A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Thấy được vai trò của tài nguyên sinh vật đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
2. Kĩ năng:
Hiểu được thực tế về só lượng cũng như chất lượng nguồn tài nguyên sinh vật nước nhà.
3. Thái độ: ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ , giữ gìn và phát huy nguồn tài nguyên sinh vật.
B.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại vấn đáp.
C.Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng Việt Nam.
- Tranh ảnh về các sinh vật quý hiếm .
- Tranh ảnh (băng hình) về nạn cháy rừng, phá rừng bừa bãi ở Việt Nam
2. Học sinh: Soạn bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II.Bài cũ: 5p
Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam.
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Tài nguyên sinh vật nước ta phong phú, đa dạng nhưng không phải là vô tận. Sự giàu có của rừng và sinh vật đang ngày càng suy giảm,.
Tiết 44. Bài 38. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM NS: 12/4/2010 ND: 16/4/2010 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thấy được vai trò của tài nguyên sinh vật đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. 2. Kĩ năng: Hiểu được thực tế về só lượng cũng như chất lượng nguồn tài nguyên sinh vật nước nhà. 3. Thái độ: ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ , giữ gìn và phát huy nguồn tài nguyên sinh vật. B.Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Đàm thoại vấn đáp. C.Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng Việt Nam. - Tranh ảnh về các sinh vật quý hiếm . - Tranh ảnh (băng hình) về nạn cháy rừng, phá rừng bừa bãi ở Việt Nam 2. Học sinh: Soạn bài D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II.Bài cũ: 5p Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Tài nguyên sinh vật nước ta phong phú, đa dạng nhưng không phải là vô tận. Sự giàu có của rừng và sinh vật đang ngày càng suy giảm,.... 2. Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS TG Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Cá nhân - nhóm HS: Thảo luận nhóm theo gợi ý: - Giá trị của tài nguyên thực vật Việt Nam. - Giá trị của tài nguyên động vật (rừng + biển) Việt Nam. -> Trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung. GV: Chuẩn xác * Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp - HS dựa vào nội dung SGK, kết hợp tranh ảnh, vốn hiểu biết: - Nêu thực trạng rừng của Việt Nam? Nguyên nhân? Hướng giải quyết? - Liên hệ với địa phương. GV: có thể lấy tư liệu về diện tích đất trống đồi trọc trong SGV trang 138. * Hoạt động 3: nhóm/lớp HS dựa vào nội dung SGK, kết hợp tư liệu, vốn hiểu biết, thảo luận theo gợi ý: - Tên một số loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng? Giải thích tại sao? -Tại sao nguồn lợi thuỷ sản bị giảm sút nhanh chóng? -Theo em cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên động vật và thuỷ hải sản? - Liên hệ ở địa phương và từng cá nhân. -> Trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung 13 12 11 1. Giá trị của tài nguyên sinh vật: - Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng có giá trị kinh tế rất lớn: cung cấp gỗ, cây thực phẩm, cây thuốc, nguyên liệu, cây cảnh và hoa,...động vật cung cấp thức ăn, làm thuốc, trang trí,... - Tài nguyên sinh vật không phải là vô tận. 2. Bảo vệ tài nguyên rừng: a. Thực trạng: -Tài nguyên rừng nước ta bị suy giảm nhanh chóng. - Hơn mười triệu ha đất trống, đồi trọc. - Tỉ lệ che phủ rừng thấp. b. Biện pháp giải quyết. Cần thực hiện nghiêm túc các chính sách và luật về bảo vệ, phát triển tài nguyên rừng cuả nhà nước. 3. Bảo vệ tài nguyên động vật và nguồn hải sản: - Do phá rừng, nhiều động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. - Nguồn lợi thuỷ hải sản giảm sút nhanh chóng. Để phát triển bền vững, không được phá rừng, bắt diệt chim thú, phá hoại môi trường sống. IV. Củng cố: 3p 1. Chứng minh TNSV nước ta có giá trị to lớn về: - Phát triển kinh tế-xã hội, nâng cao đời sống. - Bảo vệ môi trường sinh thái. 2. Nêu những nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng nước ta. V. Dặn dò: 1p HS làm bài tập của bài 38 – Vở bài tập thực hành Địa lý 8. Chuẩn bị bài: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
Tài liệu đính kèm: