Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 18, Tiết 18: Thi học kỳ I - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Ngọc Hà

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 18, Tiết 18: Thi học kỳ I - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Ngọc Hà

IV. Đề kiểm tra:

A/ Phần trắc nghiệm khách quan: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Biến trở là một dụng cụ dùng để

A. thay đổi vật liệu trong vật dẫn.

B. điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

C. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

D. thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn.

Câu 2: Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song:

A. Rtđ= ; B. ;

C. Rtđ= ; D. Rtđ= .

Câu 3: Hãy so sánh 2 điện trở của hai dây đồng chất có cùng chiều dài. Biết dây thứ nhất có tiết diện 2mm2, thứ hai có tiết diện 6mm2:

A. R1 = 2R2; B. R1 = 3R2; C. R1 = 4R2; D. R1 = R2;

Câu 4: Một dây dẫn làm bằng kim loại dài l1=150m, S1= 0,4mm2 và có R1=60Ω. Một dây dẫn khác làm bằng kim loại đó l2=30m, và có R2=30Ω thì tiết diện S2 là:

A. 0,8mm2; B. 0,16mm2; C. 1,6mm2; D. 0,08mm2.

Câu 5: Một biến trở con chạy có dây quấn làm bằng nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω m. Đường kính tiết diện là 0,5mm, chiều dài dây là 6,28m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:

A. 352 Ω; B. 3,52 Ω; C. 35,2 Ω; D. 0,352 Ω.

Câu 6: Ba điện trở có giá trị điện trở bằng nhau và bằng 6 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V. Cường độ dòng điện trong mạch là:

A. 1A; B. 2A; C. 3A; D. 9A.

Câu 7: Một dây dẫn có điện trở là 2 Ω được mắc vào hiệu điện thế U= 3V. Cường độ dòng điện qua điện trở đó là:

A. 1,5A; B. 2A; C. 3A; D. 9A.

Câu 8: Cho điện trở R1=15 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là I1=2A, điện trở R2=30 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là I2=0,5A. Nếu mắc song song hai điện trở trên với nhau thì có thể mắc chung vô hai điểm có hiệu điện thế lớn nhất là:

A. 90V; B. 45V; C. 30V; D. 15V.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của từ trường?

A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua;

B. Cuộn dây có dòng điện chạy qua quấn quanh lõi sắt, hút các vật bằng sắt;

C. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất;

D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người.

Câu 10: Trong bệnh viện bác sĩ có thể lấy các mạt sắt ra khỏi mắt bệnh nhân bằng dụng cụ gì?

A. Một viên bi sắt; B. Một cái kìm; C. Một cái kéo; D. Một nam châm.

Câu 11: Quan sát hình vẽ 1, hình vẽ không đúng là:

Câu 12: Để tạo một nam châm điện mạnh cần:

A. Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép;

B. Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi sắt;

C. Cường độ dòng điện qua cuộn dây nhỏ, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép;

D. Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có ít vòng và một lõi thép.

B/ Phần tự luận: (7đ)

Câu 13: (1.5đ) Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun-Len-xơ?

Câu 14: (2.0đ) Hãy nêu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.

Câu 15: (1.5đ) Xác định yếu tố còn thiếu trong các hình sau:

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 18, Tiết 18: Thi học kỳ I - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :18 Ngày soạn: 01/12/2014
Tiết :18 Ngày dạy : 11/12/2014
THI HOÏC KYØ I
I. Xác định mục đích của đề kiểm tra:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 35 theo PPCT 
2. Mục đích:
Đối với học sinh: Giúp học sinh củng cố phần kiến thức, bài tập từ bài 1 đến bài 27.
Đối với giáo viên: Củng cố lại kiến thức, bài tập cho học sinh.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra :
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
1.BẢNG TRỌNG SỐ
Chủ đề
Tổng
Lí thuyết
Sô tiết
Trọng số
Số câu
Điểm số
(chương)
số tiết
Thực
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chương 1
20
12
8.4
11.6
28
37.7
4
6
2.25
2.75
Chương 2
10
8
5.6
4.4
19.5
14.8
3
3
2.5
2.5
Tổng 
30
20
14
16
47.5
52.5
7
9
4.75
5.25
2.MA TRẬN CHUẨN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Chương I
1. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
2. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song là
3. Đối với hai dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì 
= 
13. Phát biểu đúng định luật và viết đúng biểu thức.
4,5. Xác định được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
7.Sử dụng thành thạo công thức để giải một số bài tập đơn giản.
6,8. Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 
16.Vận dụng định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi để giải được một số bài tập dạng sau :
Số câu hỏi
2
1
1
5
1
10
Số điểm
0.5
0.25
1.5
1.25
2
5.5
2.Chương II
9,10.Không gian xung quanh nam chm, xung quanh dịng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó.
14.Nêu được quy tắc nắm tay phải và bàn tay trái
12.Hoạt động của nam châm điện: Khi dịng điện chạy qua ống dây, thì ống dy trở thnh một nam chm, đồng thời li sắt non bị nhiễm từ và trở thành nam châm nữa. Khi ngắt điện, thì li sắt non mất từ tính v nam chm điện ngừng hoạt động.
11,15.Sử dụng thành thạo qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ, chiều dòng điện hay chiều của đường sức từ khi biết trước chiều của hai trong ba yếu tố trong qui tắc.
Số câu hỏi
2
1
2
1
6
Số điểm
0.5
2
0.5
1.5
4.5
Tổng câu
4
3
9
16
Điểm
1
3.75
5.25
10
IV. Đề kiểm tra:
A/ Phần trắc nghiệm khách quan: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Biến trở là một dụng cụ dùng để
A. thay đổi vật liệu trong vật dẫn.
B. điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
C. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn.
Câu 2: Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song:
A. Rtđ= ;	B. ;
C. Rtđ=;	D. Rtđ= .
Câu 3: Hãy so sánh 2 điện trở của hai dây đồng chất có cùng chiều dài. Biết dây thứ nhất có tiết diện 2mm2, thứ hai có tiết diện 6mm2:
A. R1 = 2R2;	B. R1 = 3R2;	C. R1 = 4R2;	D. R1 = R2;
Câu 4: Một dây dẫn làm bằng kim loại dài l1=150m, S1= 0,4mm2 và có R1=60Ω. Một dây dẫn khác làm bằng kim loại đó l2=30m, và có R2=30Ω thì tiết diện S2 là:
A. 0,8mm2;	B. 0,16mm2;	C. 1,6mm2;	D. 0,08mm2.
Câu 5: Một biến trở con chạy có dây quấn làm bằng nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω m. Đường kính tiết diện là 0,5mm, chiều dài dây là 6,28m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
A. 352 Ω;	B. 3,52 Ω;	C. 35,2 Ω;	D. 0,352 Ω.
Câu 6: Ba điện trở có giá trị điện trở bằng nhau và bằng 6 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. 1A;	 B. 2A;	 C. 3A;	D. 9A.
Câu 7: Một dây dẫn có điện trở là 2 Ω được mắc vào hiệu điện thế U= 3V. Cường độ dòng điện qua điện trở đó là:
A. 1,5A;	B. 2A;	 C. 3A;	 D. 9A.
Câu 8: Cho điện trở R1=15 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là I1=2A, điện trở R2=30 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là I2=0,5A. Nếu mắc song song hai điện trở trên với nhau thì có thể mắc chung vô hai điểm có hiệu điện thế lớn nhất là:
A. 90V;	B. 45V;	C. 30V;	D. 15V.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của từ trường?
A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua;
B. Cuộn dây có dòng điện chạy qua quấn quanh lõi sắt, hút các vật bằng sắt;
C. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất;
D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người.
Câu 10: Trong bệnh viện bác sĩ có thể lấy các mạt sắt ra khỏi mắt bệnh nhân bằng dụng cụ gì?
A. Một viên bi sắt;	 	B. Một cái kìm;	C. Một cái kéo;	D. Một nam châm.
Câu 11: Quan sát hình vẽ 1, hình vẽ không đúng là:
F 
Hình 1
F
F
F
+
I
A.
I
B.
I
C.
D.
I
Câu 12: Để tạo một nam châm điện mạnh cần:
A. Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép; 
B. Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi sắt;
C. Cường độ dòng điện qua cuộn dây nhỏ, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép; 
D. Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có ít vòng và một lõi thép.
B/ Phần tự luận: (7đ)
Câu 13: (1.5đ) Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun-Len-xơ? 
Câu 14: (2.0đ) Hãy nêu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. 
Câu 15: (1.5đ) Xác định yếu tố còn thiếu trong các hình sau:
+
F
I
	N	 S
F
Câu 16: (2đ) Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là: R1 = 7,5Ω và R2 = 4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U = 12V. 
Tính R3 để hai đèn sáng bình thường.
Điện trở R3 được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây nicrom này? 
V. Đáp án,hướng dẫn chấm và biểu điểm:
A. Phần trắc nghiệm: (3.0đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
B
B
B
C
A
A
D
D
D
D
B
B. Phần tự luận (7.0đ)
Câu
Đáp án
Điểm
13
- Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
- Hệ thức :Q = I2. R.t
1,0đ
0,5đ
14
- Quy tắc nắm tay phải: nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
- Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.
1,0đ
15
C	S	
+
+
I
F
	N	 S
F
	N
0.75đ – 0,75đ
16
Tóm tắt: 
R1 = 7,5Ω; R2 = 4,5Ω;
 I = 0,8A; U = 12V; 
a.R3= ?
b.R3 = 3Ω; 1,1.10-6 Ωm; ℓ = 0,8m; S = ?
Giải:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = (Ω) (
Mà R = R1 + R2 + R3 => R2 = R – R1 – R3 = 15 – 7,5 – 4,5 = 3(Ω) 
Tiết diện của dây nicrom là: R = => S = = 0,29.10-6(m2) = 0,29 mm2 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
KẾT QUẢ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Loại
Lớp
0-3
Dưới 5
Trên 5
8-10
Ghi chú
SL
Tỉ lệ %
SL
Tỉ lệ %
SL
Tỉ lệ %
SL
Tỉ lệ %
9A1
9A2
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18 ly 9 tiet 36 nam 20142015.doc