Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Sống giản dị

Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Sống giản dị

1. Kiến thức:

Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.

2. Kỹ năng:

Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.

3. Thái độ:

Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.

A- Chuẩn bị

1. GV:- Soạn, nghiên cứu bài giảng.

 - Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.

2. HS: Đọc kĩ bài trong sgk

C- Tiến trình lên lớp:

 

doc 71 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Sống giản dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	Ngày soạn: 15/08/2009
Tiết: 1	Ngày dạy: 17/08/2009 
Lớp 7A1
 Bài 1: SốNG GIảN Dị
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.
Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
Chuẩn bị
GV:- Soạn, nghiên cứu bài giảng.
 - Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.
2. HS: Đọc kĩ bài trong sgk
C- Tiến trình lên lớp:
1;ổn định tổ chức
2’Kiểm tra: Sách vở của học sinh(2’) 
3,Bài mới:
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
GV: Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị.
- HS: Đọc diễn cảm 
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
- GV chốt lại những nội dung chính.
 -Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị.
? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết?
- GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn của vị Chủ tịch nước.
- GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị.
-Thảo luận nhóm để tìm ra những biểu hiện trái với giản dị.
- HS thảo luận 6 nhóm: Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị.
- HS trình bày ý kiến thảo luận 
- GV chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. 
-Rút ra bài học và liên hệ
? Thế nào là sống giản dị ?
Biểu hiện của sống giản dị ?
- HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng.
? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk.
 2.4, Hoạt động 5. (5’): 
Hướng dẫn HS luyện tập.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS nhận xét tranh, trình bày.
- GV nhận xét ghi đểm.
- HS đọc yêu cầu BT b
- HS trình bày, Gv nhận xét.
- GV nêy bài tập 3.
- HS trình bày ý kiến.
- - GV nhận xét, ghi điểm.
I. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1, Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
- Thái độ: Thân mật như cha với con.
- Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương với mọi người.
*, Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Không xa hoa, lãng phí.
- Không cầu kì, kiểu cách. 
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người. 
*, Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí.
- Phô trương về hình thức.
- Học đòi ăn mặc.
- Cầu kì trong giao tiếp.
II. Nội dung bài học: 
1, Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
2, ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. 
Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
III. Bài tập: 
1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường?
 Tranh 3
2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)
3, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. 
- không chay
3,. Củng cố : 
? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
GV khái quát nội dung bài học.
4. Hướng dẩn học ở nhà : 
- Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị. 
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực. 
Tuần 2 	Ngày soạn: 22/08/2009
Tiết: 2	Ngày dạy: 24/08/2009 
Lớp 7A1
Bài 2: TRUNG THựC
Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
 Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phảI có lòng trung thực.
2, Kỹ năng:
 Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực.
3, TháI độ :
 Hình thành ở học sinh tháI độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực.
Chuẩn bị:
1. GV: - Soạn, nghiên cứu bài dạy.
 - Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.
2. HS: Xem kĩ bài học ở nhà.
Tiến trình bài dạy:
1,ổn định tổ chức (1’):
2,Kiểm tra bài củ (4’):
? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào?
3,Bài mới:
Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.
 việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
 Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là trung thực.
 - HS đọc diển cảm truyện .
 ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?
? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy?
 ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?
? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
 ? Theo em ông là người như thế nào?
: -Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực.
 ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? 
- GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”.
- GV: Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực.
Tìm các biểu hiện trái với trung thực
- HS thảo luận theo 4 nhóm.
 N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
 N3,4: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào?
- Nhóm trình bày ý kiến thảo luận
- GV nhận xét, ghi điểm.
 GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo
Rút ra bài học và liên hệ.
? Thế nào trung thực?
? ý nghĩa của tính trung thực?
? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào?
? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào?
Luyện tập:HS làm BT a, b SGK (8)
I. Truyện đọc:
 Sự công minh, chính trực của một nhân tài
- Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. 
- Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực.
*, Biểu hiện của tính trung thực 
- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...)
- Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi.
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai.
*, Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí
II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
2, ý nghĩa:
- Trung thực loà đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ XH
- Được mọi người tin yêu, kính trọng.
III. Bài tập:
a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6)
b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời.
IV.Cũng cố, Dặn dò: 
- GV khái quát nội dung bài học. 
- Học bài, làm bài tập c,d,d.
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng
Tuần 3 	Ngày soạn: 29/08/2009
Tiết: 3	Ngày dạy: 31/08/2009 
Lớp 7A1
 Bài 3 : Tự TRọNG
A. Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng.
 2, Kỹ năng: 
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh.
 3, Thái độ: 
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
 1, GV:
 - Soạn, nghiên cứu bài dạy. 
Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
Bút dạ, giấy khổ lớn.
 2, HS: Xem trước bài học
C. Tiến trình bài dạy: 
I. ổn định tổ chức: 
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Thế nào là trung thực? ý nghĩa của tính trung thực?
 ? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
 III. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
 GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài.
Hoạt động của gv--hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 
Phân tích truyện đọc
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
? Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên?
? Vì sao Rô-be làm như vậy?
? Em có nhận xét gì về hành động Rô-be?
Hoạt động2: 
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi 
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chia thành 5 bạn chơi.
Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và không tự trọng.
Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn
 Mỗi ban viết mỗi thể hiện
Thời gian: 2’
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội 
Hoạt động 3: 
Rút ra bài học.
? Thế nào là tự trọng?
? Biểu hiện của tự trọng?
? ý nghĩa của tự trọng?
? Giải thích câu tục ngữ:
Chết vinh ... n xét.
Hoạt động2 : Luyện tập.
- HS làm bài tập trên phiếu.
1. Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau:
HĐND xã.
UBND xã.
Công an xã.
Trạm y tế xã.
Ban văn hoá xã.
f, Đoàn TNCS HCM xã.
g, Mặt trận Tổ quốc xã.
h,HTX nông nghiệp.
i.Hội cựu chiến binh.
k,Trạm bơm.
- Theo em, ý nào đúng?
2. Bạn An 12 tuổi đi xe máy phân khối lớn, rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng, bị CSGT huyện bắt giữ. Gia đình An đã nhờ ông Chủ tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý.
a. Việc làm của gia đình An đúng hay sai?
b. Vi phạm của An xử lý thế nào?
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND thị trấn (Xã, phường):
- Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng (XD kinh tế - XH, AN, QP, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
- Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã, giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã.
đ HĐND chịu trách nhiệm trước nhân dân về: 
+ ổn định kinh tế.
+ Nâng cao đời sống.
+ Củng cố AN-QP
2. Nhiệm vụ của UBND.
- Chấp hành nghị quyết của HĐND.
- Quản lý NN ở địa phương.
- Tuyên truyền GD pháp luật.
- Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản.
- Chống tham nhũng và tệ nạn XH.
3. Trách nhiệm công dân:
- Tôn trọng và bảo vệ.
- Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.
- Quy định của chính quyền địa phương.
Luyện tập:
Đáp án: a, b, c, d, e.
- HS thảo luận nhóm, tự do trình bày ý kiến.
IV. Củng cố:
* Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở?
1. Chăm chỉ học tập.
2. Chăm chỉ lao động.
3. Giữ gìn môi trường.
Tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.
Phòng chống tệ nạn xã hội.
Học sinh trả lời, GV nhận xét.
* HS chơi trò chơi: Sắm vai tình huống xảy ra ở điạ phương.
GV kết luận: HĐND và UBND là cơ quan nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nước. Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó chúng ta phải chống lại những thói quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công việc đổi mới của quê hương.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài.
BT: Tìm hiểu gương cán bộ giỏi ở địa phương.
Tuần: 34 Ngày soạn: 17 /04/2010
Tiết : 33 Ngày dạy: 19/04/2010
 Lớp 7a2
Thực hành, ngoại khoá
các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố và bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, 2. Kỹ năng
- HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thiên nhiên, 3. Thái độ:
- Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, tài nguyên thiên nhiên, B. Chuẩn bị:
1. GV: Giấy khổ to, bút, băng dính.
Tình huống.
Hoa.
2. HS: Gương cán bộ giỏi ở địa phương.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND, UBND ở địa phương.
HS2: Thái độ và trách nhiệm cuẩ chúng ta đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở.
GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chúng ta được học và biêt về môi trường và tài nguyên thiên, Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phương về vấn đề này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế địa phương.
HS thảo luận theo nhóm tổ.
? Vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em hiện nay như thế nào?
Hs tự do phát biểu ,nhận xét
GV nhận xét
? nêuVai trò của môi trường và TNTN?
 M.trường và TN có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người.
- Tạo csvc để phát triển KT-VH-XH.
- Tạo phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức con người.
- Tạo cuộc sống tin thần cho con người.
Làm con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tin thần.
? Nêu biện pháp nhằm bảo vệ môi trường và TNTN
- Ban hành, thực hiện nghiêm quy định của PL về bảo vệ tài nguyên m.trường.
- Giáo dục 
- Rèn thói quen biết tiết kiệm các nguồn TNTN.
- Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ m.trường và TNTN.
- Tố cáo hành vi VPPL.
4.Củng cố- dặn dò 
-GV hệ thống lại nội dung bài học
-Chuẩ bị tiết 32 Thự hành ngoại khoá
Tuần: 35 Ngày soạn: 24/04/2010
Tiết : 34 Ngày ụn tập: 26/04/2010
 Lớp 7a2
Ôn tập học kỳ II
A/ Mục tiêu cần đạt.
- Nắm được kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ II.
- Xử lý được các tình huống để vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
- Có ý thức tu dưỡng đạo đức để trở thành người có ích cho xã hội qua các phẩm chất đã học.
- Hiểu được tầm quan trọng của môn học.
B/ Phương pháp.
- Giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề.
- Tư duy, thảo luận nhóm, xử lý tình huống.
C/ Tài liệu, phương tiện.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD 7.
- Tình huống, tấm gương.
- Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to.
D/ Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra trong quá trình dạy.
3. Bài mới:Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học trong học kì II.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hỏi: Nhắc lại các chủ đề đạo đức tương ứng với các bài đã học?
Hỏi: Kể các bài có trong chủ đề cần kiệm, liêm chính?
Hỏi: Sống và làm việc có kế hoạch là gì? 
ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch đối với mỗi người?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập c,đ trong sách giáo khoa .
Hỏi: Kể các bài tương ứng với chủ đề: Sống tự trọng và tôn trọng người khác?
Hỏi: Nêu các quyền cơ bản của trẻ em Việt nam? Cho ví dụ?
Hỏi: ý nghĩa của các quyền với mỗi người?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập c,d.
Giáo viên: Gợi ý cách làm, rút ra bài học, ý nghĩa sau bài tập.
Hỏi:Môi trường, tầm quan trọng của môi trường?
Hỏi: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo là gì? Cho ví dụ?
Hỏi: ý nghĩa của tự do tín ngưỡng tôn giáo đối với mỗi con người?
Hỏi: So sánh sự khác nhau giữa mê tín dị đoan và tín ngưỡng?
Giáo viên: Gợi ý hướng dẫn để học sinh làm.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập b,c.
Hỏi: Kể tên các cơ quan trong bộ máy nhà nước?
Hỏi: Sự phân công trong bộ máy nhà nước?
Giáo viên: Cho học sinh làm các bài tập c,d.
- Hướng dẫn để học sinh làm.
- Rút ra ý nghĩa sau các bài tập.
Hỏi: Ngoài các chủ đề trên còn chủ đề gì nữa?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thêm về các chủ đề trên.
- Học sinh nhắc lại nội dung đã học: có 8 chủ đề đạo đức đã học ở lớp 7.
- Học sinh kể các bài tương ứng.
- Sống giản dị.
- Làm việc theo kế hoạch đã định .
- Tạo nên hiệu quả cao trong công việc.
- Học sinh đọc bài tập.
- Làm và trả lời trước lớp.
ẩnngs có kế hoạch.
- Quyền đước chăm sóc , bảo vệ trẻ em Việt Nam.
- Học sinh tự lấy ví dụ.
- Dành những điều tốt đẹp nhất đối với trẻ em.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Môi trường, TNTN
Tầm qua trọng của môi trường
Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và TNTN.
- Học sinh dựa vào phần nội dung đã học trả lời.
- Cung cấp ô xi.
- Nguồn sống cho con người
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Trả lời trước lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Làm cá nhân.
- Phần c; Các bạn trong lớp nên cảm thông với Tuấn và hỗ trợ Tuấn.
- Tín nhưỡng tin vào cái thần bí.
- Quy định của pháp luật
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học trả lời.
- Các em khác bổ sung.
.
- Nhà nước Việt Nam là nhà nước của dân, do dân và vì dân.
- Sự thay đổi tên gọi của nhà nước.
Công việc của các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
- Học sinh làm bài tập theo hướng dẫn.
ý nghĩa của các có quan đối với nhân dân.
- Học sinh tìm các bài tương ứng.
* Các chủ đề đã học
1. Chủ đề 1: Sống cần kiệm liêm chính, chí công vô tư.
Bài: Sống và làm việc có kế hoạch.
2. Sống tự trọng và tôn trọng người khác.
Quyền được chăm sóc trẻ em Việt Nam
3. Sống có kỷ luật; 
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Bảo vệ di sản văn hoá.
4. Chủ đề 4: Sống nhân ái, vị tha.
- Quyền tự do tín ngưỡng.
5. Chủ đề 5: Sống hội nhập.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
- Cách rèn luyện các phẩm chất trên.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học các nội dung ôn tập.
- Sưu tầm câu nói, tấm gương về phẩm chất đạo đức trên.
- Chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau kiểm tra học kỳII.
Tuần: 36 Ngày soạn: 1/03/2010
Tiết : 35 Ngày dạy: 3/05/2010
 Lớp 7a2
kiểm tra học kỳ II
 Thời gian: 60 phút
a/ Mục tiêu cần đạt
Nắm được kiến thức cơ bản năm học.
Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Nắm đặc trưng bộ môn.
b/ đề bài
I/ phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) Chọn đáp án đúng nhất cho các câu trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:
1. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường là:
 a, Đổ rác đúng quy định b, Chặt, phá rừng bừa bãi. 
 c, Chặt cây rừng đúng độ tuổi. d, ý a, b đúng.
2. Bổn phận của trẻ em là: 
 a, Chưa phải tham gia lao động. b, Coi thường cha mẹ.
 c, Chăm chỉ học tập. d, ý b, c đúng.
3.Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của:
 a, Một cá nhân. b, Mọi cơ quan nhà nước.
 c, Tất cả mọi người. d, ý a và b là đúng.
4. Trong di sản văn hoá dưới đây di sản nào chưa được công nhận là di sản văn hoá thế giới?
 a, Cố Đô Huế. b, Lăng Hồ Chủ Tịch.
 c, Vịnh Hạ Long. d, Cồng chiêng Tây Nguyên.
Câu 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh các câu sau:
a,.......là cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất.
b, Chính phủ là do......bầu ra.
c, Nhà nước Việt nam dân chủ cộng hoà đổi thành nhà nước cộng hoà XHCN Việt Nam vào năm............
d, Bộ máy nhà nước cấp trung ương gồm........cơ quan.
II/ Phần tự luận ( 6 điểm )
Câu 1: ( 3 điểm ) 
a, Phân tích những quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam?
b, Việc ban hành những quyền đó thể hiện điều gì của Nhà nước ta?
Câu 2: ( 3 điểm ) Hiện nay ở địa phương có rất nhiều người vô ý thức đổ rác ra ngoài đường, các kênh mương và họ cho rằng đó là hành vi bình thường không ảnh hưởng đến ai. 
a, Em suy nghĩ gì về hành vi của những người đó?
b, Cần có những biện pháp gì để ngăn chặn hành vi trên?
c, Em hãy đưa ra những việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường?
b/ đáp án – biểu điểm
a/ phần trắc nghiệm (3 điểm )
Câu1: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
1 – b 2 – c 3 – c 4 – b 
Câu2: Mỗi câu đúng 0,25 điểm
a, Chính phủ b, Quốc hội c, 1976 d - 4
B/ phần tự luận ( 6 điểm )
Câu 1: (4 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
3 quyền cơ bản: chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Phân tích cụ thể từng quyền.
Thể hiện sự quan tâm của Nhà nước ta với trẻ em.
Câu 2: (3 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
a, Hành vi đó là sai.
b, Tuyên truyền để mọi người hiểu, có ý thức bảo vệ môi trường.
c, Dọn vệ sinh thường xuyên, vận động mọi người cùng tham gia vệ sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an GDCD 7.doc