Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Nam

Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Nam

I. MỤC TIÊU:

 - HS biết thế nào là góc, thế nào là góc bẹt.

 - Biết vẽ, đọc tên và kí hiệu góc.

 - Nhận biết được điểm nằm bên trong, bên ngoài góc.

II. CHUẨN BỊ:

1/ GV : a) Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

 b) Đồ dùng dạy học: SGK, thước thẳng.

2/ HS: SGK, thước thẳng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (8’)

 HS1: thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

Thế nào là hai nửa mặt phẳngđối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?

HS2: Vẽ 2 tia Ox, Oy.

Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?

 GV đặt vấn đề: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? GV vào bài mới.

3. Bài mới:

Hoạt động GV Hoạt động HS NỘI DUNG

Hoạt động 1: (7’)

 Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu thế nào là góc. GV giới thiệu thế nào là đỉnh, cạnh của góc.

GV giới thiệu ba dạng góc cho HS thấy thông qua hình vẽ.

GV giới thiệu các cách kí hiệu góc như SGK.

HS chú ý theo dõi.

HS chú ý theo dõi.

HS chú ý theo dõi. 1. Góc:

Góc là hình gồm hai tia chung gốc.

Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc.

Hai tia là hai cạnh của góc.

O: là đỉnh Ox, Oy: là hai cạnh

Kí hiệu: hoặc hoặc

Hoạt động 2: (3’)

 GV chỉ vào hình vẽ và nói: Hai tia Ox và Oy là hai tia như thế nào với nhau?

 Thế nào là góc bẹt?

 GV cho HS làm ?

Hoạt động 3: (7’)

 GV thực hiện thao tác vẽ góc cho HS theo dõi.

 GV giới thiệu cách kí hiệu góc: .

 GV cho HS lên bảng vẽ các góc xOy; xOz.

Hoạt động 4: (10’)

 Hai tia Ox và Oy có đối nhau không?

 Tia OM có vị trí như thế nào so với 2 tia Ox, Oy?

 Điểm M có tính chất như vậy thì điểm M gọi là nằm trong góc xOy.

 GV cho HS lên bảng vẽ một số điểm nằm bên trong và bên ngoài góc xOy.

4. Củng Cố ( 8’)

- góc là gì?

- Thế nào là góc bẹt?

- GV cho HS làm bài tập 6, 8.

 5. Dặn Dò: ( 2’)

 - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 7, 9, 10.

 Đối nhau.

 HS trả lời.

 HS làm phần ?

HS theo dõi và vẽ theo GV.

HS lên bảng vẽ góc.

 Không đối nhau.

 Tia OM nằm giữa.

 HS chú ý theo dõi.

 HS lên bảng vẽ.

HS trả lời câu hỏi 2. Góc bẹt:

Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.

?: SGK

3. Vẽ góc:

4. Điểm nằm trong góc:

 Hai tia Ox và Oy không đối nhau.

 Điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.

 

doc 24 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II : GÓC
Tuần:20	Ngày soạn:18/12/2009
Tiết:	16	Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
§1: NỬA MẶT PHẲNG
I - MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là mặt phẳng- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
Kỹ năng:
- HS nhận biết được nửa mặt phẳng. HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.
Thái độ:
- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II - CHUẨN BỊ:
1/ GV	a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề.
b) ĐDDH, SGK, thước thẳng.
	2/ HS: SGK, thước thẳng
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (5’)
- Vẽ một đường thẳng và đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng. Đặt tên cho các điểm.
- Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản nhất. Hình vừa vẽ bao gồm gì?
- Hình này nằm trên mặt bảng hay trên trang giấy. Mặt bảng hay trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
- Đường thẳng vừa vẽ chia mặt bảng làm hai phần (còn gọi là 2 nửa)
=> Bài mới: Nửa mặt phẳng.
Hoạt động 2: (15’)
- Dựa vào phần đặt vấn đề, yêu cầu HS cho một vài VD về mặt phẳng trong thực tế?
- HS vẽ đường thẳng và đặt tên. Vẽ tiếp các điểm thuộc, không thuộc đường thẳng vừa vẽ.
- HS cho một vài ví dụ về mặt phẳng có trong thực tế.
1. Nửa mặt phẳng bờ a: 
a. Mặt phẳng:
Mặt bàn, mặt bảng, mặt nước lặng sóng,  là hình ảnh của mặt phẳng.
Mặt phẳng không giới hạn về hai phía.
- Mp có giới hạn không?
- Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. 	
- Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? à Phần b.
- GV nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a như SGK.
- GV giới thiệu cho HS về hai nửa mặt phẳng đối nhau như trong SGK và cách gọi tên nửa mặt phẳng.
- Cho HS làm ?1.
Hoạt động 3: (10’)
	Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc O. Lấy 2 điểm M; N: M Î Ox, M ¹ O;N Î Oy, N ¹ O;
	Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 và cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
	Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
	Quan sát hình 2, 3, 4 cho biết tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox; Oy không? Vì sao?
4. Củng Cố ( 13’)
GV cho HS làm 
bài tập 3, 4, 5.
5. Dặn Dò: ( 2’)
- Học bài theo nội dung đã học. 
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
HS: Không	
HS: chú ý theo dõi.
HS: làm ?1.
HS vẽ hình theo các yêu cầu của GV.
Thực hiện
Lắng nghe về thực hiện
b. Nửa mặt phẳng:
	Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
a
a
P
N
M
(I)
(II)
	Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau.
2. Tia nằm giữa hai tia: 
O
M
N
x
y
z
	Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Tuần:21	Ngày soạn: 19/12/2009
Tiết:	17	Ngày dạy: 02/01/2009
§2 GÓC
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết thế nào là góc, thế nào là góc bẹt.
	- Biết vẽ, đọc tên và kí hiệu góc.
	- Nhận biết được điểm nằm bên trong, bên ngoài góc.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV	: a) Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
	b) Đồ dùng dạy học: SGK, thước thẳng.
2/ HS: SGK, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
 HS1: thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
Thế nào là hai nửa mặt phẳngđối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm OÎ aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
HS2:	Vẽ 2 tia Ox, Oy.
Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
	GV đặt vấn đề: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? GV vào bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (7’)
	Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu thế nào là góc. GV giới thiệu thế nào là đỉnh, cạnh của góc.
GV giới thiệu ba dạng góc cho HS thấy thông qua hình vẽ.
GV giới thiệu các cách kí hiệu góc như SGK.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
1. Góc: 
Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc.
Hai tia là hai cạnh của góc.
O
x
y
O
x
y
O
x
y
M
N
O: là đỉnh	Ox, Oy: là hai cạnh
Kí hiệu: hoặc hoặc 
Hoạt động 2: (3’)
	GV chỉ vào hình vẽ và nói: Hai tia Ox và Oy là hai tia như thế nào với nhau?
	Thế nào là góc bẹt?
	GV cho HS làm ?
Hoạt động 3: (7’)
	GV thực hiện thao tác vẽ góc cho HS theo dõi.
	GV giới thiệu cách kí hiệu góc: .
	GV cho HS lên bảng vẽ các góc xOy; xOz.
Hoạt động 4: (10’)
	Hai tia Ox và Oy có đối nhau không?
	Tia OM có vị trí như thế nào so với 2 tia Ox, Oy?
	Điểm M có tính chất như vậy thì điểm M gọi là nằm trong góc xOy.
	GV cho HS lên bảng vẽ một số điểm nằm bên trong và bên ngoài góc xOy.
4. Củng Cố ( 8’)
- góc là gì? 
- Thế nào là góc bẹt?
- GV cho HS làm bài tập 6, 8.
 5. Dặn Dò: ( 2’)
 - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 7, 9, 10.
	Đối nhau.
	HS trả lời.
	HS làm phần ?
HS theo dõi và vẽ theo GV.
HS lên bảng vẽ góc.
	Không đối nhau.
	Tia OM nằm giữa.
	HS chú ý theo dõi.
 HS lên bảng vẽ.
HS trả lời câu hỏi
2. Góc bẹt: 
Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
?: SGK 
3. Vẽ góc: 
1
O
2
y
z
x
4. Điểm nằm trong góc: 
O
M
y
x
	Hai tia Ox và Oy không đối nhau.
	Điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Tuần:22	Ngày soạn:
Tiết:	18	Ngày dạy:
§3 SỐ ĐO GÓC
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
	- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800
	- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Kỹ năng:
	- HS biết đo góc bằng thước đo góc
	- HS biết so sánh hai góc.
Thái độ:
	- Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: 
a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
b) ĐDDH: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu. 
2/ HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc đó?
- Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc , đặt tên tia đó?
- Trên hình có mấy góc. Viết và đọc tên các góc đó?
GV nhận xét bài và cho điểm HS.
 Trên hình vẽ có 3 góc, làm thế nào để biết độ lớn của các góac đó, làm thến nào để so sánh các góc đó à Bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (13‘)
	- GV xẽ góc xOy. Để xác định số đo của góc xOy ta đó góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc.
- Quan sát thước đo góc cho biết nó có cấu tạo như thế nào?
	- Đơn vị của thước đo góc là gì?
 - GV vừa nói, vừa làm trên bảng các thao tác đo góc:
Thước đo góc:
	- Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180.
	- Các số từ 0 đến 180 được ghi theo hai vòng ngược chiều nhau để thuận tiện cho việc đo
	- Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước.	
1. Đo góc: 
O
x
y
O
x
y
O
x
y
M
N
	GV yêu cầu HS nêu lại cách đo và mỗi HS vẽ một góc vào vở và tự đo góc của mình.
	Hãy xác định số đo góc của các góc sau?
Nhận xét góc pOq là góc gì?
	Số đo của góc pOq bằng bao nhiêu độ?
	Nhận xét số đo độ của góc aIb với 1800 
Hoạt động 2: (8‘)
	GV giới thiệu cách so sánh hai góc thông qua số đo của hai góc.
Hoạt động 3: (7‘)
	GV giới thiệu cho HS hình ảnh về góc vuông, góc nhọn và góc tù.
4. Củng Cố ( 7’)
- Nêu cách đo góc?
- Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? 
- GV cho HS làm bài tập 11.
5. Dặn Dò: ( 3’)
 - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm các bài tập: 12, 13.
Đơn vị đo góc là độ (0), đơn vị nhỏ hơn là phút (‘), giây (‘’)
	HS thao tác đo góc theo GV.	
	Nêu lại cách đo góc.
HS chú ý theo dõi, so sánh và nhắc lại.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại.
Lắng nghe và thực hiện
Nhận xét:
- Mỗi góc có một số đo xác định.
- Số đo của góc bẹt là 1800.
- Số đo mỗi góc không quá 1800
2. So sánh hai góc: 
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
- Góc lớn hơn có số đo lớn hơn.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù: 
- Góc vuông là góc có số đo bằng 1800.
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900.
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800. 
O
x
y
O
x
y
O
x
y
M
N
Tuần:23	Ngày soạn: /01/2010
Tiết:	19	Ngày dạy: /01/2010
Tên bài dạy:
§4 KHI NÀO 
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức:
 HS nắm được: nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì 
	 Biết được thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
	- Kĩ năng: 
Có kĩ năng nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
	Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.
	- Thái độ: Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề.
b) ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2/ HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
 - Vẽ . Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 
- Đo các góc , và . So sánh + với 
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (5’)
	Khi kiểm tra bài cũ, GV cho HS thực hành dưới lớp như HS trên bảng.
	Sau khi kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới.
	Vậy khi nào thì ?
	GV giới thiệu nhận xét như trong SGK.
	GV củng cố bằng bài tập tương tự với hình vẽ là 3 tia OA, OB, OC với tia OB nàm giữa.
	GV cho HS phát biểu nhận xét với hình vẽ trên.
HS vẽ, đo và so sánh
	Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.	
	HS trả lời.
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
x
O
y
z
y
x
O
z
Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì . Ngược lại, nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Hoạt động 2: (15’)
	GV giới thiệu thế nào là hai góc phụ nhau, kề nhau, bù nhau, kề bù.
	GV cho VD minh họa cho từng trường hợp cụ thể.
	GV cho HS trả lời ?3.
4. Củng Cố ( 12’)
 - GV cho HS làm bài tập 18
 - Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’)
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm các bài tập 20, 21, 22.
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình cho từng trường hợp cụ thể.
	Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800.
- thực hiện
- lắng nghe về nhà thực hiện
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù: 
	Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
O
O
x
y
z
x
y
z
	Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 .
	Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 .
	Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù.
Tuần:24	Ngày soạn://2010
Tiết:	20	Ngày dạy://2010
Tên bài dạy:
§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
HS hiểu được: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ c ...  Chuẩn Bị:
1/ GV:
a) PP: Thuyết trình; hoạt động nhóm; thực hành ngoài trời, nêu vấn đề.
b) ĐDDH: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m; 1 búa đóng cọc.
+ 4 giác kế cho 4 nhóm
 + Chuẩn bị địa điểm thực hành
	2/ HS: Cùng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà.
III. Các Bước Lên Lớp:
HĐ_GV
HĐ_HS
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu cấu tạo và cách sử dụng dụng cụ đo góc trên mặt đất	
3. Nội dung thực hành:
Chi Hs ra địa điểm để thực hành
Lt báo cáo sỉ số
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 2: (5‘)
	GV cho HS chuẩn bị dụng cụ để thực hành.
Hoạt động 3: (45‘)
	GV hướng dẫn từng nhóm đến vị trí thực hành của nhóm mình và phân công nhiệm vụ: đóng cọc A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học.
	GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn HS cách đo góc cho chính xác.
GV kiểm tra kết quả của các nhóm.
	HS chuẩn bị dụng cụ để thực hành.	
- Nhóm trưởng tập trung nhóm viên và phân công nhiêm vụ
- Các nhóm tiến hành thực hành, có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện các đo.
Nội dung biên bản:
Thực hành đo góc trên mặt đất
Nhóm: . Lớp: 
1) Dụng cụ: Đủ hay thiếu
2) Ý thức kỷ luật trong giời thực hành
3) Kết quả thực hành:
4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: Tốt; Khá; Trung bình. Đề nghị điểm cho từng người trong nhóm.
4. Nhận xét – đánh giá:( 10’)
- GV nhận xét, đánh giá từng nhóm. 
- Cho điểm thực hành từng tổ và thu biên bản của các nhóm.
 5. Dặn Dò: ( 5’)
 - HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân, chuẩn bị giờ học sau.
- Tiết sau mang theo Compa và đọc trước bài “Đường tròn”.
nghe
nghe
- làm theo hướng dẫn của GV
- nghe về thực hiện
Tuần:29	Ngày soạn:11/3/09
Tiết:	25	Ngày dạy: 19/3/09
Tên bài dạy:
§8. ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục Tiêu:
	- Kiến thức: HS hiểu đường tròn, hình tròn là gì? Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính.
	- Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo compa, vẽ được đường tròn, cung tròn.
	- Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác vàđẹp.
II. Chuẩn Bị:
1/ GV:
a) PP: Thuyết trình; hoạt động nhóm; thực hành ngoài trời, nêu vấn đề.
b) ĐDDH: Compa, thước kẻ, phấn màu, sợi dây.
	2/ HS: Chuẩn bị đồ dung như đã dặn ở tiết trước.
III. Các Bước Lên Lớp:
HĐ_GV
HĐ_HS
GHI BẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Xen vào lúc học bài mới
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: (15’)
	GV vẽ hình và giới thiệu thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R và kí hiệu.
	GV vẽ các điểm M, N, P và yêu cầu HS cho biết điểm nào nằm trên, điểm nào nằm trong và điểm nào nằm ngoài đường tròn.
GV giới thiệu tiếp thế nào là hình tròn.
	HS chú ý theo dõi.
	HS nhìn hình vẽ và đứng tại chỗ trả lời nhanh	.
HS theo dõi và nhắc lại khái niệm hình tròn.
1. Đường tròn và hình tròn: 
O
R
P
N
M
O
M
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Kí hiệu: (O;R).
	Điểm M nằm trên đường tròn.
	Điểm N nằm trong đường tròn.
	Điểm P nằm ngoài đường tròn.
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
Hoạt động 2: (10’)
	GV vẽ hình và giới thiệu lần lượt về cung, dây, đường kính của đường tròn.
	Để củng cố, GV vẽ hình khác và yêu cầu HS chỉ ra đâu là dây, đâu là cung, đâu là đường kính.
Hoạt động 3: (10’)
	GV giới thiệu cách so sánh hai đoạn thẳng AB và MN như trong SGK.
	GV trình bày tiếp VD2
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	HS trả lời tại chỗ.
	HS chú ý theo dõi và lên bảng thực hiện lại.
	HS chú ý theo dõi.
2. Cung và dây cung: 
O
B
A
C
D
	- Hình vẽ trên ta có cung CD.
	- Đoạn thẳng CD gọi là dây cung.
	- Dây đi qua tâm gọi là đường kính.
	- Đường kính dài gấp đôi bán kính.
3. Một công dụng khác của compa: 
VD1: Cho hai đoạn thẳng AB và MN. Dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng ấy mà không đo độ dài từng đoạn thẳng.
VD2: (SGK)
4. Củng Cố ( 8’)
 - GV cho HS làm bài tập 38
 - Nêu khái niệm đường tròn
 - Nêu khái niệm hình tròn
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
 Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 39, 40, 42.
Bài tập 38: ( SGK)
Tuần: 30	Ngày soạn:16/3/09
Tiết:	26	Ngày dạy: 26/3/09
Tên bài dạy:
§9. TAM GIÁC
I. Mục Tiêu:
- Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
- Kĩ năng: Vẽ, gọi tên và kí hiệu được tam giác. Nhận biết điểm bên trong, bên ngoài tam giác.
- Thái độ: rèn luyện tư duy, tính cẩn thận, chính xác và khoa học.
II. Chuẩn Bị:
1/ GV:
a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 
b) ĐDDH: SGK, thước thẳng.
	2/ HS: SGK, thước thẳng.
III. Các Bước Lên Lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R? 
- Thế nào là hình tròn?
- GV cho 2 HS lên bảng vẽ (O;R) và vẽ các điểm nằm trong, trên và ngoài (O;R)
3. Nội dung bài mới:
HĐ_GV
HĐ_HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (13’)
	GV giới thiệu thế nào là tam giác ABC.
	GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác.
	GV giới thiệu các cạnh, các đỉnh, các góc của tam giác ABC.
	GV giới thiệu điểm nằm trong, điểm nằm ngoài của tam giác.
	HS chú ý theo dõi.
	HS nhắc lại.
	HS chú ý theo dõi.
1. Tam giác là gì? 
A
C
B
M .
N .
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Kí hiệu: ABC.
	Các cạnh: AB, BC, CA
	Các đỉnh: A, B, C
	Các góc: ; ; 
	Điểm M nằm trong ABC.
	Điểm N nằm ngoài ABC.
Hoạt động 2: (12’)
	GV trình bày VD1.
	Để củng cố, GV cho HS lên bảng vẽ một tam giác tùy ý thích.( với các cạnh thỏa mãn điều kiện của tam giác)
	HS chú ý theo dõi.
	Hai HS lên bảng.
2. Vẽ tam giác: 
VD1:Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 2cm, BC = 4cm.
A
B
C
Cách vẽ: 
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm
- Lấy một giao điểm của hai cung trên. Gọi giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có ABC.
4. Củng Cố: (10’)
GV cho HS làm bài tập 45, 46
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
( 3’)
- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị các câu hỏi phần ôn tập.
lắng nghe
lắng nghe về thực hiện
Tuần:31	Ngày soạn:16/3/09
Tiết:	27	Ngày dạy: 26/3/09
ÔN TẬP CHƯƠNG II
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
	- Ôn tập lại một số kiến thức đã học
	- Nhắc lại một số tính chất đã học
	- Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế
	- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài 
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: Bảng phụ ghi nội các tính chất, phấn màu, thước kẻ, compa
	HS: Ôn bài ở nhà như nội dung đã dặn, dụng cụ học tập đầy đủ.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1)	
	II. Kiểm tra bài cũ
	Xen kẽ trong khi học	
	III. Bài mới(34)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dụng ghi bảng
Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra
Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác
Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức lí thuyết 
Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
300
A
B
C
A
B
C
Lên bảng đo số đo các góc của tam giác 
A. lí thuyết
B. Bài tập
Bài 5. 
Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
Bài 6:
300
Bài 8:
A
B
C
; ; 
IV. Hướng dẫn học ở nhà
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
	- Tiết sau kiểm tra 45 phút.
Tuần: 32	Ngày soạn:16/3/09
Tiết:	28	Ngày dạy: 26/3/09
Tên bài dạy:
KIỂM TRA 45 PHÚT
A. Mục tiêu 
	- Đánh giá quá trình dạy và học của thầy và trò trong thời gian qua. 
	- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
	- Có ý thức đo vẽ cẩn thận
B. Chuẩn bị
I. Ma trận thiết kế:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Áp dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Góc
1
0.5
1
0.5
Số đo góc
1
0.5
1
0.5
Khi nào thì 
1
0.5
1
0.5
Tia phân giác của góc
1
0.5
1
4
2
4.5
Đường tròn
1
0.5
1
0.5
Tam giác
1
0.5
1
3
2
3.5
Tổng
4
2
3
4
1
4
8
10
II. Đề bài
A - PHẦN TRẮC NGHIỆM . (3điểm)
( Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng ).
Câu 1: Góc là hình gồm:
 A. Hai tia chung gốc.
	B. Hai tia cắt nhau
	C. Hai tia đối nhau
	D. Hai tia song song
Câu 2: Quan sát hình (H1) và chọn khẳng định đúng.
Góc aOb và góc aOc là hai góc kề nhau.	
Góc aOb và góc bOc là hai góc kề nhau.
Góc aOb và góc bOc là hai góc phụ nhau
Góc aOb và góc bOc là hai góc kề bù
Câu 3: Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì:
A. + = 	B. + = 
C. + = 	D. = 
Câu 4: Tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì:
A. B. 
C. và D. Ba tia Ox; Oy; Oz chung gốc
Câu 5. Cho hai điểm A và B cách nhau 5 cm. hai đường tròn (A; 4cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D như hình vẽ (H2). Độ dài của đoạn thẳng AC là:
5cm
4cm
3cm
2cm
Câu 6: Trên hình vẽ (H3) có bao nhiêu tam giác:
3 tam giác
4 tam giác
5 tam giác
6 tam giác
B - PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Vẽ tam giác ABC có: AB = 3cm; AC = 4cm; BC = 5cm
Lấy điểm M nằm trong tam giác ABC; vẽ tia AM; BM và đoạn thẳng MC
Câu 2:(4 điểm) 
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz. Sao cho , 
Hỏi: Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
Tính: = ?
Hỏi: Tia Oz có là tia phân giác của hay không? Vì sao?
III. Đáp án:
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
	( Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
B
C
B
C
II - PHẦN TỰ LUẬN. (7 điểm)
	Câu 1: ( 3 điểm)
	( Nêu cách vẽ và vẽ hình đúng được 2 điểm)
	a) Cách vẽ:
	- Vẽ đoạn BC = 5 cm
	- Lấy B làm tâm vẽ cung tròn tâm B bán kính bằng 3cm
	- Lấy C làm tâm vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng 4 cm
	- Một giao điểm của hai cung tròn là điểm A
	b) (Xác định điểm M và vẽ được theo yêu cầu được 1 điểm). 
	Lấy điểm M thuộc miền trong của tam giác ABC và vẽ như hình 
	Câu 2: (4 điểm). 
	a) Tia Oz nằm giữa hai tia còn lại vì:
	b) Tính góc zOy = ?
	Giải:
 	Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên:
Tia Oz là phân giác của vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox; Oy và 
(Vẽ hình đúng được 1 điểm, mỗi câu a; b; c làm đúng được 1 điểm).
C. Tiến trình bài giảng
	1. Ổn định tổ chức
	2. Nêu yêu cầu.
	3. Phát đề bài
	4. Theo dõi cả lớp làm bài
	5. Thu bài
	6. Dặn dò về nhà.
Tuần: 	Ngày soạn:16/3/09
Tiết:	Ngày dạy: 26/3/09
Tên bài dạy:
TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
A. Mục tiêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HINH HOC 6 KI II.doc