I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần phải:
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
- Rèn luyện kĩ năng nhân hai số nguyên cùng dấu một cách nhanh nhẹn và chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập và phấn màu.
- HS: Bảng nhóm, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Phương pháp sử dụng:
- Đàm thoại gợi mở.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Luyện tập và thực hành.
- Thảo luận và hợp tác theo nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (7’)
Gv: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Áp dụng tính:
3 . (- 4) = ?
2. ( -4) = ?
1 . (-4) = ?
0 . (-4) = ?
Gv: Gọi Hs nhận xét và Gv cho điểm HS. HS: Lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả nhận được.
- Áp dụng tính:
3 . (- 4) = -12
2. ( -4) = - 8
1 . (-4) = - 4
0 . (-4) = 0
HS nhận xét.
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương. (5’)
GV: Yêu cầu HS lấy 2 số nguyên dương bất kì sau đó yêu cầu HS hãy thực hiện nhân 2 số nguyên dương vùa tìm được.
GV: Hãy cho biết 2 số nguyên dương vừa lấy còn được gọi là số gi?
GV: Vậy nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.
GV: Cho HS thực hiện làm ?1.
GV: Vậy khi nhân 2 số nguyên dương tích là 1 số như thế nào?
GV: Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0 vậy nhân 2 số nguyên âm thi ta thực hiện như thế nào? Chúng ta chuyến sang phần 2: Nhân 2 số nguyên âm. HS: Tìm 2 số nguyên dương và thực hiện theo yêu cầu của GV.
VD: 5 . 9 = 45
HS: 2 số đó còn gọi là 2 số tự nhiên.
HS: Ghi quy tắc.
HS: Làm ?1: Tính.
a) 12 . 3 = 36
b) 5 . 120 = 600
HS: Tích 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương.
Tuần 21 – Tiết 61 Ngày dạy: 11/01/2010 § 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần phải: - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên. - Rèn luyện kĩ năng nhân hai số nguyên cùng dấu một cách nhanh nhẹn và chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập và phấn màu. - HS: Bảng nhóm, phấn màu. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Phương pháp sử dụng: - Đàm thoại gợi mở. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Luyện tập và thực hành. - Thảo luận và hợp tác theo nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (7’) Gv: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Áp dụng tính: 3 . (- 4) = ? 2. ( -4) = ? 1 . (-4) = ? 0 . (-4) = ? Gv: Gọi Hs nhận xét và Gv cho điểm HS. HS: Lên bảng kiểm tra bài cũ. - Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả nhận được. - Áp dụng tính: 3 . (- 4) = -12 2. ( -4) = - 8 1 . (-4) = - 4 0 . (-4) = 0 HS nhận xét. Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương. (5’) GV: Yêu cầu HS lấy 2 số nguyên dương bất kì sau đó yêu cầu HS hãy thực hiện nhân 2 số nguyên dương vùa tìm được. GV: Hãy cho biết 2 số nguyên dương vừa lấy còn được gọi là số gi? GV: Vậy nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0. GV: Cho HS thực hiện làm ?1. GV: Vậy khi nhân 2 số nguyên dương tích là 1 số như thế nào? GV: Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0 vậy nhân 2 số nguyên âm thi ta thực hiện như thế nào? Chúng ta chuyến sang phần 2: Nhân 2 số nguyên âm. HS: Tìm 2 số nguyên dương và thực hiện theo yêu cầu của GV. VD: 5 . 9 = 45 HS: 2 số đó còn gọi là 2 số tự nhiên. HS: Ghi quy tắc. HS: Làm ?1: Tính. a) 12 . 3 = 36 b) 5 . 120 = 600 HS: Tích 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương. Hoạt động 3: Nhân 2 số nguyên âm (12’) GV: Yêu cầu HS hãy quan sát bài làm của bạn đã làm lúc nãy và hãy dự đoán kết quả 2 tích sau đây: (- 1 ) .( – 4 ) = ? (- 2 ) . (- 4 ) = ? GV gợi ý: Trong 4 tích trên, ta giữ nguyên thừa số ( - 4 ), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối. GV khẳng định: (- 1) . (- 4) = 4 (- 2) . (- 4) = 8 là đúng. Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào? VD: (- 4) . (- 25) = 4 . 25 =100 (- 12) . (- 10) = 12 . 10 = 120 GV: Vậy tích của 2 số nguyên âm là số như thế nào? GV: Đặt vấn đề chốt lại nội dung 2 quy tắc: Muốn nhân 2 số nguyên dương ta làm thế nào? Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào? GV: Vậy muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau. Từ 2 quy tắc trên ta rút ra một số nội dung kết luận, ta sang phần 3. HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (- 4) đơn vị). HS: (- 1) . (- 4) = 4 (- 2) . (- 4) = 8 HS: Muốn nhân 2 số nguyên âm, ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng. HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS: Tích của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương. HS: Lần lượt nhắc lại 2 quy tắc vừa hình thành. Hoạt động 4: Kết luận (14’) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 78 trang 91 sgk và bổ sung thêm f) (- 45) . 0 GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm tiến hành làm theo 6 nhóm. GV: Các em hãy lần lượt rút ra quy tắc: - Nhân 1 số nguyên với số 0? - Nhân 2 số nguyên cùng dấu? - Nhân 2 số nguyên khác dấu? GV: Kết luận: * a . 0 = 0 . a = 0 * Nếu a và b cùng dấu thì a . b = . * Nếu a và b khác dấu thì a . b = - ( . ) GV: Tiếp tục cho HS hoạt động nhóm. Làm bài tập 79 trang 91 sgk. Từ đó rút ra nhận xét: - Quy tắc dấu của tích. - Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu 2 thừa số của tích thì tích như thế nào? GV: Sau khi kiểm tra các nhóm, đưa phần chú ý lên bảng phụ cho HS quan sát. GV: Cho HS làm ?4 GV: Gọi HS nhận xét. HS: Tiến hành thảo luận nhóm làm bại tập theo sự phân công của GV. HS: Lần lượt lên bảng trình bày. (+ 3) . (+ 9) = 27 (- 3) . 7 = - 21 13 . (- 5) = - 56 (- 150) . (- 4) = 600 (+ 7) . (- 5) = - 35 (- 45) . 0 = 0 HS: Lần lượt rút ra quy tắc thông qua trả lời hệ thống các câu hỏi của Gv. HS: Hoạt động nhóm. 27 . ( - 5) = - 135 (+27) . (+5) = +135 (- 27) . (+5) = - 135 (- 27) . (- 5) = +135 (+5) . (- 27) = -135 HS: Nhận xét bài làm các nhóm. HS: Rút ra nhận xét như phần chú ý sgk trang 91. HS: Thực hiện làm ?4. a) b là số nguyên dương. b) b là số nguyên âm. HS: Nhận xét. Hoạt động 5: Củng cố (5’) GV: Gọi Hs nhắc lại một số nội dung. - Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên? - So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng. GV: Cho HS làm bài tập 82 trang 92 sgk. GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai (nếu có) HS: Nhắc lại một số nội dung theo yêu cầu của Gv. HS: Tiến hành làm bài tập 82 trang 92 sgk. HS: Nhận xét. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. Chú ý: (-).(-) = (+) - làm bài tập 83, 84 trang 92 sgk, bài tập từ 120 đến 125 trang 69; 70 sbt Người soạn Đầm Dơi, ngày tháng năm DUYỆT CỦA BGH Phạm Thanh Duy ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG GIÁM KHẢO
Tài liệu đính kèm: