Kiến thức:
-Thế nào là sống giản dị và không giản dị
-Tại sao phải sống giản dị
2. Kĩ năng:
Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
Tiết thứ: 1 Ngày soạn: 14/9/2010 Lớp dạy: 7A, 7B BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: -Thế nào là sống giản dị và không giản dị -Tại sao phải sống giản dị 2. Kĩ năng: Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. 3. Thái độ: Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị -KN tư duy phê phán -KN tự nhận thức III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Nghiên cứu trường hợp điển hình -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -SGK, sách GV GDCD 7- Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị. -Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. -Giấy khổ to, bút dạ, V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: TÌM HIỂU NỘI DUNG TRUYỆN ĐỌC “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập” Hoạt động của thầy và trò Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện: Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập HS: Đọc diễn cảm truyện GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp theo câu hỏi SGK.- HS: Thảo luận GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.- HS: Nhận xết, bổ sung. GV: Chốt ý đúng. 1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? 2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc? 3. Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác. 4. hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết. *GV: tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và trái với giản dị. GV: Chia nhóm HS và nêu yêu cầu thảo luận: mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vây? HS: Về vị trí thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy to. GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày. HS: Các nhóm khác bổ sung. GV: Chốt ván đề. GV: Nhấn mạnh bài học. Nội dung kiến thức I. Truyện đọc: Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác: - Bác mặc bộ quần áo Ka - Ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su. - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người. - Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con. - Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không? 2. Nhận xét: - bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước. - Thái độ chân tình, cở mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân. Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gủi thân thương với mọi người. - Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậychúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị. * Biểu hiện của lối sống giản dị: - Không xa hoa lãng phí - Không cầu kì kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. - Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng ngày. *Trái với giản dị: - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp. - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động của thầy và trò HS: Đọc nội dung bài học(SGK - Tr 4) GV: Đặt câu hỏi: 1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị là gì? 2. ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống? HS: Trao đổi. GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK. Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học 1. Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội. Sống giản dị biểu hiện ở chỗ: Không xa hoa lãng phí, không cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bê ngoài. 2. Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ c)/Thực hành, luyện tập: GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG GVTổ chứ cho HS chơi trò chơi sắm vai. HS: Phân vai để thực hiện. GV: Chọn HS nhập vai giải quyết tình huống: TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trường chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy! TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm. GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận - Thông cảm hoàn cảnh gia đình Nam. - Thái độ của Nam và chúng ta với anh trai nam. - Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài. - Không phù hợp với tuổi học trò - Xa hoa, lãng phí, không giản dị. Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống phù hợp với điều kiện của gia đình cũng là thể hiện tình yêu thương, vang lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt. d/Vận dụng: Vận dụng kiến thức, kĩ năng sống có được vào các tình huống/ bối cảnh mới. 4/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. -Về nhà làm bài d, đ, e (SGK - Tr 6) -Chuẩn bị bài Trung thực -Học kỹ phần nội dung bài học VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .. .. .. Tiết thứ: 2 Ngày soạn: 20/9/2010 Lớp dạy: 7A, 7B BÀI 2 : TRUNG THỰC I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: -Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực? - Ý nghĩa của trung thực 2. Thái độ -Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. 3. Kĩ năng -Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày. -Biết tự kiểm tra hành vi của minh và biện pháp rèn luyện tính trung thực. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng phân tích so sánh -Kĩ năng tư duy phê phán -KN giải quyết vấn đề -KN tự nhận thức III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Động não - Tranh luận -Thảo luận nhóm và xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Chuyện kể, tục ngữ,, ca dao nói về trung thực. -Bài tập tình huống. -Giấy khổ lớn, bút dạ. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em. Câu2: Đánh dấu x vào đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để rèn luyện đức tính giản dị. - Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp - Tác phong gọn gàng - Trang phục, đồ dùng không đắt tiền - Sống hoà đồng với bạn bè 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC Hoạt động 2: RÚT RA NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động của thầy và trò GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS còn lại theo dõi và nhận xét. HS trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập? Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người. Câu3: Biểu hiện tính trung thực trong hành động. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3 phần (GV cho điểm HS trả lời xuất sắc) HS: Trả lời vào phiếu, nhận xét phần trả lời của 3 bạn. GV: Chia nhóm thảo luận. (Có thể chia theo đơ vị tổ: 3 nhóm) HS: Thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: Câu1: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? Câu 2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị khôn khéo như thế nào? Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực? Cho VD cụ thể HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào giấy khổ lớn. Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận xét, tự do trình bày ý kiến. GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá. Tổng kết 2 phần thảo luận, hướng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của trung thực. HS trả lời các câu hỏi sau: 1, Thế nào là trung thực? 2, Biểu hiện của trung thực? 3, ý nghĩa của trung thực? GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “ Cây ngay không sợ chết đứng “ và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết luận rút ra bài học. Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học + Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô, không quay cóp, nhìn bài cảu bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn + Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu, lừa dối, không đổi lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm. + Hành động: bênh vực, bảo vệ cái đúng , phê phán việc làm sai. + Nhóm1: Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lý. + Nhóm 2: Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói, không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt.... + Nhóm 3: Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội như bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu.... Đây là sự trung thực với tấm lòng, với lương tâm. - Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý. - Biểu hiện:Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi. - Ý nghĩa: + Đức tính cần thiết quý báu + Nâng cao phẩm giá + Được mọ người tin yêu kính trọng + Xã hội lành mạnh - Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại. c)/Thực hành, luyện tập: LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Lưu ý: GV: Cần giải thích rõ đáp án và giải thích vì sao các hành vi còn lại không biểu hiện tính trung thực. * Trò chơi sắm vai: GV: Yêu cầu HS sắm vai thể hiện nội dung sau: Trên đường đi về nhà, hai bạn An và Hà nhặt được một chiếc ví, trong ví có rất nhiều tiền. Hai bạn tranh luận với nhau mãi về chiếc ví nhặt được. Cuối cùng hai bạn cùng nhau mang chiếc ví ra đồn công an gần nhà nhờ các chú công an trả lại cho người bị mất. HS sắm vai 2 bạn HS và 1chú công an. GV: Nhận xét và rút ra bài học qua trò chơi trên. III. bài tập 1. Bài tập cá nhân GV: Phát phiếu học tập. HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8. Những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực? Giải thích vì sao HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng 1.Đáp án: 4, ,5, 6 - Thực hiện hành vi trung thực giúp con người thanh thản tâm hồn. d/Vận dụng: GV tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực: Trungthực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức c ... trọng + Bài 4: Đạo đức và kỉ luật + Bài 6: Tôn sư trọng đạo + Bài10: Giữ gìn và phát huy... + Bài 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam. + Bài: 15: Bảo vệ di sản văn hoá +Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo... + bài 17: Nhà nước CHXH CN Việt Nam. * Các câu hỏi cần ôn tập: ? Trình bày một số hành vi bảo vệ di sản văn hoá? í nghĩ của việc bảo vệ di sản văn hoá? ? Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của người khác.? Nêu ví dụ? ? Bản chất của nhà nước CHXH CN Việt Nam? ? So sánh sự giống và khác giữa đạo đức và kỉ luật? Nội dung kiến thức Các nội dung cần ôn tập: - Nắm rỏ các khái niệm, ý nghĩa và cách rèn luyện của các phẩm chất đạo đức. - Ý nghĩa của việc Nhà nước ban hành Hiến pháp và pháp luật. - Sự giống và khác nhau giữa đạo đức và kỉ luật... Hoạt động 2: Giải quyết các tình huống và câu hỏi . Gv chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu 1 nhóm hỏi và nhóm kia trả lời. Các câu hỏi phải xung quanh vấn đề cần ôn tập. Sau 5 phút sẽ luân phiên đến nhóm khác hỏi và trả lời. Các câu hỏi gợi ý: ? Tự trọng là gì? ? Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật? ? Đọc một câu ca dao về tôn sư trọng đạo? ? Tìm các câu ca dao tục ngữ...? IV. Củng cố: Gv yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ: ? Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo là gì?? ? Di sản văn hoá và các loại di sản văn hoá? ?Nhà nước ta có tên là “ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam” từ khi nào?? V. Dặn dò - Tìm các mẫu chuyện đạo đức và pháp luật? - Học kĩ các nội dung đã được hướng dẫn ôn tập D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................Ngày soạn: Tiết: 34 KIỂM TRA HỌC KÌ II A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: I/ Về kiến thức: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản đã học để vận dụng vào bài làm II/ Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế III/ Về thái độ: Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Đề kiểm tra photo sẵn C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: III. GV phát đề cho HS: 1)Đặt vấn đề: Đề kiểm tra I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm). Câu 1: Đánh dấu (x) vào các ý đúng(0,5 điểm) Bảo vệ di sản văn hoá là phải: a. Vứt rác bừa bãi xung quanh các di tích * b. Giữ gìn sạch đẹp di tích, danh lam thắng cảnh * c. Cất giấu cổ vật cho bọn buôn lậu * d. Giúp các cơ quan chuyên môn sưu tầm cổ vật * e. Đập phá, khắc chữ vào các di sản văn hoá * Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất(1đ) 1. Nước ta có tên gọi là Cộng hoà XHCN Việt Nam từ: a. 2 – 7 - 1976 c. 2 – 9 - 1976 b. 2 – 7 - 1978 d. 2 – 9 - 1978 2. Tự do tín ngưỡng và tôn giáo: a. Là quyền của công dân. c. Là trách nhiệm của công dân. b. Không phải quyền của công dân. d. Tất cả các ý trên 3. Biểu hiện của sống giản dị là: a. Không xa hoa, lãng phí c. Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bên ngoài b. Không cầu kì kiểu cách, d. Tất cả các ý trên 4. Quốc hội do: a. Nhà nước bầu ra. c. Chính phủ bầu ra. b. Nhân dân bầu ra. d. Hội đồng nhân dân bầu ra. Câu 3: Điền những ý còn thiếu vào ô trống để tạo thành các khái niệm hoàn chỉnh(1,đ) a. Tôn giáo.................có hệ thống tổ chức,.................... và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy. b. .................. là cơ quan quyền lực cao nhất,................những nhiệm vụ trọng đại nhất của quốc gia./. Câu 4: Nối cột A với cột B (theo thứ tự) để tạo thành các khái niệm hoàn chỉnh(1,5đ) A B 1. Đạo đức 2. Kỉ luật. a. Là những quy định, những chuẩn mực ứng xử. b. Là những quy định chung của một cộng đồng hay một tổ chức xã hội c. Yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất d. Của con người với người khác, với công việc, với thiên nhiên e. Hành động để đạt chất lượng hiệu quả trong công việc f. Và môi trường sống, được nhiều người ủng hộ và tự giác thực hiện 1 nối với:.................... 2 nối với: ................... II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường và TNTN? Nêu một số hành vi thể hiện bảo vệ MT và TNTN?(2đ) Câu 2: Bản chất của Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam là gì? Giải thích?(1đ) Câu 3: Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của người khác? Nêu ví dụ?(3đ) Đáp án--------Biểu điểm I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(4 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Các ý đúng: a-----c Câu 2: (1 điểm-mỗi ý 0,25 điểm) 1. b, 2. d, 3. c, 4. a Câu 3: (1,5đ - mỗi ý 0,5 điểm) a. + Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo b. + Tài nguyên thiên nhiên + Có tác động tới đời sống sự tồn tại và phát triển +Mà con người có thể KT, SD, CB Câu 4: (1 đ - mỗi ý 0,25 đ) 1. b -----d-----e 2. a.----c------f II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 :(2 điểm) Bảo vệ môI trường và TNTN là giữ cho môi trường trong lành sạch đẹp đảm bảo cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường, ngăn chặn khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra, khai thác và sử dụng hợp lí nguồn TNTN. Vai trò của MT và TNTN là: Có tầm quan trọng rất đặc biệt đối với đời sống con người, tạo nên CSVC để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo cho con người phương tiện sinh sống... Câu 2: (1 điểm) Trẻ em có bổn phận: - Yêu Tổ quốc... - Chăm chỉ học tập... - Tôn trọng pháp luật, tôn trọng tài sản của người khác. - Không đánh bạc... - Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ Câu 3: (3 điểm) Di sản văn hoá là sản phẩm tinh thần và vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Ý nghĩa của việc bảo vệ DSVH: Là những cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của thế hệ tổ tiên.... IV. Củng cố: Nhắc nhở h/s . V. Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết sau ngoại khóa . - Tìm hiểu các tác hại của tệ nạn xã hội. D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết: 35 NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: I/ Về kiến thức: - Giúp học sinh hiểu sơ lược những vấn để của địa phương nơi mình sinh sống như những thành tựu đã đạt được hay những khó khăn phải trải qua. II/ Về kỹ năng: - Biết tránh xa các tệ nạn xã hội ở địa phương. III/ Về thái độ: - Thực hành các tình huống có thể sẽ gặp ở địa phương. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hệ thống các câu hỏi và bài tập - Tình hình về địa phương trong những năm qua và thời gian tới.. - Các tình huống.... C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: Đất nước ta đã và đang ngày càng đổi mới. Chính nhờ sự đổi mới mà chúng ta có được những thành tựu như ngày hôm nay.Ở địa phương chúng ta cũng không nằm ngoài sự phát triển của xã hội, tuy nhiên trong quá trình xây dựng và phát triển dịa phương mình còn gặp không ít những khó khăn. Vậy những khó khăn đó là gì chúng ta cùng tìm hiểu. 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: Tìm hiểu những vấn đề của địa phương.. Hoạt động của thầy và trò Gv yêu cầu học sinh liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi: ? Theo sự đánh giá của em thì hiện nay địa phương có những thay đổi gì? H/s: - Đời sống của người dân được nâng cao. - Các công trình điện, đường, trường, trạm... được xây dựng khang trang sạch đẹp hơn trước... - Hầu hết trẻ em trong vùng đến tuổi đều được đi học. - Trong sản xuất bà con nông dân đều đã chú trọng đến năng suất... ? Vậy theo em những thay đổi trên là do đâu? GV: Không chỉ có sự quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa phương mà dịa bàn xã ta còn được sự ủng hộ và tạo điều kiện của các dự án do nước ngoài tài trợ để xây dựng CSVC. Ví dụ như trường học, trạm y tế... ? Theo em ở địa phương ta có gặp những khó khăn gì? ? Biện pháp để khắc phục khó khăn? H/s: - Tận dụng mọi cơ hội để học hỏi kinh nghiệm của các địa phương khác, Cần có các buổi tập huấn về nâng cao trình độ cho các cán bộ địa phương. Thu hút đầu tư của các dự án... Nội dung kiến thức 1. Tình hình của địa phương: a. Thuận lợi: - Được sự quan tâm của chính quyền địa phương trong phát triển làm ăn kinh tế, xoá đói giảm nghèo. b. Khó khăn: - Nguồn vốn tập trung cho sản xuất còn thiếu. - KHKT chưa được áp dụng nhiều vào sản xuất. - Cơ cấu kinh tế đang ở mức nhỏ, lẻ, chưa phát triển. Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu tình hình an ninh trật tự ở địa phương.. ? Tình hình an ninh trật tự ở địa phương như thế nào? H/s: - Vẫn còn hiện tượng đánh bạc, trộm cắp vặt, đánh nhau, rượu chè... - Học sinh thì còn hiện tượng bỏ học để theo kẻ xấu, sa vào các tệ nạn như cờ bạc, đánh bida, chơi trò chơi điện tử... ? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên? H/s: - Du nhập nhiều văn hoá phẩm đồi truỵ, băng hình không lành mạnh... - Bố mẹ ít quan tâm đến con cái... - Kinh tế còn nghèo... ? Theo em là học sinh và cũng là những người con của địa phương mình thì em có trách nhiệm gì? 2. Tình hình an ninh trật tự: - Không xảy ra những vụ việc lớn. - ANTT luôn dược đảm bảo. 3. Trách nhiệm của học sinh: - Chăm ngoan, học giỏi - Tích cực tham gia các hoạt động ở địa phương... IV. Củng cố: Tổ chức trò chơi sắm vai cho học sinh. Tình huống là những vấn đề ở địa phương có liên quan đến học sinh. V. Dặn dò: D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: