I. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng. Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Kĩ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, phân biệt điểm cùng phía và khác phía.
- Thái độ: chú ý tích cực
* Trọng tâm: Ba điểm thẳng hàng và quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước thẳng.
2. Học sinh: Thước. Đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 SBT
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
* ĐVĐ: Ba điểm như thế nào thì được gọi là ba điểm thẳng hàng?
3. Bài mới
Hoạt động của Gv và hoạt động của Hs Kiến thức cơ bản ( ghi bảng)
Hoạt động 1: (15’) 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
Gv ?
GV
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
Ngày dạy: Lớp: Tiết thứ: CHƯƠNG I ĐOẠN THẲNG Tiết 1: " 1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng. - Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu . - Thái độ: chú ý tích cực, vẽ hình cẩn thận. * Trọng tâm: Hiểu biết cách vẽ điểm, đường thẳng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa. 2. Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ ( 5’): - Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng ( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...) - Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? ( Đáp án: Thẳng, dài...) *ĐVĐ: Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và hoạt động của Hs Kiến thức cơ bản ( ghi bảng) Hoạt động 1: (9’) 1. Điểm GV GV HS GV GV HS - Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm. - Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D - Đọc tên các điểm có trong H2 - Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt - Giới thiệu hình là một tập hợp điểm - Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2 A C (h2) (Bảng phụ) - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một hình. Hoạt động 2:(10’) 2. Đường thẳng GV HS -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng. - Quan sát H3, cho biết : + Đọc tên các đường thẳng + Cách viết tên cách viết (h3) - Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. Hoạt động 3: (10’) 3. Điểm thuộc đường thẳng GV Gv ? GV - Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ? - Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ? - Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng. Hình 4 ; Cách viết Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M Đường thẳng a a 4. Củng cố (8’): Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng 5. Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài, nắm chắc khi nào thì điểm thuộc đường thẳng - Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT. Ngày dạy: Lớp: Tiết thứ: Tiết 2. "2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng. Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Kĩ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, phân biệt điểm cùng phía và khác phía.. - Thái độ: chú ý tích cực * Trọng tâm: Ba điểm thẳng hàng và quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Thước thẳng. 2. Học sinh: Thước. Đồ dùng học tập. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 SBT Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS * ĐVĐ: Ba điểm như thế nào thì được gọi là ba điểm thẳng hàng? 3. Bài mới Hoạt động của Gv và hoạt động của Hs Kiến thức cơ bản ( ghi bảng) Hoạt động 1: (15’) 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng Gv ? GV - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ? - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng H8a Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng H8b Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng Hoạt đông 2:(16’) 2. Quan hệ giữa ba điiểm thẳng hàng HS Gv ? GV - Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C - Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11 H9 ở H9, ta có: - Điểm C nằm giữa điểm A và B - Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C - Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .... * Nhận xét: SGK Bài tập 11.(SGK-tr.107) - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .... 4. Củng cố(7’) :- Nhắc những nội dung chính cần nắm được - Làm bài tập 10 : + Yêu cầu HS lên bảng vẽ + Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ? - Làm bài tập 12: 5. Hướng dẫn học ở nhà(1’): - Học bài theo SGK - Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK Ngày dạy: Lớp: Tiết thứ: Tiết 3. "3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau - Thái độ: Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. * Trọng tâm: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt II. Chuẩn bị 1. GV: Thước thẳng, bảng phụ 2. HS: Thước thẳng, xem trước nội dung bài. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 7’) Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk * ĐVĐ: Chúng ta có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? 3. Bài mới Hoạt động của Gv và hoạt động của Hs Kiến thức cơ bản ( ghi bảng) Hoạt động 1: (7’) 1. Vẽ đường thẳng Gv ? Gv ? HS - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? - Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng + Q.sát => + chỉ co 1 đ.thẳng đi qua A,B. + Có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm A, B. * Cách vẽ: đường thẳng đi qua hai điểm A và B B1: Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B. B2: Dùng đầu bút vạch theo cạnh thước. * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt Bài tập : 15/109(sgk). Hoạt động 2: (10’) 2. Tên đường thẳng Gv ? HS GV HS HS HS Gv ? GV + ta đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? + Bằng 1 chữ cái thường. +thông báo các cách đặt tên khác cho đường thẳng - Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? + đọc tên các đường thẳng: đường thẳng a, đ đường thẳng AB ( hoặc BA), đường thẳng xy (hoặc yx). *Củng cố: HS làm BT ? SGK + gọi tên đường thẳng. + có bao nhiêu cách gọi ? + nêu các khái niệm trùng nhau. C1: Đặt tên bằng 1 chữ cái thường C2: Lấytên 2 điểm thuộc đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng. C3: Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái thường. ? . Có 6 cách gọi tên đường thẳng: AB, BA, AC, CA, BC, CB. Hoạt đông 3: (10’) 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song Gv ? HS Gv ? HS GV HS GV Gv ? HS GV GV GV GV GV? GV HS HS GV? HS HS GV -Đọc tên những đường thẳng ở hình H1 . Chúng có đặc điểm gì? - Đường thẳng AB, AC chúng trùng nhau - Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì? ( Chúng cắt nhau) ? H2 cho biết A thuộc đường thẳng nào A AB, A AC +Giải thích J là điểm chung của 2 đường thẳng JK và JLJK cắt JL - Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì? ( Chúng song song với nhau) + Hướng dẫn học sinh vẽ 2 đường thẳng song song +Tìm trong thực tế về hai đường thẳng cắt nhau có một điểm chung, hai đường thẳng song song. + Giải thích chú ý Y/C HS đọc phần chú ý SGK + Cho 2 đường thẳng trên mặt phẳng có những vị trí nào có thể xảy ra ? +lưu ý: ở lớp 6 khi nói 2 đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt + nhắc lại không nhìn sách - làm BGT 16 ( SGK) a) Tại sao không nói “ Hai điểm thẳng hàng’’? b) Cho 3 điểm và 1 thước thẳng, làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng không? - làm BT 17 ( SGK) - làm BT 19 ( SGK) - gọi HS lên bảng vẽ hình và trả lời. a. Đường thẳng trùng nhau H1 - Đường thẳng AB và AC có vô số điểm chungAB và CD trùng nhau. b. Đường thẳng cắt nhau H2 - Đường thẳng JK và JL có 1 điểm chung J JK cắt JL tại giao điểm J c. Đường thẳng song song H3 xy và zt không có điểm chung, ta nói xy và xt song song. * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song * Chú ý(SGK– 109) Bài 16 Bao giờ cũng có 1 đường thẳng đi qua hai điểm cho trước Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không? Bài 17: Có tất cả 6 đường thẳng? AB, BC, CA, CD, DA, BD Bài 19: Vẽ đường thẳng XY cắt d1 tại Z cắt d2 tại T 4. Củng cố (8’): -Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ? 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’) : - Học bài theo SGK - Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK - Đọc trước nội dung bài tập thực hành. - Chuẩn bị cho giờ TH sau: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi. Ngày dạy: Lớp: Tiết thứ: Tiết 4. "4 THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng - Kĩ năng: Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng - Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn * Trọng tâm: Biết cách dựng ba điểm thẳng hàng ở ngoài thực tế. II. Chuẩn bị 1. GV: Chuẩn bị cho 2 nhóm. Mỗi nhóm gồm: 03 cọc tiêu, 1 quả dọi 2. HS: Đọc trước nội dung bài thực hành III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. - Phát biểu nhận xét về đường thẳng đi qua 2 điểm 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và hoạt động của Hs Kiến thức cơ bản ( ghi bảng) Hoạt động 1: (10’) 1. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm GV HS GV HS HS GV HS HS HS - chia nhóm HS và phổ biến nhiệm vụ thực hành mà các nhóm phải thực hiện. - Các nhóm HS lắng nghe nhiệm vụ của nhóm mình. b.Hướng dẫn cách làm - giới thiệu và hướng dẫn cách thực hành cho HS. - chú ý lắng nghe. - cả lớp đọc mục 3 SGK (Quan sát h24, h 25) - thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A,B ở cả 2 vị trí của C( C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C) + tiến hành thực hành theo nhóm a.Nhiệm vụ Chôn các cọc thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B (Hoặc đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường) b. Cách làm a) Cắm cọc tiêu ở C nằm giữa Avà B sao cho A, B, C thẳng hàng. B1:Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra) B2: Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C -là vị trí nằm giữa A và B B3: Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng Các nhóm HS thực hành theo khu vực đã được phân công. b)Cắm cọc tiêu ở C nằm ngoài Avà B: Tương tự a . Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C ... õ số đo độ dài) hãy vẽ trung điểm K của nó? E F Gi¶i - Đo đoạn thẳng EF. - Tính EK = . - Vẽ Kđoạn thẳng EF với EK = . Hoạt động 2( 13’). 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng GV : Đưa ra ví dụ . HS : Đọc vd . GV : Để M là trung điểm của AB thì phải thoả mãn điều kiện nào ? GV :Nêu điều kiện của M HS : GV : Từ M là trung điểm của AB suy ra ... HS : GV : So sánh AM và MB ? HS : GV : Tính độ dài của AM và MB. HS : ?Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB ? GVyêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo từng bước. - Cách 1: Dùng thước thẳng - Cách 2: Dùng giấy gấp (SGK) GV dùng máy chiếu HS quan sát sau đó Gv và HS cùng thực hành trên giấy Cách 3: Dùng dây gấp: GV hướng dẫn miệng GV: Cho hs thực hành SGK *Hãy dùng sợi dây “chia”thanh gỗ kẻ thành hai phần bằng nhau. Chỉ rõ cách làm? (Chia theo chiều dài). GV chốt lại : Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = Bài 61 SGK Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình theo đề bài - HS.TB : lên bảng vẽ hình - Để chứng tỏ O là trung điểm của AB thì ta cần chứng tỏ điều gì ? - HS. Kh¸ trả lời : + O nằm giữa A và B + O cách đều A và B - Hướng dẫn học sinh trình bày - Nếu N là trung điểm OA và M là trung điểm OB .Hãy tính độ dài MN ? - Cho biết MN bằng tổng 2 đoạn thẳng nào ? ON=? OM =? -HS.TB : ON + OM = MN ON = 1cm ; OM =1cm Nên MN =2cm VD :Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 5cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy. Giải Vì M là trung điểm của AB nên: Ta có: * Cách giải khác: Cách 1: : Dùng thước thẳng có chia khoảng B1: Đo đoạn thẳng B2: Tính MA = MB = B3: Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho AM = 2,5cm (h. 62) Cách 2: Gấp giấy (trên giấy trong) ... Cách 3: Gấp dây. ? - Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ (chọn mép thẳng đo). - Gấp đoạn dây (bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại. - Dùng bút chì đánh dấu trung điểm (hai mép gỗ, vạch đường thẳng qua hai điểm đó). *Vận dụng Bài 61 SGK Ta có : AOx’ , BOx mà Ox’ và Ox là 2 tia đối nhau nên C nằm giữa A và B . Mà OA = OB = 2cm Vậy O là trung điểm của AB 4. Củng cố(4’): Diễn tả M là trung điểm của AB: ó ó * Bài tập 63. SGK : Câu c), câu d) đúng 5. Hướng dẫn học ở nhà(1’): Học bài theo SGK Làm các bài tập 62, 65 SGK Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 ... Ngày dạy: Lớp: Tiết thứ: Tiết 12: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu bài học: - Kiến thức: HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. - Kĩ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. - Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản. * Kiến thức trọng tâm: Tia, Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. II. Chuẩn bị 1. GV: Thước, com pa, bảng phụ. Bảng phụ:Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 HS: Thước, com pa III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với ôn tập). 3.Bài mới: Hoạt động của Gv và hoạt động của Hs Kiến thức cơ bản ( ghi bảng) Hoạt động 1: (14’) 1. Ôn tập lý thuyết GV Gv ? HS GV Gv ? Gv ? HS Gv ? Gv ? + Treo bảng phụ 10 Hình trên với các nội dung kiến thức đã học . - Yêu cầu HS trả lời mỗi hình đó cho biết nội dung kiến thức gì? + Nhìn hình trên bảng phụ trả lời + Kiểm tra việc lĩnh hội một số kiến thức trong chương của HS : Câu hỏi: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ hình minh hoạ? -Khi nào nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng? -Vẽ ba điểm A; B; C thẳng hàng? -Trong 3 điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng + Cho hai điểm M; N -Vẽ đường thẳng aa' đi qua hai điểm đó. -Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình , mốt số tia đối nhau? Câu hỏi bổ sung: Nếu đoạn MN = 5 cm thì trung điểm I cách M, cách N bao nhiêu cm? (PHIẾU HỌC TẬP ) Bài 1 : (Đề bài viết trên bảng phụ ) Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng: a)Trong 3 điểm thẳng hàng nằm giữa hai điểm còn lại. b)Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua c)Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là của 2 tia đối nhau. d)Nếu thì AM + MB = AB. e)Nếu MA = MB = AB/2 thì . Bài 2: Đúng hay sai ? a)Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B . b)Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c)Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. d)Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung. e)Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng. g)Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. h)Hai đường thẳng phân biệt thì song song hoặc cắt nhau. Khi đặt tên đường thẳng có 3 cách: Cách 1: dùng 1 chữ cái in thường. Cách 2: Dùng 2 chữ cái in thường. Cách 3: Dùng 2 chữ cái in hoa. -Ba điểm A; B; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng. -Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. AB + BC = AC *Trên hình có: -Những đoạn thẳng MI; IN; MN -Những tia: Ma; IM (Ia) Na’; Ia’ ( hay IN). Cặp tia đối nhau: Ia và Ia’; Ix và Iy *BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 1: a)có một và chỉ một điểm b)hai điểm phân biệt. c)gốc chung d)điểm M nằm giữa hai điểm A và B e)M là trung điểm của AB. Bài 2: Sai. Đúng Sai. Sai. Đúng. g) Sai. Hoạt động 2:(27’) 2. Bài tập vận dụng GV GV Gv ? GV GV GV GV Gv ? GV Gv ? Gv ? HS GV GV Bài tập 7 SGK + Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán + Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. + Bài toán cho biết gì? Độ dài AM là bao nhiêu? Vậy ta vẽ đoạn thẳng AM khi đã biết điều gì? + Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. + Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. + Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng. Bài tập 8 SGK + Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. + Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài của đọan thẳng? + Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. +Em hãy so sánh OAvà OC? OB và OD? + Điểm O có quan hệ gì với các đoạn thẳng trên? HS lên bảng trình bày cách thực hiện. + Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. +Uốn nắn cách trình bày cho học sinh. Bài tập 6 SGK Giải a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B (vì 3cm < 6cm) b) M nằm giữa A và B nên ta có AM +MB =AB 3 +MB = 6 MB = 6 – 3 MB = 3 Vậy MA = MB (= 3) c) M là trung điểm của AB vì + M nằm giữa A và B. + M cách đều A và B. Bài tập 7 SGK M là trung điểm của đoạn thẳng AB Nên AM = MB = Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3,5 cm Bài tập 8 SGK O là trung điểm của hai đoạn thẳng AC và BD 4. Củng cố:(2’) – GV hệ thống lại các dạng toán thường gặp và hướng dẫn HS giải các dạng toán đó. - Đoạn thẳng AB là gì? - Khi nào thì ta có AM + MB = AB ? - Điều kiện để M là trung điểm của đoạn thẳng AB là gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà(1’): Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương I Làm các bài tập 2, 5, 6 Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I. Ngày dạy: Lớp: Tiết thứ: Tiết 13: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu bài học: - Kiến thức: HS được kiểm tra kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia. Độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. - Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình, cách trình bày lời giải bài toán. - Thái độ: Có ý thức đo vẽ, trình bày cẩn thận . II. Nội dung kiểm tra: 1. Đề bài: a) Sơ đồ ma trận: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp. Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Điểm . Đường thẳng. Ba điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi qua hai điểm Biết đường thẳng đi qua hai điểm. ba điểm thẳng hàng Hiểu được điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng Vẽ được hai đường thẳng cắt nhau. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 2 1 1 0,5 1 0,5 1 1 6 3,5= 35% Tia. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng. Hiểu được tia. Hai tia đối nhau. Độ dài đoạn thẳng Tính được độ dài đoạn thẳng. Chứng tỏ được một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. Tìm được số đoạn thẳng qua ba điểm không thẳng hàng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 1,5 2 2 1 0,5 1 1,5 1 1 8 6.5= 65% Tổng số câu Tổng số điểm % 1 0,5 8 5.0 5 4,5 14 10.0 b) Đề bài kiểm tra I/ Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) Câu 1. (2đ) : Hãy chọn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm) 1. Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. A) 0 B) 1 C) 2 D) 3 2. Nếu MN + NP = MP thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? A) Điểm N B) Điểm M C)Điểm P D)Không có điểm nào 3. M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu: A) MA = MB B) MA+MB = AB C) MA = MB = D) MA = MB = AB 4. Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. A) 2 B) 3 C) 1 D) 0 Câu 2. (1đ) : Viết chữ Đ hoặc S vào ô vuông các câu sau em cho là đúng? Hoặc em cho là sai? ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) 1. Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau. 2. Đường thẳng bị giới hạn về 2 phía. 3. Khi đọc (hay viết) tên một tia phải đọc (hay viết) tên gốc của tia trước. 4. Mỗi đoạn thẳng có nhiều độ dài. II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 3. (2,5đ) Vẽ 2 đường thẳng xy và zt cắt nhau tại M. Hãy chỉ ra các cặp tia đối nhau. Câu 4. (3,5đ) Trên tia Ax vẽ hai điểm M và B sao cho AB = 8cm; AM = 4cm. Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao? Tính MB? So sánh MA và MB M có là trung điểm của AB không? Câu 5. (1đ) Cho 4 điểm A, B, C, D không thẳng hàng. Hỏi có thể vẽ được nhiều nhất mấy đoạn thẳng qua những điểm đó? Đó là những đoạn thẳng nào? 2. Đáp án – Biểu điểm: I/ Trắc nghiệm khách quan (3đ) Câu 1:Mỗi ý đúng 0,5 điểm ;Câu 2: Mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu 1 1 2 3 4 Đáp án B A C D Câu 2 1 2 3 4 Đáp án Đúng Sai Đúng Sai II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu Nội dung giải Điểm 3 Vẽ đúng hình 0,5 Viết đúng các cặp tia đối là: và ; và 1,5 4 Vẽ đúng hình 0,5 a Trên tia Ax có suy ra do (4cm < 8cm) nên điểm M nằm giữa hai điểm A và B 1,0 b Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên suy ra Thay số ta có: Vậy 0,5 0,5 c Ta có và nên M là trung điểm của AB 1.0 5 Có thể vẽ được nhiều nhất 6 đoạn thẳng đó là: AB, BC, CD, DA, AC, DB. 1,0 3. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học trong chương I.: Đường thẳng, đoạn thẳng, tia. Độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng - Xem lại các bài tập đã chữa, đặc biệt chú ý cách trình bày. Ngày dạy: Lớp: Tiết thứ: Tiết 14: TRẢ BÀI KIỂM TRA Hoạt động của Gv và hoạt động của Hs Kiến thức cơ bản ( ghi bảng)
Tài liệu đính kèm: