I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU.
1. Về kiến thức: Giúp học sinh
- Nắm được định nghĩa dãy số có giới hạn là một số thực L và các định lí về giới hạn hữu hạn.
- Hiểu cách lập công thức tính tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn.
2. Về kỹ năng.
- Giúp học sinh biết áp dụng định nghĩa và các định lí về giới hạn hữu hạn củadãy số để tìm giới hạn của một số dãy số và biết tìm tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn cho trước.
II. PHƯƠNG PHÁP.
- Thuyết trình, gợi mở vấn đề, vấn đáp.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
+ Giáo viên: Giáo án, một số bảng phụ.
+ Học sinh: Học bài cũ, đọc qua bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH TIÊT DẠY.
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: a) Hãy nêu:
+ Định nghĩa và các định lý 1, 2 của dãy số có giới hạn
b) Chứng minh rằng: lim =0
3.Tiến trình bài học
Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ghi bảng
Tính lim (un¬ – 3)
Ta có: lim =lim =0
TL: Dựa vào định nghĩa thì =L
TL : Ta có
Xét dãy số (un) với un=3+
Hỏi: Tính lim ? .
- Lúc đó, ta nói rằng dãy số (un¬) có giới hạn là 3. Một cách tổng quát, ta có định nghĩa sau:
- Cho HS đứng dậy phát biểu định nghĩa.
Định nghĩa: (SGK)
Hỏi: Các em có nhận xét gì về nếu un=L+vn, trong đó L là một hằng số và =0.
Ví dụ 1: Hãy tính giới hạn của dãy số không đổi (un) với un=c (c la hằng số)
1.Định nghĩa dãy số có giới hạn hữu hạn :
Dãy số (un) có giới hạn là số thực L nếu lim(un – L)=0
Khi đó ta viết
limun = L lim(un – L ) = 0
Tổ 1, 2: giải ví dụ a.
Tổ 3,4 : giải ví dụ b. Ví dụ 2: CMR lim .
HD: Biết lim .
Ví dụ 4. Chứng minh rằng:
a. lim
b. lim
Gọi 2 HS làm nhanh nhất và cho kết quả đúng lên bảng trình bày. *Chú ý: Không phải mọi dãy số đều có giới hạn hữu hạn.
Ví dụ: dãy số ((-1)n) không có giới hạn hữu hạn .
-1, 1,-1,1,.
Trên trục số, các số hạng của dãy đó được biễu diễn bởi 2 điểm -14 và . Khi n tăng các điểm không chụm lại quanh bất kì một điểm L nào
ĐỀ CƯƠNG DỰ GIỜ Đề mục bài dạy: Dãy số có giới hạn hữu hạn Sinh viên dự giờ: Lê Thị Nhung Giáo viên hướng dẫn: Cô Lê Thị Bạch Liên Tiết(PPCT): 62 Tại lớp: 11A3 Tiết: 1 Ngày 23 tháng 2 năm 2012 I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU. 1. Về kiến thức: Giúp học sinh - Nắm được định nghĩa dãy số có giới hạn là một số thực L và các định lí về giới hạn hữu hạn. - Hiểu cách lập công thức tính tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn. 2. Về kỹ năng. - Giúp học sinh biết áp dụng định nghĩa và các định lí về giới hạn hữu hạn củadãy số để tìm giới hạn của một số dãy số và biết tìm tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn cho trước. II. PHƯƠNG PHÁP. - Thuyết trình, gợi mở vấn đề, vấn đáp. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH + Giáo viên: Giáo án, một số bảng phụ. + Học sinh: Học bài cũ, đọc qua bài mới. IV. TIẾN TRÌNH TIÊT DẠY. 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: a) Hãy nêu: + Định nghĩa và các định lý 1, 2 của dãy số có giới hạn b) Chứng minh rằng: lim=0 3.Tiến trình bài học Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ghi bảng Tính lim (un – 3) Ta có: lim=lim=0 TL: Dựa vào định nghĩa thì =L TL : Ta có Xét dãy số (un) với un=3+ Hỏi: Tính lim? . - Lúc đó, ta nói rằng dãy số (un) có giới hạn là 3. Một cách tổng quát, ta có định nghĩa sau: - Cho HS đứng dậy phát biểu định nghĩa. Định nghĩa: (SGK) Hỏi: Các em có nhận xét gì về nếu un=L+vn, trong đó L là một hằng số và =0. Ví dụ 1: Hãy tính giới hạn của dãy số không đổi (un) với un=c (c la hằng số) 1.Định nghĩa dãy số có giới hạn hữu hạn : Dãy số (un) có giới hạn là số thực L nếu lim(un – L)=0 Khi đó ta viết limun = L Û lim(un – L ) = 0 Tổ 1, 2: giải ví dụ a. Tổ 3,4 : giải ví dụ b. Ví dụ 2: CMR lim. HD: Biết lim. Ví dụ 4. Chứng minh rằng: lim lim Gọi 2 HS làm nhanh nhất và cho kết quả đúng lên bảng trình bày. *Chú ý: Không phải mọi dãy số đều có giới hạn hữu hạn. Ví dụ: dãy số ((-1)n) không có giới hạn hữu hạn . -1, 1,-1,1,... Trên trục số, các số hạng của dãy đó được biễu diễn bởi 2 điểm -14 và . Khi n tăng các điểm không chụm lại quanh bất kì một điểm L nào lim (16+)=16 ta dễ dàng tính được, vậy lim? Liệu có đúng không. Để trả lời câu hỏi đó ta đi đến định lý sau Treo bảng phụ chứa nội dung định lý 1, 2 Vídụ: lim Cho hs tìm lim 2. Một số định lí: Treo bảng phụ định lý 1 HS theo dõi và ghi chép. GV hướng dẫn hs giải ví dụ : tìm lim. Đặt làm nhân tử chung cho cả tử và mẫu Vậy nếu thay giả thiết là thì kết quả sẽ thay đổi như thế nào ? Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành. Treo bảng phụ định lý 2 TL: Dãy số lùi vô hạn. - Đây là cấp số nhân lùi vô hạn. - Ta cần xác định giá trị u1 và công bội q. - u1= và q= =>S= Hỏi : Em có nhận xét gì về dãy số đã cho ? GV hướng dẫn HS tính tổng của cấp số nhân : Hỏi: Các em có nhận xét gì về cấp số nhân này. Hỏi: Để tính tổng này thì cần xác định giá trị nào? Hỏi: Hãy xác định: u1 và q, áp dụng công thức để tính tổng đó? 3. Tổng của CSN lùi vô hạn: Xét CSN u1, u1q, u1q2, , u1qn,có vô số số hạng và (gọi là CSN lùi vô hạn) Tổng của cấp số nhân trên là: S = u1 + u1q + u1q2 + = Ví dụ giải H4. Tìm tổng của cấp số nhân: ...,... 4.Cũng cố - Nhắc lại định nghĩa dãy số có giới hạn hữu hạn - Nhắc lại nội dung định lý 1, 2. 5. Dặn dò - HS về nhà ôn lại bài vừa học - Hoàn thành bài tập 5, 6, 7 trang 134, 135 Đồng Hới, ngày 21 tháng 2 năm2012 Giáo viên hướng dẫn kí duyệt Sinh viên thực tập Cô Lê Thị Bạch Liên Lê Thị Nhung
Tài liệu đính kèm: