Giáo án Hình học 6

Giáo án Hình học 6

I/MỤC TIÊU. Học xong bài này học sinh cần đạt đuợc :

ỉ Kiến thức :

 - HS biết định nghĩa đoạn thẳng.

 - Biết vẽ đoạn thẳng, nhận dạng đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, cắt các đường thẳng. Biết mô tả hình vẽ bằng nhiều cách khác nhau.

 - Có tính chính xác, cẩn thận.

ỉ Kĩ năng :

 - Rèn kĩ năng vẽ đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng

 - Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ

ỉ Thái độ :

 - Có tính chính xác, cẩn thận.

II/CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

 

doc 20 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Ngày soạn : 30/09/08
Tiết 7
Ngày dạy : 08/10/08
Đoạn thẳng
I/Mục tiêu. Học xong bài này học sinh cần đạt đuợc :
Kiến thức : 
	- HS biết định nghĩa đoạn thẳng.
	- Biết vẽ đoạn thẳng, nhận dạng đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, cắt các đường thẳng. Biết mô tả hình vẽ bằng nhiều cách khác nhau.
	- Có tính chính xác, cẩn thận.
Kĩ năng :
	- Rèn kĩ năng vẽ đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
	- Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ	
Thái độ :
	- Có tính chính xác, cẩn thận.	
II/Chuẩn bị của thầy và trò
	GV : Bảng phụ
	HS : 
III/Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ (2')
	- Vẽ hai điểm A, B. Từ đó vẽ đường thẳng AB.
B. Bài mới 
1) Đoạn thẳng AB là gì ? (14')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 *)Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB như sgk
 + Vẽ hai điểm A,B
 + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B.
 + Vạch theo cạnh thước từ A đến B.
- Khi vẽ đoạn thẳng AB, thì đầu chì ở những vị trí nào ?
- Đoạn thẳng AB là gì?
- Nói: Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA
- Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
- Củng cố : Làm bài tập 33 - sgk
- Vẽ theo
A	B
- Đầu chì hoặc trùng với A, hoặc trùng B, hoặc nằm giữa hai điểm A và B
*) Nêu định nghĩa: SGK/115.
- Lắng nghe
- HS trả lời miệng bài tập 33
2) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. (14')
- Vẽ các hình 33, 34, 35 vào bảng phụ
- Nêu vị trí của đoạn thẳng AB trong các trường hợp trên ?
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ các trường hợp: Giao điểm trùng với đầu mút của đoạn thẳng, hoặc trùng với gốc của tia
HS: Quan sát hình vẽ.
*) Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là I.
*) Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là K.
*) Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau ở H.
C. Củng cố - Luyện tập (14')
	+) Giải bài tập 35 - sgk : Chọn D
	+) Giải bài tập 36 - sgk:
	a) Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào.
	b) Đường thẳng a cắt hai đoạn thẳng AB và AC.
	c) Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC.
	+) Giải bài tập 37 - sgk:
D. Hướng dẫn về nhà (1')
	- Hiểu và thuộc định nghĩa đoạn thẳng.
	- Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đường thẳng, tia.
	 - Làm các bài tập: 38, 39/116 ; 31 35 (sbt)
*******************************
Tuần 9
Ngày soạn : 07/10/08
Tiết 8
Ngày dạy : 22/10/08
độ dài đoạn thẳng
I/Mục tiêu. Học xong bài này học sinh cần đạt được :
Kiến thức : 
	- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
	- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng. Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng.
Kĩ năng :
	- Rèn luyện kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng
Thái độ :
	- Giáo dục HS tính cẩn thận. Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II/Chuẩn bị của thầy và trò
	GV : Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp, thước xích.
	HS : Thước thẳng có chia khoảng
III/Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ (4')
	- Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ đoạn thẳng AB.
B. Bài mới 
1) Đo đoạn thẳng (15')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Để đo đoạn thẳng người ta dùng dụng cụ gì ?
- Yêu cầu mỗi HS dưới lớp vẽ một đoạn thẳng à dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng đóà Nêu cách đo ?
- Chú ý cách đo cho HS.
- Viết : Nếu độ dài đoạn thẳng AB bằng 17mm ta kí hiệu là:
AB = 17mm, hoặc BA = 17mm; ta còn nói k/c giữa hai điểm A, B bằng 17mm
- Khi có một đoạn thẳng thì có mấy độ dài tương ứng với nó ? độ dài đoạn thẳng có thể bằng 0 được không ?
- Khi điểm A trùng với điểm B thì sao ?
- Yêu cầu HS thực hành đo chiều dài, chiều rộng của SGK toán 6.
 A B
- Dụng cụ: Thước có chia khoảng mm.
- Một HS lên bảng thực hiện đo độ dài đoạn thẳng AB trong phần kiểm tra bài cũ
- Cách đo: 
 + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B. Vạch số 0 trùng với điểm A.
 + Điểm B trùng với vạch nào thì đó là độ dài của đoạn thẳng AB.
* HS nêu nhận xét: SGK/117
- Khi A trùng B à AB = 0, hay khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0.
2) So sánh hai đoạn thẳng (12')
- Muốn so sánh 2 đoạn thẳng ta làm thế nào ?
- GV: Vẽ 3 đoạn thẳng AB, CD, EF trên bảng
- GV: Hướng dẫn HS ghi kí hiệu.
 AB = CD ;
 EF > AB hay AB < EF 
 EF > CD hay CD < EF.
- Củng cố : 
?1
- GV hướng dẫn HS cách đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau
?2 
- GV cho HS quan sát hình ảnh ba loại thước trong sách giáo khoa và giới thiệu ba loại thước bằng dụng cụ đã chuẩn bị sẵn 
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời
?3
- Yêu cầu HS đo và cho kết quả
- Muốn so sánh 2 đoạn thẳng ta có thể so sánh độ dài của chúng
 - HS: Lên bảng đo độ dài và ghi như hình vẽ sau :
A 4 cm B
 C 4 cm D
 E 5 cm F
- HS làm ?1 ; ?2 ; ?3
?1
a) AB = 2,8cm; CD = 4cm; EF = 1,7cm; GH = 1,7cm; IK = 2,8cm
=> AB = IK; EF = GH
b) EF < CD
?2 
a) Thước dây 
b) Thước gấp 
c) Thước xích 
?3
1 inch 2,54cm (= 25,4mm)
C. Củng cố - Luyện tập (13')
	- GV: Vẽ hình 44 ; 45 ; 46 lên bảng phụ 
	 	- HS: Làm bài tập 42 ; 43 ; 44/ Sgk: Ba em lên bảng đo và sắp xếp.
D. Hướng dẫn về nhà (1')
	- Nắm vững cách vẽ, cách đo, cách so sánh 2 đoạn thẳng.
	- Làm bài tập: 40;41;45 - Sgk/119.
	- Đọc trước bài khi nào thì AM + MB = AB ?
*******************************
Tuần 10
Ngày soạn : 21/10/08
Tiết 9
Ngày dạy : 29/10/08
Khi nào thì am + mb = ab ?
I/Mục tiêu. Học xong bài này học sinh cần đạt được :
Kiến thức : 
	- HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì :
AM + MB = AB.
	- HS nhận biết được điểm nằm giữa, hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận dạng: Nếu a + b = c và biết 2 trong ba số đó thì suy ra số còn lại.
Kĩ năng :
	- Rèn kĩ năng đo đoạn thẳng
Thái độ :
	- Giáo dục HS tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài đoạn thẳng.	
II/Chuẩn bị của thầy và trò
	GV : Thước thẳng có chia khoảng, thước cuộn (vải và kim loại), thước chữ A
	HS : Thước thẳng có chia khoảng
III/Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ (6')
	- Vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B trong đó điểm M nằm giữa hai điểm A, B. Trên hình vẽ đó có các đoạn thẳng nào ? Hãy đo độ dài mỗi đoạn thẳng.
B. Bài mới 
1) Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng 
AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? (22')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Hãy tính và so sánh :
AM + MB với AB ?
- GV: Thay vị trí của điểm M. Hãy tính và so sánh
AM + MB với AB ?
(Độ dài đoạn thẳng AB không đổi)
- GV: Khi nào AM + MB = AB ?
-GV: Nêu lại nhận xét, nhấn mạnh nội dung nhận xét:
Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B ú AM + MB = AB
* Ví dụ: 
Cho M là điểm nằm giữa A và B. Biết AM = 4cm ; AB = 9cm. Tính MB ?
- Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì ?
- M nằm giữa hai điểm A, B suy ra điều gì?
- Nêu cách tính MB ?
*) Bài tập 46/SGK
- Cho HS lên bảng vẽ phác hình và tính IK.
- HS, GV nhận xét
*) Bài tập 47/SGK
- Cho HS lên bảng vẽ phác hình và tính MF, sau đó so sánh EM và MF.
- HS, GV nhận xét
- HS : Thực hiện tại chỗ
- Cho điểm M nằm giữa hai điểm A, B.
AM = 2cm ; MB = 3cm ; AB = 5cm
AM + MB = 2 + 3 = 5(cm)
=> AM + MB = AB
- HS: Lên bảng thực hiện so sánh
AM = 1cm ; MB = 4cm ; AB = 5cm
AM + MB = 1 + 4 = 5(cm) 
=> AM + MB = AB
* Nêu nhận xét: Sgk/120.
- HS: Lên bảng làm bài.
Giải:
- Vì M nằm giữa A và B nên :
AM + MB = AB
- Thay AM = 4cm ; AB = 9cm, có:
4 + MB = 9
=> MB = 9 - 4 = 5 (cm)
Vậy: MB = 5(cm)
- Vì N nằm giữa I và K nên 
IN + NK = IK
- Thay số, ta có 3 + 6 = IK
- Vậy IK = 9 cm
- Vì M nằm giữa E và F nên 
EM + MF = EF
- Thay số, ta có 4 + MF = 8
 MF = 8 - 4 
 MF = 4 (cm) 
- Vậy EM = MF
2) Một vài dụng cụ đo khoảng cách 
giữa hai điểm trên mặt đất. (8')
- Hãy kể tên một vài dụng cụ mà người ta thường dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất ?
- Nghiên cứu sgk và nêu cách đo ?
- GV đưa ra các loại thước đo cho HS quan sát.
- Thước thẳng (gỗ).
- Thước cuộn (Bằng vải hoặc bằng kim loại).
- Thước chữ A có khoảng cách giữa hai chân là 1m hoặc 2m.
*) HS: Trả lời như sgk.
C. Củng cố (8')
	- Khi nào thì AM + MB = AB ?
	- Cho 3 điểm thẳng hàng A, B, C. Ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của ba đoạn thẳng ?
	- Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm: A, B, C biết.
	a) AB = 4cm ; AC = 5cm ; BC = 1cm.
	b) AB = 7cm ; BC = 2cm ; AC = 10cm.
D. Hướng dẫn về nhà (1')
	- Nắm vững khi nào thì AM + MB = AB và ngược lại.
	- Làm các bài tập 48 à 52 (sgk/121). Bài tập 44 à 47 (sbt).
*******************************
Tuần 11
Ngày soạn : 28/10/08
Tiết 10
Ngày dạy : 05/11/08
Luyện tập
I/Mục tiêu. Học xong bài này học sinh cần đạt được :
Kiến thức : 
	- Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.
Kĩ năng :
	- Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
	- Rèn kĩ năng vẽ hình, trình bày bài giải
Thái độ :
	- Tập suy luận, chủ động, tích cực.	
II/Chuẩn bị của thầy và trò
	GV : Thước thẳng có chia khoảng
	HS : Thước thẳng có chia khoảng
III/Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới 
Dạng 1: M nằm giữa A và B. (24')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*) Bài tập 49/SGK
- Có thể xảy ra mấy trường hợp ?
- GV và HS cùng làm trường hợp 1
- M nằm giữa A và N ta suy ra điều gì ? Tính và so sánh ?
-Đã kết luận được AM = BN chưa ?
- Trường hợp 2 gọi một HS lên bảng trình bày
- HS, GV nhận xét
*) Bài tập 50/SGK
- Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm V, A, T ? 
*) Bài tập 50/SGK
- Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hãy chứng minh điều đó ?
- Gọi một HS lên bảng trình bày chứng minh
- HS, GV nhận xét
- Đọc bài, nêu tóm tắt nội dung.
- Lên bảng vẽ hình hai trường hợp
a) M nằm giữa A và N
AN = AM + MN
BM = BN + MN
Theo gt: AN = BM
=> AM = BN
b) M nằm giữa B và N
AM = AN + MN
BN = BM + MN
Theo gt: AN = BM
=> AM = BN
V, A, T thẳng hàng và TV + VA = TA 
=> V nằm giữa T và A.
- Đọc bài toán, lên bảng vẽ hình.
V
A
T
Ta có: TA + VA = 1 + 2 = 3( cm)
 VT = 3cm
=> TA + VA = VT => Điểm A nằm giữa hai điểm T và V.
Dạng 2 : Điểm M không nằm giữa A và B. (15')
*) Bài tập 48/SBT
- Để chứng minh không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, ta cần chứng minh cụ thể những điều gì ?
- GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày
+) HS1: C/m M không nằm giữa A và B.
+) HS2: C/m A không nằm giữa M và B.
+) HS3: C/m B không nằm giữa A và M.
- Hãy giải thích tại sao ba điểm A, M, B không thẳng hàng ?
- HS: Đọc, tóm tắt bài toán.
AM = 3,7cm ; MB = 2,3cm ; AB = 5cm 
- Đứng tại chỗ phát biểu
a) Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3 = 6 => AM + MB AB 
=> M không nằm giữa A và B.
- Tương tự AM + AB = 8,7 MB 
=> A không nằm giữa M và B.
- Và MB + AB = 7,3 AM 
=> B không nằm giữa A và M.
b) Theo câu a) không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
 ...  đa năng, thước có chia khoảng, com pa
	HS : Thước có chia khoảng, com pa
III/Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ (7')
	HS1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào ?
	- Trên đường thẳng a vẽ ba điểm A, B, C. Hãy xác định độ dài AB, AC => BC = ?
	HS2: Vẽ đoạn thẳng AB. Hãy nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng AB ?
B. Bài mới 
1) Vẽ đoạn thẳng trên tia (16')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*)Ví dụ 1: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM = 2cm
- Với đoạn thẳng OM ta đã biết mút nào rồi ?
- GV hướng dẫn HS vẽ bằng máy chiếu đa năng
- GV quy định đoạn đơn vị trên bảng và cho một HS lên bảng thực hiện, 1ĐV = 10cm
- HS, GV nhận xét
- Trên tia Ox vẽ được mấy điểm M như vậy ?
*)Nhận xét/SGK : Dùng máy chiếu giới thiệu
- Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài).
*) Ví dụ 2 :
- Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.
- GV minh họa cách vẽ bằng máy chiếu và đưa ra cách vẽ
- Vẽ tia Cy bất kỳ.
- Trên tia Cy lấy điểm D sao cho CD = AB
- Ta đã biết mút O, ta chỉ cần vẽ mút M là xong
- HS tự nghiên cứu sgk và đứng tại chỗ nêu cách vẽ
- Chú ý theo dõi trên màn hình
- HS dưới lớp vẽ hình vào vở, một HS lên bảng thực hiện
- Trên tia Ox vẽ được một điểm M duy nhất
- Một HS đứng tại chỗ đọc nội dung nhận xét trên màn hình
- HS tự nghiên cứu SGK và đứng tại chỗ nêu cách vẽ
- Chú ý theo dõi trên màn hình
- Một HS lên bảng dùng thước và com ba thực hiện vẽ đoạn thẳng CD, HS cả lớp vẽ vào vở
2) Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (8')
*) Ví dụ : Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM = 2cm,ON = 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- GV minh họa các bước vẽ hình bằng máy chiếu cho HS quan sát
- Vậy điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao ?
- Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì ta suy ra điều gì ?
- Dùng máy chiếu đưa ra nhận xét
- HS: Đọc bài, nêu tóm tắt bài toán.
- HS: Lên bảng vẽ hình.
- HS theo dõi lại các bước thực hiện trên màn hình
- Điểm M nằm giữa hai điểm còn lại vì: OM < ON
*) Nêu Nhận xét : Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
- Đọc lại nội dung nhận xét
C. Củng cố - Luyện tập (13')
 - Khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B ?
 - HS: Làm bài tập 53, 55, 58/sgk
 + HS: Đọc bài => Vẽ hình
 + Giáo viên gợi ý => HS lên bảng làm bài.
D. Hướng dẫn về nhà (1')
 - Học bài theo vở ghi và sgk
 - Xem kỹ các ví dụ và các bài tập đã làm.
 - Làm các bài tập: 54 , 56 , 57 , 58, 59 (sgk), HD bài 59 bằng máy 
*******************************
Tuần 13
Ngày soạn : 11/11/08
Tiết 12
Ngày dạy : 19/11/08
Trung điểm của đoạn thẳng
I/Mục tiêu. Học xong bài này học sinh cần đạt được :
Kiến thức : 
	- HS Hiểu thế nào là trung điểm của đoạn thẳng.
	- Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng, nhận biết được một điểm có là trung điểm của một đoạn thẳng hay không.	
Kĩ năng :
	- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán, trình bày, phát biểu định nghĩa
Thái độ :
	- Có tính cẩn thận , làm việc chính xác.	
II/Chuẩn bị của thầy và trò
	GV : Thước có chia khoảng , bảng phụ, phấn màu, sợi dây, một tờ giấy trắng
	HS : Thước có chia khoảng, mỗi bàn một sợi dây dài khoảng 2,5m, một tờ giấy trắng
III/Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ (7')
	 Trên tia Ax vẽ đoạn thẳng AM = 20cm ; AB = 40cm.
a) Trong ba điểm A, B, M điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
b) Tính MB. So sánh AM và MB ? 
B. Bài mới 
1) Trung điểm của đoạn thẳng: (12')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*) Định nghĩa:
- GV: Giới thiệu trung điểm M của đoạn thẳng AB.
- Điểm M thoả mãn những điều kiện gì ?
- GV: Hướng dẫn HS dùng kí hiệu, diễn đạt chính xác định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
- Trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
- Mỗi đoạn thẳng có mấy trung điểm ?
*) Định nghĩa: (Sgk/124)
 A M B 
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
ú M nằm giữa A và B ; M cách đều A và B. ú AM + MB = AB ; MA = MB.
*) Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm (hay còn gọi là điểm chính giữa)
- HS: Vận dụng làm bài tập 60
2) Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng: (12')
*) Ví dụ : Cho AB = 5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn AB.
- GV: Muốn vẽ trung điểm M của đoạn AB cần biết gì ?
- Tính đoạn AM ?
=> Nêu cách vẽ ?
- Ngoài cách vẽ trên còn có cách vẽ nào khác ?
- GV: Nêu cách làm.
- HS: Vận dụng làm bài tập ?.
- HS nêu cách làm và tiến hành dùng sợi dây chia mặt bàn thành hai phần dài bằng nhau
- HS: Đọc bài toán.
Giải: 
 A M B
Cách 1 : Vì M là trung điểm của đoạn AB
=> MA + MB = AB và AM = MB 
=> AM = MB = = 2,5(cm)
=> Trên tia AB vẽ điểm M sao cho
AM = 2,5 cm.
Cách 2 : HS tiến hành gấp giấy.
Cách 3 : Dùng dây gấp.
- Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ à gấp sợi dây sao cho hai mút trùng nhau, nếp gấp của dây xác định trung điểm của một mép thanh gỗ
- Dùng đầu chì đánh dấu trung điểm hai mép gỗ, vạch đường thẳng qua hai điểm ấy
C. Củng cố - Luyện tập (12')
	- Trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
	- Làm bài tập: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau (bảng phụ cho HS điền)
	 a) Điểm ... là trung điểm của đoạn thẳng AB ú M nằm giữa ... và AM ... 
 	b) Nếu M là trung điểm của đoạn AB thì ...= ...= ... AB
	- Làm bài tập 63/SGK. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
	 Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi:
	a) IA = IB .Sai 	c) AI + IB = AB và IA = IB. đúng
	b) AI + IB = AB.Sai d) IA = IB = . đúng
D. Hướng dẫn về nhà (2')
- Nắm vững các định nghĩa. 
- Nắm vững cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
- Làm bài tập: 62-64-65/126
- Ôn tập hình học: Sgk/126 - 127
Tuần 14
Ngày soạn : 18/11/08
Tiết 13
Ngày dạy : 26/11/08
Ôn tập chương I
I/Mục tiêu. Học xong bài này học sinh cần đạt được :
Kiến thức : 
	- HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
Kĩ năng :
	- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
Thái độ :
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản, chủ động, tích cực.
II/Chuẩn bị của thầy và trò
	GV : 
	HS : 
III/Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ 
B. Ôn tập (35')
1) Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ? (bảng phụ)
	- HS: Quan sát đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Dùng bảng phụ ghi nội dung của bài.
- Yêu cầu HS: Thảo luận, làm bài theo nhóm.
- Gọi HS các nhóm lên bảng điền
- HS, GV nhận xét
- GV: Dùng bảng phụ ghi nội dung của bài.
- HS: Đứng tại chỗ lựa chọn.
* Kết quả: 
Câu a: Sai
Câu b: Đúng
Câu c: Sai
Câu d: Đúng
Câu e: Đúng
Câu f: Sai
- Yêu cầu HS giải thích.
- Cho HS lên bảng làm bài
- HS, GV nhận xét.
- HS: Đọc nội dung bài toán.
- GV: Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
- Muốn vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ta cần biết điều gì ?
- HS: Lên bảng làm bài.
2) Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng ........................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua .................................................................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ........................................ của hai tia đối nhau.
d) Nếu ............................... thì AM + MB = AB.
3) Câu nào đúng, sai trong các câu sau:
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
e) Hai tia đối nhau thì cùng nằm trên một đường thẳng
f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau
4) Bài tập:
 *) Bài 2 .SGK
M
*) Bài 7. SGK
Vì M là trung điểm của AB nên:
 AM = MB = 
Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
C. Củng cố (7')
	- GV: Nhấn mạnh lại nội dung kiến thức cần ghi nhớ.
	- Bài 3. SGK
Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S.
D. Hướng dẫn về nhà (3')
- Hướng dẫn bài 6. SGK
- Ôn tập tốt kiến thức . Làm bài tập: 4 - 5 - 6 - 8/127.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị giờ sau làm bài kiểm tra.
*******************************
Tuần 15
Ngày soạn : 25/11/08
Tiết 14
Ngày dạy : 03/12/08
Kiểm tra chương i
I/Mục tiêu. Học sinh cần đạt được :
Kiến thức : 
	- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS. HS nắm được những kiến thức cơ bản của chương.
Kĩ năng :
	- Vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài. Có kỹ năng vẽ hình cơ bản, kỹ năng trình bày.
Thái độ :
	- Tự giác trong học tập, làm bài.	
II/Chuẩn bị của thầy và trò
	GV : Mỗi HS một đề kiểm tra
	HS : Thước có chia khoảng
III/Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ (.....) trong các phát biểu sau để được một câu đúng: (2 điểm)
	a) Hình gồm điểm O và một phần .................... bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
	b) Mỗi điểm trên đường thẳng là .................. của hai tia đối nhau.
	c) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì .................................
	d) Hai tia đối nhau thì có chung .......... và tạo thành một đường thẳng.
Câu 2 : Hãy điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống sau mỗi câu cho thích hợp: (1,5 điểm)
	a) Nếu MA = MB thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
	b) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
	c) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB.
II. Tự luận (6,5 điểm)
	Trên tia O x, vẽ hai đoạn thẳng OA = 2cm; OB = 4 cm.
	a) Trong ba điểm O, A, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại Vì sao ?
	b) Tính AB. 
	c) Điểm A có là trung điểm của đoạn OB không ? Vì sao ?
	d)Vẽ tia đối Oy của tia Ox. Trên tia Oy vẽ điểm C sao cho :
	 OC = 2cm. Tìm trung điểm của đoạn AC.
IV. Biểu điểm và đáp án
I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
	Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
	a) Đường thẳng 
	b) Gốc chung.
	c) AM + MB = AB
	d) Gốc
 Câu 2: (1,5 điểm)
	Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
	 a) Sai b) Đúng c) Đúng
II. Phần tự luận (6,5 điểm)
	Trên tia O x vẽ hai đoạn thẳng OA = 2cm; OB = 4 cm. (1điểm)
a) Chỉ ra A nằm giữa O và B (1 điểm)
 Giải thích vì sao (0,5 điểm)
b) Tính AB = 2 cm 	
	+ OA + AB = OB 	 (0,5 điểm)
	+ Tính được AB = 2 	 (1 điểm)
c) 
+ Trả lời câu hỏi (1 điểm)
 + Giải thích tại sao (1 điểm)
d) 
	+ Vẽ tia đối Oy của tia Ox (0,25 điểm).
	+ Tìm trung điểm của đoạn AC. (0,25 điểm)
V. Hướng dẫn về nhà 
	- Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập.
	- Ôn tập lại toàn bộ nội dung chương I.
VI. Kết quả	
Lớp, sĩ số
Số bài kiểm tra
Điểm
Dưới 5
Khá
Giỏi
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
6A (35)
6B (34)
6C (35)
*******************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 6 cuc hay cua thay Hieu.doc