A. Mục tiờu :
1. Kiến thức
- Xác định trên bản đồ và mô tả vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản và sự phân bố các dạng địa hình khoáng sản của châu Phi.
2. Kĩ năng
Biết dựa vào bản đồ tự nhiên châu Phi để tìm và trình bày kiến thức.
3. Thái độ:
B. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhúm
C. Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn:
- Bản đồ tự nhiên châu Phi.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh: Soạn bài
D. Tiến trỡnh lờn lớp :
I . Ổn định :
II. Bài cũ: 5p
Trỡnh bày cỏc chỉ tiờu phõn loại nhúm nước phỏt triển và đang phỏt triển.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã biết một cách hết sức khái quát rằng thế giới gồm có 6 châu lục với những nét rất khác biệt về tự nhiên và KT - XH. Chúng sẽ lần lượt tìm hiểu về đặc trưng của từng châu lục. Đầu tiên chúng ta hãy cùng “du lịch” đến châu Phi. Trước hết chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí, địa lý và địa hình khóang sản?
Chương VI : CHÂU PHI Tiết 29. Bài 25. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI NS: 29/11/08 ND: 01/12/08 A. Mục tiờu : 1. Kiến thức - Xác định trên bản đồ và mô tả vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản và sự phân bố các dạng địa hình khoáng sản của châu Phi. 2. Kĩ năng Biết dựa vào bản đồ tự nhiên châu Phi để tìm và trình bày kiến thức. 3. Thỏi độ: B. Phương phỏp: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhúm C. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: Bản đồ tự nhiên châu Phi. Phiếu học tập. 2. Học sinh: Soạn bài D. Tiến trỡnh lờn lớp : I . Ổn định : II. Bài cũ: 5p Trỡnh bày cỏc chỉ tiờu phõn loại nhúm nước phỏt triển và đang phỏt triển. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết một cách hết sức khái quát rằng thế giới gồm có 6 châu lục với những nét rất khác biệt về tự nhiên và KT - XH. Chúng sẽ lần lượt tìm hiểu về đặc trưng của từng châu lục. Đầu tiên chúng ta hãy cùng “du lịch” đến châu Phi. Trước hết chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí, địa lý và địa hình khóang sản? 2. Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS TG Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1:Cá nhân/ cặp HS : Quan sát LĐTN Châu Phi và hình 26.1-SGK thảo luận: + Xác định đường xích đạo và chí tuyến Bắc và Chí tuyến Nam đi qua phần nào của châu Phi? Từ đó xác định lãnh thổ châu Phi thuộc môi trường nào? +Xác định các biển và đại dương bao quanh châu Phi. + Nêu nhận xét về dường bờ biển châu Phi, các đảo và bán đảo châu Phi nhiều hay ít? + Tìm vị trí kênh đào Xuyê và neu ý nghĩa của nó? => Đại diện các nhóm phát biểu, GV : chuẩn xác kiến thức(Bổ sung phần kênh biển Xuyê, eo biển Gribanta và các châu lục tiếp giáp châu Phi) * Hoạt động 2: Cả lớp HS dựa vào SGK và hình 26.1và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi: - Châu Phi có những dạng địa hình chủ yếu nào? - Kể tên các dãy núi chính chúng phân bố ở đâu? - Nhận xét về các đồng bằng ở châu Phi(Về độ lớn và sự phân bố) GV: Yêu cầu HS quan sát hình 26.1và thảo luận theo nhóm nhỏ các câu hỏi: +Châu Phi có những loại khoáng sản chính nào? kể tên? +Các loại khoáng sản chính ở Bắc Phi, Nam Phi, Trung Phi? => Đại diện nhóm lên trình bày . GV: chuẩn xác kiến thức và gợi ý cho h/s rút ra kết luận. 22 14 1. Vị trí địa lý: - Diện tích: 30 triệu km2 - Giới hạn: + Bắc giáp Địa Trung Hải + Đông Bắc giáp Biển Đỏ +Tây giáp Đại Tây Dương + Đông Nam giáp ấn Độ Dương - Đường xích đạo đi qua phần giữa châu lục. Đại bộ phận diện tích châu Phi thuộc môi trường đới nóng. Đường bờ biển châu Phi ít bị chia cắt, ít các vịnh, đảo và bán đảo. 2. Địa hình, khoáng sản: a. Địa hình : Lục địa Phi là khối cao nguyên khổng lồ cao trung bình 750m. Chủ yếu là các sơn nguyên các bồn địa thấp. Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp. b. Khoáng sản: Tài nguyên khoáng sản châu Phi rất phong phú đặc biệt là kim loại quý hiếm. IV. Cũng cố. 3p Chon câu trả lời đúng: 1/ Châu Phi chủ yếu nằm trong môi trường; Đới nóng Đới lạnh Đới ôn hoà 2/ Kênh đào Xuyê nối liền: Địa Trung Hải và Biển Đỏ Đại Tây Dương và ấn Độ Dương Cả a, b đều sai Cả a, b đều đúng V.Dặn dò -Hướng dẩn học sinh học ở nhà:(1’) - Làm câu hỏi 1,2 tập bản đồ BTTH - Soạn bài Thiên nhiên châu Phi(tt)
Tài liệu đính kèm: