. Củng cố : (10’) Treo bảng phụ Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong các hình sau : · I a/ H · · K b/ · · · O A B c/ · E · · D C - Làm bài tập : 8, 9, 10 sgk 4. Dặn dò : (3’) - Làm các bài tập 12, 13, 14 sgk chuẩn bị bài Đường thẳng đi qua hai điểm. GV soạn : Đặng Thành Nam Ngày soạn : 10/9/2008 Ngày dạy 06/9/2008 Tuần 3 Tiết 3 §3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I Mục tiêu : - Giúp học sinh nắm được một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Rèn luyện cho học sinh vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm. II Chuẩn bị : - Bảng phụ và các bài tập. III Các hoạt động trên lớp Kiểm tra bài cũ : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 6’ Hs 1 Vẽ ba điểm thẳng hàng và tự đặt tên ba điểm đó cho biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hs2 : Chữa bài tập 12 - Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A vẽ được mấy đường thẳng ? - Hs lên bảng làm bài. a M N P Q · · · · 2. Bài mới : 10’ 10’ 10’ - Treo bảng phụ hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. - Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A va B. - Treo bảng phụ bài 15 cho học sinh làm. - Gọi học sinh nhắc lại cách đặt tên cho đường thẳng sau đó nêu cách đặt tên khác cho dường thẳng - Cho học sinh làm ? - Treo bảng phụ 2 đường thẳng trùng nhau, 2 đường thẳng cắt nhau, 2 đường thẳng song song và với thiệu cho học sinh . - Gọi học sinh nhận xét các hình. - Hs quan sát và lên bảng vẽ hình. - Hs đứng tại chổ trả lời. - Làm việc cá nhân . - Hs chú ý lắng nghe. - Hs nhận xét 1. Vẽ đường thẳng : B A · · * Nhận xét (sgk) 2. Tên đường thẳng : 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song A B C · · · A · x z 3. Củng cố : ( 8’) - Tại sao 2 điểm luôn luôn thẳng hàng ? - Cho học sinh làm bài tập 16, 17 sgk - Chia lớp thành 4 nhóm trả lời các câu hỏi : + Cho 3 điểm và 1 đường thẳng cho trước làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng không ? + Tại sao nói 2 đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? 4. Dặn dò : (1’) - Bài tập 19, 20 (sgk) GV soạn Đặng Thành Nam Ngày soạn : 13/9/2008 Ngày dạy :17/9/2008 Tuần 4 Tiết 4 §4 THỰC HÀNH ( trồng cây thẳng hàng ) I Mục tiêu : - Biết định nghĩa mô tả 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng. - Rèn luyện cho học sinh tính linh động trong việc xác định các điểm thẳng hàng. II Chuẩn bị : Mỗi nhóm 2 em chuẩn bị : - Ba cọc tiêu bằng tre hoặc bằng gổ dài 1,5 m có 1 đầu nhọn thân son hai màu khác nhau, xen kẻ nhau. - Một dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có thẳng đứng với mặt đất không . III Phân công nhiệm vụ : - Chôn các cọc hàng rào nằm giữa 2 cột mốc A và B. - Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B bên lề đường. IV Hướng dẫn cách làm : Bước 1 : cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B. Bước 2 : em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3 : em thứ nhất ra hiệu cho em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A ( chổ mình đứng ) che lấp 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. GV soạn : Đặng Thành Nam Ngày soạn :24/9/2008 Ngày dạy:19/9/2008 Tuần 5 Tiết 5 §5 TIA I Mục tiêu : - Học sinh nắm chắc khái niệm tia. - Biết thế nào là hai tia đối nhau. - Rèn luyện cho học sinh biết vẽ tia, phân biệt hai tia chung gốc, phát biểu ngắn gọn các mệnh đề toán. II Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ đã vẽ hình sẳn. - Học sinh : xem trước bài đường thẳng. III Các hoạt động trên lớp : 1. Kiểm tra : 2. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 12’ 10’ 10’ - Gọi học sinh vẽ đường thẳng xy và O Ỵ xy. - Điểm O chia đường thẳng thành mấy phần đường thẳng ? - Dùng phấn màu tô 2 phần Ox và Oy rồi giới thiệu Ox và Oy gọi là tia ® cho hs rút ra khái niệm. - Nhấn mạnh cho học sinh tia Ax bị giới hạn về 1 phía. Điểm A gọi là gì ? - Nêu : Ox và Oy là hai tia có chung gốc và tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau. - Lấy điểm B trên đường thẳng xy gọi học sinh nêu khái niệm hai tia đối nhau. - Cho học sinh làm ?1 - Vẽ hình lên bảng. - Gọi học sinh nêu các tia có được . - Nêu hai tia trùng nhau cho học sinh - Cho hs làm ?2 - Hs lên bảng vẽ hình. - 2 phần đường thẳng Ox và Oy. - Hs rút ra kết luận. - Hs vẽ tia Ax. - Hs trả lời. - Hs làm ?1 - Nêu các tia trên bảng - Hs làm ?2 1. Tia : y · x Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là 1 tia gốc O. A x · A : gọi là gốc. 2. Hai tia đối nhau : x y · Ox và Oy là hai tia đối nhau Nhận xét (sgk) 3. Hai tia trùng nhau : A B x · · Tia Ax va tia By là hai tia trùng nhau. * Chú ý (sgk) 3. Củng cố :(10’) - Cho học nêu lại khái niệm tia, vị trí tương đối của tia. - Cho học sinh làm bài tập 22, 23. - Chia nhóm trả lời câu ho ... Bài 2 : 36 / 87 sgk * Bài 3 : 37 / 87 sgk 3. Củng cố 10’ - Cho học sinh làm bài tập : Cho AOB kề bù với BOC . Biết AOB = 2 BOC. Vẽ tia phân giác OM của BOC. Tính AOM - Học sinh ghi bài và làm bài 4. Dặn dò : (2’) - Làm các bài tập 31, 33, 34 SBT. Ngày thực hành : Tiết 23, 24 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I Mục tiêu : - Hiểu cấu tạo của giác kế. - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành. II Chuẩn bị : - Giáo viên : 1 bộ thực hành mẫu : 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, 1 búa đóng. - Chuẩn bị thực hành : tranh vẽ phóng to, hình 40, 41, 42. - Mỗi tổ là 1 nhóm thực hành. III Tiến hành thực hành : 1. Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất, hướng dẫn học sinh đặt giác kế trên mặt đất. * Giới thiệu cấu tạo : - Gồm 1 đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá đở 3 chân. - Mặt tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800 . - Hai đầu thanh được gắn trên h ai tấm thẳng đứng, nỗi tấm có 1 khe hở, hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng. 2. Chuẩn bị thực hành : - Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản . 3. Học sinh thực hành : - Giáo viên cho học sinh tới điểm thực hành phân công vị trí từng tổ và nói rỏ yêu cầu : các tổ chia thành từng nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo các bước như sách giáo khoa. - Quan sát tổ thực hành nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn cách đo. - Kiểm tra kỉ năng đo góc trên mặt đất của các tổ lấy làm cơ sở cho điểm thực hành của tổ. Ngày dạy : Tiết 25 ĐƯỜNG TRÒN I Mục tiêu : - Học sinh nắm được định nghĩa đường tròn, biết phân biệt đường tròn, hình tròn. - Học sinh biết cách dùng compa vẽ đường tròn. - Nắm vững cung và dây cung. II Chuẩn bị : - Giáo viên : compa, thước - Học sinh : thước, compa. III Các hoạt động trên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ 10’ 15’ - Dùng compa vẽ các điểm cách điểm O một khoảng cách R không thay đổi. - Các điểm này cách điểm O một khoảng cách bao nhiêu ? - Tập hợp tất cả các điểm cách điểm O một khoảng R không thay đổi gọi là đường tròn tâm O bán kính R. Vậy đường tròn tâm O bán kính R là gì ? em nào có thể nêu được định nghĩa của đường tròn. - Vẽ đường tròn và các điểm M, N, P lên bảng cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa. Em nào có thể cho biết vị trí của điểm M, N, P đối với đường tròn tâm O bán kính R. - Vẽ trên đường tròn lấy tất cả các điểm bên trong và bên trên đường tròn, hình này gọi là hình tròn tâm O bán kính R . Vậy hình tròn là gì ?. - Trên đường tròn O lấy hai điểm A và B, hai điểm này chia đường tròn thành hai phần, mổi phần gọi là một cung tròn (gọi tắt là cung) - Đoạn thẳng nối hai điểm A và B gọi là dây cung. Dây đi qua tâm gọi là đường kính. - Vẽ đường tròn lên bảng và lấy hai điểm A và B, cho dây CD đi qua tâm O. Cho học sinh quan sát hình vẽ. Hảy xác định đâu là cung, dây cung, đường kính - Giới thiệu cho học sinh công dụng khác của compa. - Học sinh quan sát hình vẽ trên bảng - Một khoảng R - Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O;R). - Học sinh xác định vị trí tương đối của các điểm với đường tròn. - Hs : Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn. - Hs : Đọan thẳng AB là dây cung, đọan thẳng CD là đường kính . 1 Đường tròn, hình tròn : - Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O;R). - Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn. 2.Cung và dây cung : Đường kình dài gấp đôi bán kính. 3. Công dụng khác của compa 3. Củng cố : 4’ - Đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Phân biệt sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn - Học sinh phát biểu. 4. Dặn dò : (1’) - Học bài và làm các bài tập 38, 39 SGK Ngày dạy : Tiết 26 TAM GIÁC I Mục tiêu : - Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? - Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác. - Nhận biết điểm nằm trong và nằm bên ngoài tam giác. II Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi. III Các hoạt động trên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : Tg Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 10’ Hs1 : Thế nào là đường tròn tâm O bán khính R ? Vẽ 1 đường tròn tâm O. Cho 2 điểm A và B trên đường tròn. Em hảy chỉ ra đâu là cung dâu là dây cung ? - Hs2 : Chữa bài tập 41. - Hs1 lên bảng làm bài. - Hs 2 lên bảng sửa bài tập. * Bài 1 : đương tròn tâm O , 2 điểm A, B trên đường tròn. * Bài 2 : bài 41. 2. Bài mới : 20’ 14’ - Vẽ tam giác ABC lên bảng. Hình này gồm mấy đoạn thẳng ? gồm những đoạn thẳng nào ? - Hình này gọi làø tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì ? - Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng khi đó hình này là hình gì ? - Yêu cầu học sinh vẽ tam giác vào vở. - Giới thiệu cách đọc và kí hiệu. - Hảy đọc tên 3 đỉnh của tam giác ABC ? có cách đọc khác không ? - Cho học sinh làm bài 43 / 94 và bài 44 / 95 sgk. - Lấy các điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngoài tam giác để giới thiệu học sinh . - Cho học sinh làm bài tập 46 /95 - Cho học sinh đọc ví dụ, để vẽ tam giác ABC ta làm thế nào ? - Vẽ tia Ox đặt đoạn đơn vịe trên tia. - Vẽ mẫu lên bảng cho học sinh tam giác ABC có BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm. - Yêu cầu học sinh làm bài 47 - Hs : gồm 3 đoạn thẳng AB, AC, BC. - Hs là là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, AC, BC - Hs : là đoạn thẳng . - Hs vẽ hình vào vở. - Hs nêu các định của tam giác - Hs làm bài tập. - Hs lên bảng làm bài. 1. Tam giác ABC là gì ? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. A B C 2. Vẽ tam giác ( sgk) 3. Dặn dò : ( 1’ ) - Oân tập lại các bài đầu chương làm các câu hỏi và bài tập trang 96. Ngày dạy : Tiết 27 ÔN TẬP CHƯƠNG II I Mục tiêu : - Hệ thống hóa các kiến thức về góc. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo góc, đường tròn, tam giác. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. II Chuẩn bị : - Bảng phụ vẽ một số hình hình học. III Các họat động trên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : Tg Hoạt động của giào viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ Hs 1 : Góc là gì ? Vẽ góc xOy khác góc bẹt. Lấy điểm M nằm trong xOy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao xOM + MOy = xOy. Hs2 : Tam giác ABC là gì ? vẽ tam giác ABC có BC = 5cm, AB = 3cm, AC = 4cm - Hs lên bảng làm bài. Hs2 lêmn bảng vẽ tam giác. 2. Oân tập : x O y m I n a P b x O y · v t A u c b O a z y O x A B C 14’ - Cho học sinh quan sát bảng phụ và trả lời câu hỏi, hỏi thêm các kiến thức về hình đó 5’ 15’ * Bài 2 : Điền vào ô trống các phát biểu sau : a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là của. b/ Mỗi góc có một .số đo cũa góc bẹt bằng . c/ Nếu tia ot nằm giữa hai tia Oa và Oc thì d/ Nếu xOt = tOy = xOy thì - Giao phiếu học tập cho học sinh theo nhóm. * Bài 3 : hảy phát hiện câu nào đúng câu nào sai. a/ Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau. b/ Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. c/ Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy. d/ Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của góc xOy. e/ Góc vuông là góc có số đo bằng 900. g/ Hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh chung. h/ Tam giác DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, EF, FD. k/ Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. Luyện tập kỉ năng vẽ hình và tập suy luận: * Bài 4 : Vẽ hai góc phụ nhau. Vẽ hai góc bù nhau. Vẽ hai góc kề bù. Vẽ góc 600 , 1350 , góc vuông. * Bài 5 : Trên một nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho góc xOy = 300 , góc xOz = 1100. a/ Trong 3 tia Oz, Ox, Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? tại sao ? b/ Tính góc yOz. c/ Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz . Tính góc zOt, tOx 3. Dặn dò : ( 1’) - Oân lại các bài tập chuẩn bị tuần sau kiểm tra 1 tiết. Tiết 28 KIỂM TRA 1 TIẾT - Ngày kiểm tra : Đề kiểm tra : * Bài 1 : ( 3đ ) - Góc là gì ? Vẽ góc xOy = 400. - Thế nào là hai góc bù nhau ? Cho ví dụ. * Bài 2 : ( 2đ ) - Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm , AC = 5cm , BC = 6cm. * Bài 3 : ( 2đ ) Các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ? a/ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. b/ Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau. c/ Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau. d/ Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì aOc + bOc = aOc * Bài 4 : ( 3đ ) Trên cùng một nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ tia Ot và tia Oy sao cho xOt = 300 , xOy = 600. a/ Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b/ Tính tOy = ? c/ Hỏi tia Ot có là tia phân giác của góc xOy hay không ? giải thích ĐÁP ÁN * Bài 1 : Trả lời đúng góc là gì ? Vẽ đúng góc xOy = 400 ( 1,5đ) - Nêu đúng khái niệm 2 góc bù nhau (1đ ) cho ví dụ ( 0,5đ ) * Bài 2 : Nêu được cách vẽ ( 1,5đ ) - Vẽ đúng ABC ( 0,5 đ) * Bài 3 : a / Đúng ( 0,5đ) b/ Sai ( 0,5đ) c/ Sai ( 0,5 đ ) d/ Đúng ( 0,5đ) * Bài 4 : Vẽ đúng hình ( 1đ) y t O x a/ Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy ( xOt < xOy ) (0,5đ) b/ Tính tOy = xOy – xOt = 600 – 300 ( 0,5) c/ Ot là tia phân giác của góc xOy vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy và xOt = yOt = 300
Tài liệu đính kèm: