Giáo án Hình học cả năm (loại 2 cột)

Giáo án Hình học cả năm (loại 2 cột)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức.

Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .

2. Kĩ năng.

Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu , .

3. Thái độ.

Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng .

II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, thước

HS: Thước kẻ.

III. Các phương pháp.

 - Thuyết trỡnh giảng giải, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề

IV. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định: <1'>

Sĩ số: 6A.

2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 56 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 3195Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học cả năm (loại 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 9 / 9 / 2009
Ngày giảng: 12 / 9 /2009
chương I : đoạn thẳng
Tiết 1:
Đ1 . điểm - đường thẳng
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức.
Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
2. Kĩ năng.
Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ .
3. Thái độ.
Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng .
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước 
HS: Thước kẻ.
III. Các phương pháp.
 - Thuyết trỡnh giảng giải, vấn đỏp, hoạt động nhúm, phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: 
Sĩ số: 6A........................................... 
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
3. Bài mới.
HĐ của GV - HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Điểm 
GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm .
Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt .
HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK . Có nhận xét gì về các điểm ở H2 với các điểm ở H1? 
GV điểm A, C ở hình 2 trùng nhau.
Thế nào là hai điểm phân biệt ? Quy ước .
GV giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình 
1. Điểm
	.A	.B
	.C
Ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C...để đặt tên cho các điểm .
Hoạt động 2 : Đường thẳng 
GV giới thiệu hình ảnh của đường thẳng .
Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng? . GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng .
GV vẽ hình bài tập 1 ( H6 SGK) HS giải bài tập 1 có chú ý các điểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt .
GV chú ý cho HS đường thẳng là một hình
2. Đường thẳng
Đường thẳng a
	a
Ta dùng một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng 
Hoạt động 3 :Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng 
GV y/c HS quan sát hình 4 SGK . 
? Trên hình 4 có những điểm và đường thẳng nào?
GV giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d GV giới thiệu cách viết, cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng , yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu tương tự .
GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các quan hệ .
HS làm bài tập ?
1HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
.
N
.
M
 a
M ẻ a ; N ẽ a
4. Củng cố 
GV dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng H7 SGK các nhóm HS làm các câu a, b, c của bài tập 3.
Hoạt động nhóm để giải bài tập 4 và 5
5. Hướng dẫn về nhà. 
HS học bài theo SGK
Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập còn lại trong SGK .
Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng .
V. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 16 / 9 / 2009
Ngày giảng: 19 / 9 /2009
Tiết 2
Đ2 . ba điểm thẳng hàng
I- Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- HS hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm; trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
2. Kĩ năng: 
- HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng được các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa”
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuạt ngữ .
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước 
HS: Thước kẻ.
III. Các phương pháp.
 - Thuyết trỡnh giảng giải, vấn đỏp, hoạt động nhúm, phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: 
Sĩ số: 6A..........................................6B............................ 
2. Kiểm tra bài cũ (6')
Câu hỏi 1 : 
Cho đường thẳng a. điểm M, N, P thuộc đường thẳng a , điểm Q không thuộc đường thẳng a .
Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu .
.
P
Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đường thẳng a .
.
Q
.
N
Đáp án
.
M
 	a
3. Bài mới
HĐ của GV - HS
Ghi bảng
Hoạt động1: Ba điểm thẳng hàng (12')
?ở phần kiểm tra bài cũ em có nhận xét gì về ba điểm (M, N, P) ; (M, N, Q) ; (N, Q, P) ; (M, Q, P) đối với đường thẳng a . Trong từng bộ ba điểm đó hãy dùng ký hiệu ẻ; ẽ để ghi mối quan hệ với đường thẳng a .
GV ba điểm M,N,P thẳng hàng
Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ? Cho ví dụ .
Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng ? Cho ví dụ 
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
.
P
.
Q
.
N
.
M
 a	
K/N: SGK
Ba điểm M, N, P thẳng hàng.
Ba điểm M, Q, N (hoặc M, Q, P) 
Làm thế nào để vẽ đưoc ba điểm thẳng hàng . 
Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không ta dùng dụng cụ gì ? bàng cách như thế nào ? 
HS làm bài tập 8,9 SGK .
Hoạt động 2 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (12') 
HS vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng .
GV giới thiệu các thuật ngữ kết hợp với quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng như nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa .
GV dùng bảng phụ vẽ hình 12 SGK để làm bài tập số 11 .
HS làm bài tập 10 .
?Nhận xét xem trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại . ngoài điểm đó còn có điểm nào khác không ?
không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
 . . . a
 A B C
Nhận xét : SGK
4. Củng cố (11')
Trong các hình sau điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
. 
K
. M
.
 E
	.A
. 
Q
. N
. D
.
 F
. 
I
. O
.B
. 
H
	 .C
Phát biểu : " Không có điểm nằm giữa khi không có ba điểm thẳng hàng " là đúng hay sai ?
Khi có điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì ý nào sau đây đúng, ý nào sai ?
Ba điểm A, B, C thẳng hàng .
B, C nằm cùng phía đối với điểm A .
B, C nằm khác phía đối với điểm A .
A, C nằm cùng phía đối với điểm B .
A, C nằm cùng phía đối với điểm B .
ở hình 11 SGK , điểm E nằm giữa những điểm nào ?
5. Hướng dẫn về nhà. 
HS học bài theo SGK .
HS làm bài tập 12, 13 và 14 SGK và bài tập 6, 13 SBT .
Chuẩn bị tiết sau : Đường thẳng đi qua 2 điểm
V. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 23 / 9 / 2009
Ngày giảng: 26 / 9 /2009
Tiết 3
Đ 3 . đường thẳng đi qua hai điểm
I- Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt
- HS nắm được thế nào là 2 đường thẳng cắt nhau, song song , trùng nhau
2. Kĩ năng: 
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, vẽ 2 đường thẳng có 1 điểm chung, hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: 
 HS vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước.
II- Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ vẽ các đường thẳng với các tên gọi khác nhau. (a; xy; AB) 
HS: thước thẳng, bút chì.
III. Các phương pháp.
 - Thuyết trỡnh giảng giải, vấn đỏp, hoạt động nhúm, phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: 
Sĩ số: 6A..........................................6B............................ 
 2. Kiểm tra bài cũ
HS 1 :
	Nêu cách vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng . Có mấy trường hợp hình vẽ ? Trong mỗi trường hợp, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? 
HS 2 :
	Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
Điểm K nằm giữa hai điểm G và H và điểm H nằm giữa G và K .
Điểm H nằm giữa hai điểm M và N và điểm H nằm giữa N và M .
Điểm G nằm giữa hai điểm K và H và điểm H không nằm giữa G và K .
3. Bài mới
HĐ của GV - HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng
Cho điểm A . HS hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A . Vẽ được mấy đường thẳng? 
Cho điểm B khác điểm A . Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B . GV hướng dẫn HS dùng thước thẳng để vẽ . Ta vẽ được mấy đường thẳng như 
thế ?
HS đọc nhận xét trong SGK .
1. Vẽ đường thẳng
Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B 
 .B
A
Hoạt động 2 :Tên đường thẳng
Ta đã biết cách đặt tên nào cho đường thẳng ? ( dùng một chữ cái thường) .
GV giới thiệu thêm hai cách đặt tên mới cho đường thẳng . 
HS giải bài tập ? SGK
 .
 .
 .
 A B C
4 cách gọi còn lại là: Đường thẳng AC, BC, BA, CA
2. Tên đường thẳng
đường thẳng a
	a
 .
 .
đường thẳng AB - đường thẳng BA	 A	 B
đường thẳng xy hay đường thẳng yx
x	 y
Hoạt động 3 :Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
Sáu đường thẳng trong bài tập ? có vị trí như thế nào ? thực chất là mấy đường thẳng ? GV giới thiệu đường thẳng trùng nhau .
Hai đường thẳng không trùng nhau có vị trí như thế nào ? GV giới thiệu đường thẳng cắt nhau và song song .
Thế nào la hai đường thẳng cắt nhau, song song nhau ? HS vẽ hình minh hoạ .
Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ? 
GV ghi nội dung bài 21 ra bảng phụ
HS làm bài tập 21 . 
Nếu có n đường thẳng phân biệt thì tối đa có mấy giao điểm ? n(n-1):2
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
Hai đường thẳng xy và yx trùng nhau 
x y
. B
Đường thẳng AB, AC cắt nhau tại A (AB AC = )
A
. C
Hai đường thẳng a và b song songa
b
Chú ý : 	SGK
4. Củng cố 
- Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? Hai đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung ?
- Hai đường thẳng a và b sau đây trùng nhau hay cắt nhau hay song song với nhau ?
b
a
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK và vở ghi 
BTVN: 18, 20 SGK và 14, 16, 18 SBT
Tiết sau : Thực hành Trồng cây thẳng hàng . 
(Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ gồm 3 cọc thẳng dài 1,5 m có màu phân cách , dâu dọi có quả dọi dài trên 1m )
V. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30 /  ... n sát hình 43 SGK, HS cho biết đường tròn tâm O bán kính R là gì ?
Làm thế nào để vẽ được một đường tròn có bán kính cho trước .
Vẽ đường tròn (O;3cm) và lấy điểm M trên đường tròn đó . Cho biết độ dài đoạn thẳng OM? Có thể nói OM là bán kính của đường tròn đó không ?
Lấy N ở bên trong đường tròn và P ở bên ngoài đường tròn . Hãy so sánh ON, OP với OM .
Hình tròn là gì ?
	Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng . Ký hiệu (O ; R)
	Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó .
Hoạt động 2 : Nhận biết và vẽ cung tròn, dây cung 15’
HS quan sát hình 44 và 45 SGK để trả lời các câu hỏi : cung tròn là gì ? dây cung là gì ? 
HS vẽ đường tròn (O;3,5cm) .
Làm thế nào để vẽ được hai dây cung CD = 5cm, AB = 7cm ? GV hướng dẫn .
Có nhận xét gì về dây cung AB ? (hai đầu mút và tâm thẳng hàng) .
GV giới thiệu khái niệm đường kính và nửa đường tròn .
Vẽ một đường kính MN của đường tròn trên và cho biết độ dài ? Nhận xét độ dài của đường kính và bán kính .
	Cung tròn là một phần của đường tròn .
	Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung tròn .
	Đường kính là dây cung đi qua tâm . Đường kính gấp đôi bán kính .
D
	Cung tròn có dây cung là đường kính gọi là nửa đường tròn .
O
C
B
A
Hoạt động 3 : So sánh hai đoạn thẳng 10’
Công dụng chính của compa là gì ?
Ngoài ra compa còn có các công dụng gì khác ?
Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng khi không biết cụ thể hai độ dài của chúng ?
GV hướng dẫn HS cách sử dụng com pa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng .
Com pa ngoài công dụng chính để vẽ đường tròn thì còn để so sánh hai đoạn thẳng khi không đo độ dài từng đoạn thẳng .
4.: Củng cố 3’
HS làm tại lớp bài tập 38, 40 SGK theo nhóm.
HS nhắc lại các khái niệm đường tròn, hình tròn, dây cung, cung tròn, đường kính .
5. Dặn dò 2’
HS học bài theo SGK và làm các bài tập 39, 41 và 42 ở nhà .
Tiết sau : Học bài Tam giác
Tiết thứ : 26; Ngày soạn :5/4/2009.Dạy:8/4/09-6D,11/4/09-6C
Tên bài giảng : 	Đ 9 . tam giác
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
Biết vẽ được một tam giác, biết gọi tên và ghi, đọc ký hiệu một tam giác .
Nhận biết được điểm nằm bên trong tam giác, bên ngoài tam giác .
II.chuẩn bị:
Sgk +shd , thước kẻ,thước đo góc,com pa,phấn màu,bảng phụ, máy chiếu đa năng nếu có.
III.Nội dung:
1.ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . 
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
 Câu hỏi 1
 Đường tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;2dm) trên bảng . Vẽ đường kính CD và cho biết độ dài CD .
Câu hỏi 2 :
	Hình tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;3dm) trên bảng . Vẽ dây cung MN = 2,5 cm và dây cung PQ có độ dài lớn hơn dây MN nhưng không phải là đường kính .
3.Bài mới
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
A
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm tam giác 16’
GV vẽ hình 53 SGK lên bảng hoặc sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị trước . HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau :
Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không ?
Tam giác ABC là gì ?
Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? Ghi ký hiệu tương ứng với từng cách gọi .
Đọc tên các cạnh, các góc, các đỉnh của tam giác ABC .
HS làm các bài tập 43 và 44 SGK .
Nhận biết điểm nào nằm trong và điểm nào nằm ngoài tam giác trên hình vẽ ? Vẽ thêm một vài điểm nằm ngoài ; nằm trong DABC .
.N
.M
C
B
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC và AC khi ba điểm A,B , C không thẳng hàng . Ký hiệu DABC
Ba đỉnh của tam giác là A, B, C
Ba cạnh của tam giác là AB, BC, và AC
Ba góc của tam giác là éBAC, éABC, éACB
Hoạt động 2 : Vẽ một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó 20’
Làm thế nào để vẽ được một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó .
GV hướng dẫn HS dùng compa và thước thẳng để vẽ một tam giác cụ thể gồm hai bước vẽ là đặt trước trên một tia đoạn thẳng bằng một cạnh và xác định đỉnh còn lại bằng giao điểm của hai cung tròn 
HS nêu cách vẽ khác bằng cách bắt đầu từ một cạnh khác của tam giác .
HS làm bài tập 47 SGK .
C
A
B
Ví dụ : Vẽ DABC biết AB = 2cm, AC= 5cm và BC=4cm .
4 : Củng cố 3’
HS làm bài tập 45 SGK và trả lời thêm các câu hỏi : Có mấy tam giác trên hình đó ? ; điểm nào nằm ngoài DABI, DAIC ? Vì sao không có tam giác BIC ?
SGK .
5.Hướng dẫn- Dặn dò: 1’
HS học bài theo SGK và làm bài tập 46 ở nhà .
Tiết sau : Ôn tập chương II . Cần chuẩn bị trả lời các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập ở trang 96
Tiết thứ : 27. Ngày soạn : /4/09.Ngày dạy: /4/09-6D; /4/09-6C
Tên bài giảng : 	ôn tập chương ii
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hệ thống hóa kiến thức trong chương , chủ yếu là về góc .
Sử dụng thành thạo các dụng cu đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác .
BBước đầu tập suy luận hình học đơn giản.
II.chuẩn bị:
Sgk +shd , thước kẻ,thước đo góc,com pa,phấn màu,bảng phụ, máy chiếu đa năng nếu có.
III.Nội dung:
1.ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . 
2.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ
3.Bài mới
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 1 : Đọc hình 7’
x
x
GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình .
a
 .M
O
Hình 1
.M
y
Hình 2
x
y
O
Hình 3
O
y
Hình 4
y
x
O
Hình 5
x
z
O
y
Hình 6
z
O
x
y
Hình7
O
x
B
y
z
Hình 8
A
C
Hình 9
O
R
Hình 10
Hoạt động 2 : Điền vào chỗ trống để có một phát biểu đúng 7’
‘
Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ............. của hai nửa mặt phẳng ............
Số đo của góc bẹt là .....................
Nếu ............................ thì éxOy = éxOz + ézOy
Tia phân giác của một góc là ..............................
Hoạt động 3: Xác định tính đúng, sai của một phát biểu 8’
Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông .
Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì xÔz = zÔy .
Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau .
Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 .
Hai góc kề nhau alà hai góc có một cạnh chung .
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, và AC
Hoạt động 4 :Vẽ hình và giải một số bài tập hình học đơn giản 8’
Bài tập 3 và 4 : 
HS được gọi lên bảng , sử dụng các dụng cụ để vẽ theo yêu cầu đề bài . 
Muốn vẽ một góc có số đo cho trước ta làm như thế nào ?
x
Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù nhau ta căn cứ vào cơ sở nào để vẽ chúng ?
Bài tập 5và 6 :
300
O
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xÔz + zÔy = xÔy .
z
 Từ đó khi biết được số đo của hai góc ta có thể suy ra được 
300
 số đo của một góc còn lại .
HS vận dụng kiến thức này để làm bài tập số 6 bằng cách
y
 tính trước số đo của một góc tạo bởi tia phân giác của 
 góc đó với một cạnh của góc . sau đó dùng thước đo góc 
 để xác định tia phân giác cần vẽ của góc đó .
4.Củng cố : 3’
Hoàn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
Tự ôn tập và củng ccố lại kiến thức trong chương .
4 .5 phút )
5.Hướng dẫn- Dặn dò: 2’
Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập .
Tiết sau : Kiểm tra cuối chương (thời gian45 phút )
Ngày soạn :19/4/09. Ngày dạy:22/4/09-6D ;25/4/09-6C
Tiết thứ : 28
Tên bài giảng : 	kiểm tra 45’ (chương ii)
Mục tiêu : 
Đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua chương Góc .
Kiểm tra kỹnằng vẽ hình và trình bày bài giải hình học của HS .
Rèn tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập và kiểm tra . 
II.chuẩn bị:
-Đề kiểm tra 
III.Nội dung:
1.ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị kiểm tra của học sinh
2.Phát đề:
Đề bài :
a - trắc nghiệm (3 điểm)
Học sinh khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi sau
Câu 1 : Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz thì :
	A) tÔz + zÔy = tÔz	B) yÔt + tÔz = yÔz
	C) tÔy + yÔz = tÔz	D) zÔy + yÔt = zÔt
Câu 2 : Góc nào sau đây có số đo lớn nhất ?
	A) Góc tù	B) Góc nhọn	C) Góc bẹt	D) Góc vuông
Câu 3 : ý nào sau đây đúng nhất ?
Hai tia đối nhau không tạo thành góc .	
Hai tia đối nhau tạo thành góc bẹt .
Hai tia đối nhau tạo thành góc vuông .
Hai tia đối nhau tạo thành góc tù .
Câu 4 : ý nào sau đây đúng nhất ?
Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc kề bù .
Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
Hai góc có chung một cạnh là hai góc kề nhau .
Câu 5 : Cho góc xÔy = 950 . Góc yÔz là góc kề bù với góc xÔy . Góc yÔz là :
	A) Góc nhọn	B) Góc tù 	C) Góc vuông	D) Góc bẹt
Câu 6 : A là một điểm nằm trên đường tròn tâm O bán kính R$ . đường thẳng AO cắt đường tròn tại điểm thứ hai là B . Đoạn thẳng AB được gọi là :
A
	A) Bán kính	B) Đường kính	C) Cung	D) Cả B và C đều đúng
B - Tự luận (7 điểm)
Bài 1 : (2,75 điểm) 
O
Cho 3 điểm A, B, C nằm trên đường tròn tâm O bán kính 5 cm . 
Điểm M nằm giữa B và C (Hình bên)
M
C
B
Cho biết độ dài OA, OB, OC .
Ghi ký hiệu các tam giác có trong hình bên
Ghi tên các góc có đỉnh tại M (bằng ký hiệu) .
Bài 2 : (4,25 điểm) Cho góc vuông ABC . Vẽ tia BD nằm giữa hai tia BC và BA sao cho góc CBD có số đo bằng 450 . Vẽ tia BE là tia đối của tia BD .
Vẽ hình theo yêu cầu trên .
Cho biết số đo của góc ABC .
Tính số đo của góc ABD rồi chứng tỏ BD là tia phân giác của góc ABC
Tính số đo của góc ABE và cho biết góc ABE thuộc loại góc nào ?
Sơ lược đáp án và biểu chấm :
a - trắc nghiệm (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
B
C
A
B
	Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
B - Tự luận (7 điểm)
Bài 1 : (2,75 điểm) 
a) OA = OB = OC = 5 cm ( cùng là bán kính của đường tròn) 	0,5 điểm
b) Có 6 tam giác DABC, DAOB, DAOC, DBOC, DAMB, DAMC
	( đúng mỗi tam giác được 0,25 điểm )	1,5 điểm
c) Có ba góc éAMB, éAMC, éBMC
( đúng mỗi góc được 0,25 điểm )	0,75 điểm
Bài 2 : (4,25 điểm)
Vẽ hình đúng cho câu b và c được 0,5 điểm
Vẽ hình đúng cho câu c được 0,25 điểm
E
450
C
D
A
B
Nêu được số đo góc ABC = 900 và có giải thích được 	(0,5 điểm)
Nêu được hệ thức éABD + éCBD = éABC (có giải thích)	(0,5 điểm)
Suy ra : éABD = éABC - éCBD	(0,25 điểm)
Tính được số đo của éABD = 450	(0,25 điểm)
Nên éABD = éCBD = 450	(0,25 điểm)
Chứng tỏ được BD là tia phân giác của ABC 	(0,5 điểm)
Nêu được hai góc ABD và ABE là hai góc kề bù	(0,5 điểm)
Suy được hệ thức éABD + éABE = 1800	(0,25 điểm)
Tính được sô đo của éABE = 1350	(0,25 điểm)
Giải thích được góc ABE là góc tù	(0,25 điểm)
4/Củng cố : Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra.
5/ Hướng dẫn: Làm lại bài kiểm tra ở nhà tự đánh giá và cho đểm.
Tiết thứ : 29	Tuần : 35	
	trả bài kiểm tra cuối năm (Phần Hình Học)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA hinh 6 hai cot ca nam day du nhat nam hoc 2008-2009.doc