Giáo án dự thi "Hội thi giáo viên giỏi vòng huyên" - Môn Số học Lớp 6 - Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2009-2010 - Phạm Thanh Duy

Giáo án dự thi "Hội thi giáo viên giỏi vòng huyên" - Môn Số học Lớp 6 - Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2009-2010 - Phạm Thanh Duy

I. Mục tiêu:

Học xong bài này học sinh cần phải:

- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

- Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.

- Rèn luyện kĩ năng nhân hai số nguyên cùng dấu một cách nhanh nhẹn và chính xác.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, phiếu học tập và phấn màu.

- HS: Bảng nhóm, phấn màu.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp.

2. Phương pháp sử dụng:

- Đàm thoại gợi mở.

- Nêu và giải quyết vấn đề.

- Luyện tập và thực hành.

- Thảo luận và hợp tác theo nhóm nhỏ.

3. Nội dung bài dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (7’)

Gv: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.

- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

- Áp dụng tính:

3 . (- 4) = ?

2. ( -4) = ?

1 . (-4) = ?

0 . (-4) = ?

Gv: Gọi Hs nhận xét và Gv cho điểm HS. HS: Lên bảng kiểm tra bài cũ.

- Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả nhận được.

- Áp dụng tính:

3 . (- 4) = -12

2. ( -4) = - 8

1 . (-4) = - 4

0 . (-4) = 0

HS nhận xét.

Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương. (5’)

GV: Yêu cầu HS lấy 2 số nguyên dương bất kì sau đó yêu cầu HS hãy thực hiện nhân 2 số nguyên dương vùa tìm được.

GV: Hãy cho biết 2 số nguyên dương vừa lấy còn được gọi là số gi?

GV: Vậy nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.

GV: Cho HS thực hiện làm ?1.

GV: Vậy khi nhân 2 số nguyên dương tích là 1 số như thế nào?

GV: Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0 vậy nhân 2 số nguyên âm thi ta thực hiện như thế nào? Chúng ta chuyến sang phần 2: Nhân 2 số nguyên âm. HS: Tìm 2 số nguyên dương và thực hiện theo yêu cầu của GV.

VD: 5 . 9 = 45

HS: 2 số đó còn gọi là 2 số tự nhiên.

HS: Ghi quy tắc.

HS: Làm ?1: Tính.

a) 12 . 3 = 36

b) 5 . 120 = 600

HS: Tích 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dự thi "Hội thi giáo viên giỏi vòng huyên" - Môn Số học Lớp 6 - Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2009-2010 - Phạm Thanh Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 – Tiết 61 	 Ngày dạy: 11/01/2010
§ 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần phải:
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
- Rèn luyện kĩ năng nhân hai số nguyên cùng dấu một cách nhanh nhẹn và chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập và phấn màu.
- HS: Bảng nhóm, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Phương pháp sử dụng: 
- Đàm thoại gợi mở.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Luyện tập và thực hành.
- Thảo luận và hợp tác theo nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (7’)
Gv: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 
- Áp dụng tính:
3 . (- 4) = ?
2. ( -4) = ?
1 . (-4) = ?
0 . (-4) = ?
Gv: Gọi Hs nhận xét và Gv cho điểm HS.
HS: Lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả nhận được.
- Áp dụng tính:
3 . (- 4) = -12
2. ( -4) = - 8
1 . (-4) = - 4
0 . (-4) = 0
HS nhận xét.
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương. (5’)
GV: Yêu cầu HS lấy 2 số nguyên dương bất kì sau đó yêu cầu HS hãy thực hiện nhân 2 số nguyên dương vùa tìm được.
GV: Hãy cho biết 2 số nguyên dương vừa lấy còn được gọi là số gi?
GV: Vậy nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.
GV: Cho HS thực hiện làm ?1.
GV: Vậy khi nhân 2 số nguyên dương tích là 1 số như thế nào?
GV: Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0 vậy nhân 2 số nguyên âm thi ta thực hiện như thế nào? Chúng ta chuyến sang phần 2: Nhân 2 số nguyên âm.
HS: Tìm 2 số nguyên dương và thực hiện theo yêu cầu của GV.
VD: 5 . 9 = 45
HS: 2 số đó còn gọi là 2 số tự nhiên.
HS: Ghi quy tắc.
HS: Làm ?1: Tính.
a) 12 . 3 = 36
b) 5 . 120 = 600
HS: Tích 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương.
Hoạt động 3: Nhân 2 số nguyên âm (12’)
GV: Yêu cầu HS hãy quan sát bài làm của bạn đã làm lúc nãy và hãy dự đoán kết quả 2 tích sau đây:
(- 1 ) .( – 4 ) = ?
(- 2 ) . (- 4 ) = ?
GV gợi ý: Trong 4 tích trên, ta giữ nguyên thừa số ( - 4 ), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối. 
GV khẳng định: (- 1) . (- 4) = 4
 (- 2) . (- 4) = 8 là đúng.
Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào?
VD: (- 4) . (- 25) = 4 . 25 =100
(- 12) . (- 10) = 12 . 10 = 120
GV: Vậy tích của 2 số nguyên âm là số như thế nào?
GV: Đặt vấn đề chốt lại nội dung 2 quy tắc: Muốn nhân 2 số nguyên dương ta làm thế nào? Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào?
GV: Vậy muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau.
Từ 2 quy tắc trên ta rút ra một số nội dung kết luận, ta sang phần 3.
HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (- 4) đơn vị).
HS: (- 1) . (- 4) = 4
 (- 2) . (- 4) = 8
HS: Muốn nhân 2 số nguyên âm, ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS: Tích của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương.
HS: Lần lượt nhắc lại 2 quy tắc vừa hình thành.
Hoạt động 4: Kết luận (14’)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 78 trang 91 sgk và bổ sung thêm f) (- 45) . 0
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm tiến hành làm theo 6 nhóm.
GV: Các em hãy lần lượt rút ra quy tắc:
- Nhân 1 số nguyên với số 0?
- Nhân 2 số nguyên cùng dấu?
- Nhân 2 số nguyên khác dấu?
GV: Kết luận:
* a . 0 = 0 . a = 0
* Nếu a và b cùng dấu thì a . b = . 
* Nếu a và b khác dấu thì a . b = - ( . )
GV: Tiếp tục cho HS hoạt động nhóm. Làm bài tập 79 trang 91 sgk. Từ đó rút ra nhận xét:
- Quy tắc dấu của tích.
- Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu 2 thừa số của tích thì tích như thế nào?
GV: Sau khi kiểm tra các nhóm, đưa phần chú ý lên bảng phụ cho HS quan sát.
GV: Cho HS làm ?4
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Tiến hành thảo luận nhóm làm bại tập theo sự phân công của GV.
HS: Lần lượt lên bảng trình bày.
(+ 3) . (+ 9) = 27
(- 3) . 7 = - 21
13 . (- 5) = - 56
(- 150) . (- 4) = 600
(+ 7) . (- 5) = - 35
(- 45) . 0 = 0
HS: Lần lượt rút ra quy tắc thông qua trả lời hệ thống các câu hỏi của Gv.
HS: Hoạt động nhóm.
27 . ( - 5) = - 135
 (+27) . (+5) = +135
(- 27) . (+5) = - 135
(- 27) . (- 5) = +135
(+5) . (- 27) = -135
HS: Nhận xét bài làm các nhóm.
HS: Rút ra nhận xét như phần chú ý sgk trang 91.
HS: Thực hiện làm ?4.
a) b là số nguyên dương.
b) b là số nguyên âm.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố (5’)
GV: Gọi Hs nhắc lại một số nội dung.
- Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên?
- So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng.
GV: Cho HS làm bài tập 82 trang 92 sgk.
GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai (nếu có)
HS: Nhắc lại một số nội dung theo yêu cầu của Gv.
HS: Tiến hành làm bài tập 82 trang 92 sgk.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. Chú ý: (-).(-) = (+)
- làm bài tập 83, 84 trang 92 sgk, bài tập từ 120 đến 125 trang 69; 70 sbt
Người soạn
Đầm Dơi, ngày tháng năm
DUYỆT CỦA BGH
Phạm Thanh Duy
ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG GIÁM KHẢO

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an du thi GVG vong huyen 09-10.doc