I. Mục Tiêu:
*HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
*HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu ,
*Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phiếu học tập.
HS: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.
Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
Chương 1: ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG Tuần 1 TCT: 1 Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục Tiêu: *HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. *HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu Ỵ, Ï *Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phiếu học tập. HSø: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Hoạt động lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 1. Ổn định lớp:(1’) 2Kiểm tra bài cũ: (2’) - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn - GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. 3.Nội dung bài mới:(32’) ĐVĐ: Hoạt động 1: + GV chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm. +Tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế. + GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên. + GV giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, + Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt. + Cho hình vẽ: M · N Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai điểm này có gì khác những điểm trên?à Hai điểm trùng nhau: HS tìm hình ảnh vết mực, chấm nhỏ, là những hình ảnh của điểm. HS vẽ 3 điểm A, B, C: · A ·B · C Có hai điểm M và điểm N. Hai điểm này trùng nhau + Sợi chỉ căng thẳng, mép tường thẳng, + Dùng đầu bút gạch theo thước thẳng. d m HS lên bảng vẽ hình: 1. Điểm: - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. · A ·B · C Ta có 3 điểm phân biệt: Hai điểm trùng nhau: M · N - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Hoạt động 2: + Tìm vài hình ảnh trong thực tế để minh họa đường thẳng? + Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? + Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. +1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó. + Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? Hoạt động 3: Điểm A thuộc đường thẳng d. Điểm A nằm trên đthẳng d. Đường thẳng d đi qua điểm A. Đường thẳng d chứa điểm A. + GV yêu cầu HS nêu cách khác nhau về ký hiệu: A Ỵ d; B Ï d + Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? 4. Củng Cố ( 8’) -Y/c làm bài tập ? Hình 5 (SGK) 5. Dặn Dò: ( 2’) - Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK). + HS nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. + Có điểm K, O, Q, đường thẳng d, m. + Điểm K nằm trên đường thẳng d, điểm Q nằm trên đường thằng m. + Có vô số điểm nằm trên nó. - Điểm A thuộc đường thẳng d. - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. ? 2. Đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là hình ảnh của đường thẳng. a A · B d 3. Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng B - Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: A Ỵ d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B Ï d.
Tài liệu đính kèm: