Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng - Năm học 2011-2012

A/ Mục tiêu :

- HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

- HS biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

- HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác

B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

- GV : Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.

- HS : Thước thẳng

C/ Tiến trình dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5ph)

+ GV : Nêu yêu cầu kiểm tra

1/ Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M b

2/ Vẽ điểm A , đường thẳng a sao cho M a; A b ; A a

3/ Vẽ điểm N a ; N b

4/ Quan sát hình vẽ hãy cho biết có đặc điểm điểm gì ?

Hoạt động 2 : Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15ph)

+ GV : Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng ?

+ GV : Khi nào ba điểm A, B, D không thẳng hàng ?

+ GV : Yêu cầu HS lấy ví dụ về ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?

+ GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?

+ GV : Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?

+ GV : Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?

+GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng không ? Vì sao ?Nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng không?Vì sao ?

Hoạt động 3 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10ph)

+ GV : Yêu cầu HS quan sát hình 9 SGK.

+ GV : Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A ; C ?

+ GV : Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? Từ đó GV nêu nhận xét

Hoạt động 4 : Luyện tập – Củng cố ( 12 ph)

+ GV : Cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập 11 tr 107 SGK

+ GV : Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 9 tr 106 SGK ; bài tập 10 tr 106 SGK

Hướng dẫn về nhà : (2 ph)

+ Làm các bài tập 12; 13; 14 SGK tr106

HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

HS quan sát hình vẽ và thông tin trong SGK trả lời

HS trả lời.

HS trả lời

HS trả lời và ghi vở nhận xét

HS hoạt động cá nhân và trả lời miệng

HS hoạt động nhóm và lên bảng trình bày

1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng

- Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

- Khi ba điểm A, B, D không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.

2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :

* Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại

 * BÀI TẬP

Bài tập 11 tr 107 SGK

a/ Điểm R nằm giữa hai điểm M và N

b/ Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M.

c/ Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R

Bài tập 9 tr 106 SGK

Bài tập 10 tr 106 SGK

 

doc 29 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 	Ngày soạn : 
Tiết : 01	Ngày dạy : 
Chương I : ĐOẠN THẲNG
Bài 1 : ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG
A/ Mục tiêu : 
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
HS biết vẽ điểm, đường thẳng.
HS biết đặt tên điểm, đường thẳng.
HS biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
HS biết sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï
HS biết quan sát các hình ảnh thực tế.
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ, thước thẳng.
HS : Thước thẳng
C/ Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu về điểm (10ph)
+ GV : Hình học đơn giản nhất đoa là điểm. Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào ? Ở đây ta không định nghĩa điểm mà chỉ chỉ ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng, từ đó biết cách biểu diên điểm.
+ GV : vẽ một điểm ( một chấm nhỏ ) trên bảng và đặt tên.
+ GV : Giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa A ; B; C để đặt tên cho điểm.
+ GV : Một tên chỉ dùng cho một điểm.Một điểm có thể có nhiều tên.
+ GV : Trên hình chúng ta vừa vẽ có mấy điểm ? 
+ GV giới thiệu ba điểm phân biệt, điểm trùng nhau
+ GV : Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì ?
+ GV : Từ hình đơn giản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
Hoạt động 2 : Đường thẳng (15ph)
+ GV : Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản không định nghĩa.
+ Sau đó GV giới thiệu hình ảnh của đường thẳng.
+ GV : GV giới thiệu cách vẽ đường thẳng, cách đặt tên.
+GV: Nêu chú ý trong SGK +GV : Lấy ví dụ trong SGK.
Hoạt động 3 : Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (07ph)
+ GV : Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK. GV giảng cho HS : Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
+ GV : Hướng dẫn HS cách ghi, cách đọc và kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
+ GV : Quan sát hình 4 ta có nhận xét gì ? Từ đó GV nêu nhận xét
+ GV : Cho HS làm bài tập 
? (SGK)
Hoạt động 4 : Luyện tập – Củng cố ( 10 ph)
GV nêu bài tập
Bài 1 : Thực hiện 
a/ Vẽ đường thẳng a
b/ Vẽ điểm B thuộc a
c/ Vẽ điểm M sao cho M nằm trên a
d/ Vẽ điểm N sao cho a đi qua N
e/Nhận xét vị trí của ba điểm này?
+ GV : Cho HS hoạt động cá nhân
+ GV : Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 1 tr 104 SGK ; bài tập 3 tr 104 SGK
Hướng dẫn về nhà : (2 ph)
+ Làm các bài tập 4; 5; 6 SGK tr104
HS nghe GV giới thiệu và ghi vở 
HS trả lời : Ta có ba điểm A, B, C
HS nghe và đọc SGK.
HS ghi vở chú ý
HS nghe GV giới thiệu và ghi vở 
HS quan sát ở SGK
HS nghe GV giới thiệu và ghi vở 
HS Trả lời
HS làm bài tập 
? (SGK)
HS nghe giới thiệu và ghi vở
HS hoạt động cá nhân
làm bài tại lớp và ghi vở
HS hoạt động nhóm
1/ Điểm : 
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm
-Người ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm
+ Ba điểm phân biệt :
+ Hai điểm trùng nhau
Chú ý : 
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình
2. Đường thẳng : 
- Biểu diễn đường thẳng : Dùng nét bút vạch theo mép của thước thẳng.
- Đặt tên : Dùng các chữ cái in thường : a ; b ; m ; n ; 
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng :
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu A Ỵ d
- Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu B Ï d
* Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng và có những điểm không thuộc đường thẳng.
? (SGK)
a/ Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a
b/ C Ỵ a ; E Ï a
c/ (HS trình bày)
 * BÀI TẬP
Bài 1 :
(HS thực hiện )
Bài tập 1 tr 104 SGK 
Bài tập 3 tr 104 SGK
---------------------------------------------------------------------------
Tuần : 02 	Ngày soạn : 
Tiết : 02	Ngày dạy : 
Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
A/ Mục tiêu : 
HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
HS biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
HS : Thước thẳng
C/ Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5ph)
+ GV : Nêu yêu cầu kiểm tra
1/ Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho MÏ b
2/ Vẽ điểm A , đường thẳng a sao cho M Ỵ a; AỴ b ; AỴ a
3/ Vẽ điểm NỴ a ; NÏ b
4/ Quan sát hình vẽ hãy cho biết có đặc điểm điểm gì ?
Hoạt động 2 : Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15ph)
+ GV : Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng ? 
+ GV : Khi nào ba điểm A, B, D không thẳng hàng ? 
+ GV : Yêu cầu HS lấy ví dụ về ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
+ GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
+ GV : Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
+ GV : Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?
+GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng không ? Vì sao ?Nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng không?Vì sao ?
Hoạt động 3 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10ph)
+ GV : Yêu cầu HS quan sát hình 9 SGK. 
+ GV : Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A ; C ?
+ GV : Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? Từ đó GV nêu nhận xét
Hoạt động 4 : Luyện tập – Củng cố ( 12 ph)
+ GV : Cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập 11 tr 107 SGK
+ GV : Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 9 tr 106 SGK ; bài tập 10 tr 106 SGK
Hướng dẫn về nhà : (2 ph)
+ Làm các bài tập 12; 13; 14 SGK tr106
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
HS quan sát hình vẽ và thông tin trong SGK trả lời
HS trả lời.
HS trả lời
HS trả lời và ghi vở nhận xét
HS hoạt động cá nhân và trả lời miệng
HS hoạt động nhóm và lên bảng trình bày
1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
- Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, D không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :
* Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
 * BÀI TẬP
Bài tập 11 tr 107 SGK
a/ Điểm R nằm giữa hai điểm M và N
b/ Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M.
c/ Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
Bài tập 9 tr 106 SGK
Bài tập 10 tr 106 SGK
---------------------------------------------------------------------------
Tuần : 03 	Ngày soạn : 
Tiết : 03	Ngày dạy : 
Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
A/ Mục tiêu : 
HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm
HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song.
HS Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
Trùng nhau
Phân biệt
Song song
Cắt nhau
Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A và B
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
HS : Thước thẳng
C/ Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5ph)
+ GV : Nêu yêu cầu kiểm tra
1/ Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng ?
2/ Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ?
3/ Cho điểm B ( B ¹ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B ?
Hoạt động 2 : Vẽ đường thẳng (7ph)
+ GV : Cho HS đọc SGK cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
+ GV : Yêu cầu HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
+ GV : Yêu cầu thêm 3 HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
+ GV : Các em có nhận xét gì về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B ? 
+ GV : Nêu nhận xét ở SGK
Hoạt động 3 : Cách đặt tên cho đường thẳng (4ph)
+ GV : Cho HS đọc SGK từ đó rút ra có bao nhiêu cách đặt tên cho đường thẳng.
+ GV : Cho HS thực hiện bài tập ? SGK
Hoạt động 4 : Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song ( 12 ph)
+ GV : Cho HS quan sát hình 18; hình 19 ; hình 20 và trả lời : Thế nào là hai đường thẳng trùng nhau , cắt nhau, hai đường thẳng song song ?
+ GV : Nêu chú ý ở SGK
Hoạt động 5 : Luyện tập - Củng cố ( 15 ph)
+ GV : Cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập 15;16;17 tr 109 SGK .
+ GV : Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 20ab tr 109 SGK
Hướng dẫn về nhà : (2 ph)
+ Làm các bài tập 18;19;20c;21 SGK tr 109 – 110
+ Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu như SGK và một giây rọi
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
HS đọc SGK và ghi vở cách vẽ
HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
3 HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B
HS trả lời.
HS ghi vở
HS ghi vở
HS thực hiện bài tập ? SGK
Và đứng tại chỗ trả lời
HS trả lời
HS trả lời và ghi vở 
HS ghi vở chú ý.
HS làm bài tập và đứng tại chỗ trả lời
HS hoạt động nhóm làm bài tập 20ab tr 109 SGK và lên bảng trình bày
1/ Vẽ đường thẳng : 
a/ Vẽ đường thẳng : (SGK)
b/ Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2/ Cách đặt tên cho đường thẳng : 
- Đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường
- Lấy hai điểm mà đường thẳng đi qua để đặt tên cho đường thẳng.
- Đặt tên đường thẳng bằng hai chữ cái thường.
? SGK
3/ Đường thẳng trùng nhau, ... B; M cách đều A; B. 
HS1: Đo đoạn thẳng MA; MB; AB. 
Rồi so sánh: 
MA › MB; MA + MB › AB.
Em có nhận xét gì về 
vị trí của 3 điểm M; A; B
M
B
A
HS2: Đo đoạn MA; MB rồi so sánh MA › MB.
Tính AB?
Nhận xét vị trí của M.
 | | |
A M B
đối với A; B. 
 III/ Bài mới : 28 ph 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
	Hoạt động 1 : Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng 
18 ph
?. M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
?. Khi M nằm giữa A; B ta có hệ thức gì? 
Củng cố: Bảng phụ.
1) Điền vào chỗ chấm cho đúng.
Nếu M là điểm A; B và MAMB thì M là trung điểm của đoạn AB. 
2) Câu nào đúng: I là trung điểm của AB
Nếu :
 a) IA = IB ; b) I nằm giữa A; B
c) IA = IB và IA + IB = AB; 
d) IA = IB = 
 M là trung 
điểm của AB
HS1 :
Û
M nằm giữa A; B 
 MA= MB 
HS2 :
 M là trung điểm
 của AB
Û
MA+MB=AB 
MA= MB 
HS lên bảng điền.
HS đứng tại chỗ: Giải thích.
c) Đúng
d) Đúng. Vì IA + IB= + = AB
và IA = IB.
1. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG: 
 | // | // |
 A M B 
Trên tia Ax vẽ: AB = a; AM = 
Định nghĩa : Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai diểm A, B và cách đều A, B
 Hoạt động 2 : Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
10 ph
? Có những cách nào đễ vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
GV yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ từng bước
HS nêu cách vẽ theo từng cách
2) Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
VD : Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB cho trước
Cách 1 : Dùng thước thẳng có chia khoảng
Cách 2 : Gấp dây
Cách 3 : Dùng giấy gấp
 IV/ Củngcố : 10 ph 
Bài 61: GV dùng bảng phụ. 
 x’ x
 | | |
 B O A
Bài 63: Làm quen với trắc nghiệm. 
GV. Dùng bảng phụ. 
TOÁN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất 
Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng HK thì:
A. IH = IK B. IH + IK = HK
C. Cả A; B đều đúng D. Cả A; B; C đều sai
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng.
Điều kiện để M là trung điểm của đoạn thẳng PQ là: 
A. MP = MQ
B. MP + MQ = PQ
C. MP = MQ và MP + MQ = PQ
D. MP + MQ = PQ; M nằm giữa P và Q
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng:
Cho đoạn thẳng AB= 8 cm. C là điểm bất kì nằm giửa 2 điểm A và B. Gọi M; N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AC; CB. Độ dài đoạn thẳng MN bằng:
A. 4 cm B. 2 cm
C. 3 cm D. 6 cm
HS đọc đề
O là trung điểm của AB vì.
AỴ Ox
BỴ Ox’
Ox và Ox’ là 2 tia đối nhau.
Vậy O nằm giữa A; B. 
OA= OB = 2 cm Þ B và A cách đều O
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: A
V/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph
 Làm bài tập : 62; 64; 65 (SGK_T126)
Tuần : 13	Ngày soạn : 
Tiết : 13	Ngày dạy : 
 ÔN TẬP CHƯƠNG I
MỤC TIÊU
Kiến thức : Hệthống hoá kiến thức về điểm; đường thẳng; tia; đoạn thẳng; trung điểm (Khái niệm; tính chất; cách nhận biết). 
Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng; thước đo chia khoảng; compa đo; vẽ đoạn thẳng; tập suy luận 
Thái độ : 
CHUẨN BỊ 
GV : Thước thẳng; compa; bảng phụï; phấn mầu.
HS : Thước thẳng; compa.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 I/ Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ : Thông qua hoạt động 1
III/ Bài mới : 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại kiến thức cũ:
Đọc hình.
Treo bảng phụ.
Quan sát hình vẽ hãy cho biết mỗi hình vẽ nói lên điều gì?
Dùng kì hiệu nêu vị trí A; B với a. Thế nào là 2 đường thẳng cắt nhau; song song; trùng nhau.
 Dùng lời mô tả hình 2.
 Mô tả hình 3.
 B có là trung điểm AC không? Giải thích. 
Viết công thức cộng: AB; BC; AC
.
A
a
b
 H1 H2 
O
.
.
.
.
a’
C
B
A
H3
a và b cắt nhau tại A; hay a; b cùng đi qua điểm A 
a cắt OA; OB; OC lần lượt tại A; B; C
AB + BC = AC
H1: Ạa ; BỴa; tia Ba
H2: a; b cắt nhau tại A
H3: OA; OB; OC là 3 tia chung gốc O
Đường thẳng a đi qua A; B; C 
B nằm giữa A; C
Tia OA cắt a tại A
Trên tia Aa’ có AB< AC. Nên B nằm giữa A; C. Nhưng BA ¹ BC nên B không phải là trung điểm của AC. 
	Hoạt động 2 : Điền vào ô trống 
Treo bảng phụ. 
Yêu cầu 1 số HS lần lượt đọc và điền. Sau đó 1 HS đọc lại. 
a) Trong 3 điểm thẳng hàngđiểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua
c) Hai tia gốc O tạo thành là 2 tia đối nhau.
d) Nếuthì AM+ MB = AB
e) Nếu  thì M là trung điểm của AB
f) Trên tia nếu AB < AC thì 
 Hoạt động 3 : Đúng? Sai? 
Treo bảng phụ. 
YCHS. Lên khoanh vào những câu đúng.
Vẽ hình minh hoạ những câu sai
a) Đoạn thẳng AB là 1 hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn AB thì MA = MB = 
c) Nếu M cách đều A; B thì M là trung điểm của AB.
d) Nếu 2 đường thẳng a và b có 2 điểm phân biệt chung thì 2 đường thẳng a và b trùng nhau.
a) Sai vì thiếu 2 điểm A; B
b) Đúng 
.
.
.
A
M
c) Sai 
MA = MB nhưng A; M; B không thẳng hàng.
d) Đúng: Qua 2 điểm 
 IV/ Củngcố : 
Viết từng câu trên bảng. 
YC HS đọc kĩ đề và vẽ.
Chú ý 2 trường hợp: Do vẽ C trên đường thẳng AB.
Sửa lại đề sao cho chỉ có duy nhất điểm C
TOÁN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
Cho 24 đường thẳng và điểm M
Gọi x và y lần lượt là số đường thẳng đã cho đi qua điểm M và không đi qua điểm M và x = 2y thì
A. x = 4; y = 8 B. x = 8; y = 16
C. x = 16; y = 8 D. x = 6; y = 12
* Học nhóm: 
1) | | | | | | 
 A C M B
2) | | | | | | | | | 
 C A M B
Câu 1: C 
Bài tập:
1. Vẽ đoạn AB= 5 cm
 | | | | | |
 A C B
2. Vẽ điểm C trên đường thẳng AB sao cho AB= 3 cm.
 | | | | | | | | |
 C A B
3. Tính CB
a) CB = 2 cm ; b) CB= 8 cm
4. Vẽ điểm M sao cho M là trung điểm CB.
V/ Hướng dẫn về nhà : 
 Làm bài tập : 5;6;7;8
 Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 1 tiết
------------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 14 	Ngày soạn : 
Tiết : 14	 Ngày dạy : 
KIỂM TRA 45 PHÚT ( Chương I )
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Đánh giá tình hình lĩnh hội các kiến thức cơ bản của chương
 * Kỹ năng : Kiểm tra kỹ năng giải bài tập của hs 
 * Thái độ : Hs có ý thức tự lực làm bài, tự đánh giá việc học của mình, từ đó cố gắng học tốt hơn
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Đề kiểm tra 
HS : Đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy : Kiểm tra viết 45 phút
1/ Đề: 
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm )
Mỗi câu hỏi dưới đây có 4 phương án trả lời. Em hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án đó 
Câu 1 : Gọi I là một điểm bất kì thuộc đoạn thẳng MN
a/ Điểm I phải trùng với M hoặc N
b/ Điểm I phải nằm giữa hai điểm M và N
c/ Điểm I hoặc trùng với điểm M, hoặc nằm giữa hai điểm M và N, hoặc trùng với điểm N.
d/ Điểm I là trung điểm của đoạn MN
Câu 2 : Qua 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng 
a/ Chỉ vẽ được một đường thẳng.
b/ Vẽ được đúng 3 đường thẳng phân biệt.
c/ Vẽ được nhiều hơn 3 đường thẳng phân biệt.
d/ Cả ba câu trên đều đúng
Câu 3 : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A, B thì
a/ MA + AB = MB
b/ MB + BA = MA
c/ AM + MB = AB
d/ AM + MB ¹ AB
Câu 4 : Đoạn thẳng MN là hình gồm :
a/ Hai điểm M và N
b/ Tất cả các điểm nằm giữa M và N
c/ Hai điểm M,N và một điểm nằm giữa M và N
d/ Hai điểm M và N và tất cả các điểm nằm giữa M và N
Câu 5 : Cho đoạn thẳng CD, nếu M là điểm nằm giữa CD thì :
a/ CM và MD là hai tia trùng nhau
b/ CM và DM là hai tia đối nhau
c/ MC và MD là hai tia đối nhau
d/ MC và DC là hai tia trùng nhau
e/ Cả 4 câu trên đều sai
Câu 6 : Cho ba điểm A, B, C. Biết AB = 5 cm ; AC = 4 cm ; BC = 3 cm. Ta có :
a/ Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
b/ Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
c/ Điểm A nằm giữa hai điểm C và B
d/ Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Câu 7 : Cho ba điểm A, B, C. Biết AB = 7 cm ; AC = 4 cm ; BC = 3 cm. Ta có :
a/ Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
b/ Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
c/ Điểm A nằm giữa hai điểm C và B
d/ Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Câu 8 : Hai điểm M và N thuộc đường thẳng xy 
a/ Mx và Ny là hai tia đối nhau
b/ MN và NM là hai tia đối nhau
c/ Mx và My là hai tia đối nhau
d/ My và Nx là hai tia đối nhau 
B/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm )
Bài 1 : ( 2 điểm ) Vẽ hình theo các yêu cầu sau
- Cho hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau.
- Vẽ đường thẳng a cắt hai tia đó tại A ; B khác O
- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A ; B. Vẽ tia OM
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
Bài 2 : ( 4 điểm ) Trên tia Ox lấy theo thứ tự các điểm A ; B ; C sao cho OA = 4 cm; OB = 6 cm ; 
OC = 8 cm.
a/ Tính độ dài đoạn AB ; BC ?
b/ Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao ?
2/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm )
Câu 1 : Gọi I là một điểm bất kì thuộc đoạn thẳng MN
c/ Điểm I hoặc trùng với điểm M, hoặc nằm giữa hai điểm M và N, hoặc trùng với điểm N.
Câu 2 : Qua 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng 
a/ Chỉ vẽ được một đường thẳng.
Câu 36 : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A, B thì
c/ AM + MB = AB
Câu 4 : Đoạn thẳng MN là hình gồm :
d/ Hai điểm M và N và tất cả các điểm nằm giữa M và N
Câu 5 : Cho đoạn thẳng CD, nếu M là điểm nằm giữa CD thì :
c/ MC và MD là hai tia đối nhau
Câu 6 : Cho ba điểm A, B, C. Biết AB = 5 cm ; AC = 4 cm ; BC = 3 cm. Ta có :
d/ Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Câu 7 : Cho ba điểm A, B, C. Biết AB = 7 cm ; AC = 4 cm ; BC = 3 cm. Ta có :
a/ Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
Câu 8 : Hai điểm M và N thuộc đường thẳng xy 
c/ Mx và My là hai tia đối nhau
B/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm )
Bài 1 : ( 2 điểm ) Vẽ hình theo các yêu cầu sau
Bài 2 : ( 4 điểm ) Trên tia Ox lấy theo thứ tự các điểm A ; B ; C sao cho OA = 4 cm; OB = 6 cm ; 
OC = 8 cm.
a/ Tính độ dài đoạn AB = 2 cm
BC = 2 cm
b/ Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC vì B nằm giữa hai điểm A và B và AB = BC

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao anHinh 6.doc