Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 14: Kiểm tra một tiết - Năm học 2008-2009 - Võ Thanh Khiết

Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 14: Kiểm tra một tiết - Năm học 2008-2009 - Võ Thanh Khiết

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 Cũng cố kiến thức về thành phần nhân văn của môi trường, môi trường đới nóng

2. Kĩ năng:

- Tự đánh giá mức độ nắm kiến thức của bản thân

- Biết phân tích, đánh giá hiện tượng địa lý.

3. Thái độ:

B. Phương pháp: Trắc nghiêm tự luận, trắc nghiệm khách quan

C. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Đề kiểm tra

2.Học sinh: Ôn bài

D. Tiến trình lên lớp :

I . Ổn định :

II. Kiểm tra. ĐỀ KIỂM TRA

Ma trận bài kiểm tra:

 Mức độ

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng

 TN TL TN TL TN TL

1. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc.

2. Môi trường xích đạo ẩm

3. Môi trường nhiệt đới gió mùa

4. Di dân và bùng nổ đô thị ở đới nóng

5. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng

6. Dân số, sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường

A.Phần trắc nghiệm khách quan (4đ):

I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước ý đúng nhất(3đ):

Câu 1: Châu lục có dân số đông nhất hiện nay là:

A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Á D. Châu Mỹ

Câu 2: Chủng tộc Mô-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở châu lục nào?

A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mỹ

Câu 3: Rừng rậm xanh quanh năm là loại rừng chính của môi trường:

A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc

Câu 4: Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào?

A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc

Câu 5: Đốt rừng làm nương rẫy là hình thức canh tác nào?

A. Luân canh B. Du canh C. Định canh D. Thâm canh .

Câu 6: Rừng đầu nguồn ở thượng lưu các con sông có tác dụng:

A. Điều hòa nguồn nước sông B. Hạn chế lũ lụt

C. Chống hạn hán trong mùa khô D. Cả A, B và C

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 14: Kiểm tra một tiết - Năm học 2008-2009 - Võ Thanh Khiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14. Bài 12. KIỂM TRA MỘT TIẾT
	NS: 03/10/08	ND: 08/10/08
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Cũng cố kiến thức về thành phần nhân văn của môi trường, môi trường đới nóng
2. Kĩ năng:
- Tự đánh giá mức độ nắm kiến thức của bản thân
- Biết phân tích, đánh giá hiện tượng địa lý.
3. Thái độ: 
B. Phương pháp: Trắc nghiêm tự luận, trắc nghiệm khách quan
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2.Học sinh: Ôn bài
D. Tiến trình lên lớp :
I . Ổn định : 
II. Kiểm tra. 	ĐỀ KIỂM TRA
Ma trận bài kiểm tra: 
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc.
2. Môi trường xích đạo ẩm
3. Môi trường nhiệt đới gió mùa
4. Di dân và bùng nổ đô thị ở đới nóng
5. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
6. Dân số, sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường
A.Phần trắc nghiệm khách quan (4đ):
I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước ý đúng nhất(3đ):
Câu 1: Châu lục có dân số đông nhất hiện nay là:
A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Á D. Châu Mỹ
Câu 2: Chủng tộc Mô-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở châu lục nào?
A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mỹ
Câu 3: Rừng rậm xanh quanh năm là loại rừng chính của môi trường:
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc
Câu 4: Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào?
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc
Câu 5: Đốt rừng làm nương rẫy là hình thức canh tác nào?
A. Luân canh B. Du canh C. Định canh D. Thâm canh . 
Câu 6: Rừng đầu nguồn ở thượng lưu các con sông có tác dụng: 
A. Điều hòa nguồn nước sông B. Hạn chế lũ lụt 
C. Chống hạn hán trong mùa khô D. Cả A, B và C
II. Hoàn thành sơ đồ về sức ép dân số(1đ):
Tài nguyên:
Dân
số
đông
Chất lượng cuộc sống:
Môi trường:
B. Phần trắc nghiệm tự luận(6đ): 
Câu 1(1đ). Trình bày đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 2(2đ). Trình bày nguyên nhân, hệ quả sự di dân ở đới nóng.
Câu 3(1đ): Tính mật độ dân số các nước qua bảng sau:
Tên nước
Diện tích(km2)
Dân số(người)
Việt Nam
330991
78700 000
Trung Quốc
9597000
1 273 300 000
Inđônêxia
1919000
206 100 000
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A.Phần trắc nghiệm khách quan (4đ):
I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước ý đúng nhất(3đ):
Mỗi ý đúng được 0,5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
A
C
B
D
II. Hoàn thành sơ đồ về sức ép dân số(1đ):
- Chất lượng cuộc sống:
+ Bình quân lương thực giảm.
+ Nhiều người không có nước sạch dùng.
+ Nhà ổ chuột, thiếu tiện nghi.
Dân
số
đông
- Môi trường: Ô nhiễm, bị tàn phá.
- Tài nguyên:
+ Đất bạc màu.
+ Cạn kiệt khoáng sản.
+ Diện tích rừng giảm nhanh
B. Phần trắc nghiệm tự luận(6đ): 
Câu 1(1đ). Học sinh trình bày được các ý:
Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió
Thời tiết diễn biến thất thường
Nhiệt độ trung bình > 200C.
Lượng mưa > 1000mm
Câu 2(2đ): Học sinh trình bày được các ý:
* Nguyên nhân(1,5đ): Đa dạng, phức tạp.
- Tiêu cực(1đ):
+ Do dân đông, tăng nhanh, kinh tế chậm phát triểnà Đời sống khó khăn, thiếu việc làm
+ Do thiên tai( Hạn hán, bão lụt)
+ Do chiến tranh, xung đột.
- Tích cực(0,5đ):
+ Do yêu cầu phát triển CN, Nông nghiệp, DV.
+ Để hạn chế sự bất hợp lý do tình trạng phân bố dân cư vô tổ chức trước đây.
* Hệ quả(0.5đ):
- Di dân tự do từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm => đô thị hoá nhanh, sức ép lớn về vấn đề việc làm,môi trường.
- Di dân có tổ chức => phát triển KT-XH.
Câu 3(1đ): HS tính được kết quả:
Tên nước
Mật độ dân số( người/km2)
Việt Nam
237
Trung Quốc
132
Inđônêxia
107
III. Thu bài, nhận xét:
IV. Dặn dò: soạn bài Môi trường đới Ôn hoà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 14.doc