Hệ thống bài tập phần điện học môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2006-2007

Hệ thống bài tập phần điện học môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2006-2007

Câu 12(H 12)

Cho một hộp kín trong hộp có hai điện trở R1, R2

được mắc theo sơ đồ nào đó .Ngoài hộp có 4 đầu ra

( hv) một nguồn có hiệu điện thế U không đổi

Nếu đặt hiệu điện thế U vào các chốt 1; 2 còn 3;4 thì để hở thì công suất hộp tiêu thụ

là P1 = 40W

Nếu đặt hiệu điện thế U vào các chốt 3;4 còn 1;2 thì để hở thì công suất hộp tiêu thụ

là P2 = 20W

a) Nếu đặt hiệu điện thế U vào các chốt 3;4 còn 1;2 thì nối lại thì công suất hộp tiêu thụ là bao nhiêu ?

b) Nếu đặt hiệu điện thế U vào các chốt 1;2 còn 3;4 thì nối lại thì công suất hộp tiêu thụ là bao nhiêu ?

Câu 13: Hai điện trở R1 , R2 được mắc nối tiếp nhau vào 2 điểm A ,B có hiệu điện thế

U AB không đổi .Mắc vôn kế có điện trở RV // R1thì số chỉ của vôn kế là U1 . Còn mắc vôn kế có điện trở RV // R2 thì số chỉ của vôn kế là U2 .

a) Chứng minh rằng :

b) Biết UAB =48 V , U1 = 24V ,U2= 16V Tính các tỷ số ?

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập phần điện học môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề câu lạc bộ kỳ 4 
Câu 1:( H1)
Dùng một Ampekế có RA = 2W mắc vào hai điểm A, B của 
mạch điện thì Ampekế chỉ I1 =2,5 A .Bỏ Ampekế đi , dùng 
một vôn kế có điện trở RV =150 W cũng mắc vào hai điểm 
A ,B đó thì vôn kế chỉ 6,3 V .Hỏi 
1/ Nếu do vô ý để dây dẫn nối tắt 2 điểm A, B thì dòng điện
 qua điện trở r bằng bao nhiêu ?
2/ Nếu bỏ ampekế và vôn kế đi và mắc vào 2 điểm A,B một số bóng đèn loại 
6V – 1,5 Wthì cần có biện pháp gì để các bóng đền sáng bình thường và được mắc tối đa bao nhiêu đèn sáng bình thường ? H1
Câu 2 :(H 2)
Cho 4 điện trở khác nhau có giá trị :
100W;200W ; 300W;400W mắc với 
ampekê và vôn kế (hv) Cho U = 220V
UV = 180V,
I A = 0,4A
Vôn kế và ampekế lý tưởng 
1/ Tìm R1, R2 , R3, R4?
2/ Gỡ bỏ điện trở nào (không nối tắt 2
(H 2)
 điểm vừa gỡ điện trở ) khỏi mạch điện 
thì số chỉ của vôn kế là nhỏ nhất ? Số chỉ 
ó là bao nhiêu?
Câu 3(H 3)
Cho mạch điện HV 
 R1 = 18 W
R2 = 12 W
Rb = 60 W
Các ampekế lý tưởng 
UAB = 24,64 V 
(H 3)
1/ KM , tìm số chỉ các ampekế ?
2/ Xác định vị trí con chạy C sao cho
a) Ampe kế A3 chỉ số 0?
b) Hai trong 3 Am pekế chỉ cùng một giá trị .Hãy tìm giá trị ấy ? 
Câu 5 (2.5 – T112) 
Một bình thông nhau có 2 nhánh giống nhauchưá nước . Người ta thả vào một nhánh quả cầu bằng nước đá có thể tích V = 100 cm3 thì ( sau một thời gian ngắn )mực nước trong bình ở chính giữa quả cầu .
1/ Tìm áp lực của quả cầu lên dáy bình ? 
2/ Hỏi đã có bao nhiêu nước chảy sang nhánh kia trong quá trình trên ?
3/ Khi quả cầu tan hết thì có bao nhiêu nước chảy sang nhánh kia ?
Cho DN = 1g/cm3 , DNĐ = 0,9 g/cm3
Câu 6: (3.1 –T 117)
Ba người đi xe đạp xuất phát từ A đến B . người thứ nhất đi với vận tốc v1 = 8 km/h .Sau 15 phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc v2 = 12 km/ h .Nười thứ 3 đi sau người thứ 2 là 30 phút .Sau khi gặp người thứ nhất . người thứ 3 đi thêm 30 phút nữa thì sẽ ở cách đều người thứ nhất và người thứ 2 . Tìm vận tốc người thứ ba ? 
Câu 7(H 4)
Cho mạch điện HV . Khi K M Ampekế chỉ I0 = 1mA 
(H4) )4)
Khi K Đ Ampekế chỉ I1 = 0,8mA, vôn kế chỉ 3 V
Ampekế , vôn kế lý tưởng 
Tìm U ,R1, R2 ?
Câu 8(H 5)
Cho mạch điện HV
Ampekế , vôn kế lý tưởng
Khi dịch chuyển con chạy C từ A sang phải đến B
thì số chỉ của các ampe kế 
(H 5)
và vôn kế thay đổi như thế nào ?
Câu 9(H 6)
Hai vôn kế giống nhau mắc nối tiếp vào nguồn điện 
không đổi U. Mắc 1 điện trở // với 1 vôn kế thì số chỉ 
vôn kế 18 V và 72 V(HV)
1/ Vôn kế nào chỉ 18 V ?Vì sao ?
2/ Tìm tỷ số RV và R?
3/ Tháo vôn kế V2 đi thì V1 chỉ bao nhiêu ?
(H 6)
Câu 10(H 7)
Cho mạch điện HV
Ampekế có RA = 1 W, R1 = 6 W, R2 = 6 W
U= 13,5 V.Vôn kế lý tưởng
1/Km , Ampekế chỉ 1 A, Vôn kế chỉ 12V.
Tính R0 ,R3?
(H 7)
2/ KĐ, Ampekế chỉ 0,2 A( dòng điện chạy từ
 C => D).Tìm R4 và số chỉ vôn kế ?
Câu 11(H 11) 
Cho mạch điện HV
 R1 = 12 W, R3 = 18 W
U= 24 V.RX điện trở của biến trở
1/ Khi K M , di chuyển C của biến trở RX =16 W
thì công suất toả nhiệt trên biến trở là cực đại .Xác 
địnhgiá trị điện trở R2 ?
2/ Khi KĐ , tìm RX để công suất toả nhiệt của đoạn 
mạch PQ ( R2, R3,, RX ) có giá trị 12W
H 12
4
3
2
1
Câu 12(H 12)
Cho một hộp kín trong hộp có hai điện trở R1, R2
được mắc theo sơ đồ nào đó .Ngoài hộp có 4 đầu ra 
( hv) một nguồn có hiệu điện thế U không đổi 
Nếu đặt hiệu điện thế U vào các chốt 1; 2 còn 3;4 thì để hở thì công suất hộp tiêu thụ
là P1 = 40W
Nếu đặt hiệu điện thế U vào các chốt 3;4 còn 1;2 thì để hở thì công suất hộp tiêu thụ
là P2 = 20W 
a) Nếu đặt hiệu điện thế U vào các chốt 3;4 còn 1;2 thì nối lại thì công suất hộp tiêu thụ là bao nhiêu ?
b) Nếu đặt hiệu điện thế U vào các chốt 1;2 còn 3;4 thì nối lại thì công suất hộp tiêu thụ là bao nhiêu ?
Câu 13: Hai điện trở R1 , R2 được mắc nối tiếp nhau vào 2 điểm A ,B có hiệu điện thế 
U AB không đổi .Mắc vôn kế có điện trở RV // R1thì số chỉ của vôn kế là U1 . Còn mắc vôn kế có điện trở RV // R2 thì số chỉ của vôn kế là U2 .
a) Chứng minh rằng :
b) Biết UAB =48 V , U1 = 24V ,U2= 16V Tính các tỷ số ?
c) Tính hiệu điện thế thực giữa 2 đầu R1và R2 ( khi không mắc vôn kế )
Câu 14(H 14)
Cho mạch điện ( Hv14)
Có R3 = 2 W, R1 = R2 = 3 W. Có R4 biến trở 
U không đổi .Vôn kế, Ampekế lý tưởng
1/Km , R4 = 4 W, thì vôn kế chỉ 1V.
Tìm U =?
Nếu Kđ thì Vôn kế, Ampekế chỉ ?
2/ Kđ di chuyển con chạy C từ trái sang phải thì số chỉ IA thay đổi như thế nào ?Vẽ đồ thị của IA theo vị trí con chạy C?
1
H 12
Câu 15(H 15)
3
Cho mạch điện ( Hv15)
4
2
Nếu đặt hiệu điện thế U vào các chốt 1; 2 còn 3;4 thì để hở thì công suất toả nhiệt trong mạch là P1 = 40W .Nếu 3;4 nối tắt lại thì công suất toả nhiệt trong mạch là P2 = 80W
Nếu đặt hiệu điện thế U vào các chốt 3;4 còn 1;2 thì để hở thì công suất toả nhiệt trong mạch là P3 = 20W 
Nếu đặt hiệu điện thế U vào các chốt 3;4 còn 1;2 thì nối lại thì công suất toả nhiệt trong mạch là P4 =? 
H17
Câu 16(H 16)
H17
Cho mạch điện ( Hv16)
H 16
U0 =12V, Ampekế lý tưởng
Khi di chuyển con chạy C của biến trở 
R đến N ta thấy am pekế chỉ giá trị lớn 
nhất I1 = 2A và giá trị nhỏ nhất I2 =1A
1/ Xác định giá trị R0 , R ?
2/ Xác định vị trí con chạy C của biến trở 
để công suất tiêu thụ trên toàn biến trở 
bằng một nửa cực đại của nó ?
Câu 17(H 17)
Cho mạch điện ( Hv17)
U0 , các ampekế lý tưởng, R1 = 4 W, AB là dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở R .Khi con chạy C của biến trở ở vị trí : AC = thì am pe kế A1 chỉ 2,75 A ,còn 
am pe kế A2 chỉ 0 (A). Khi con chạy C của biến trở trùng với A thì am pe kế A1 chỉ
3 A ,còn am pe kế A2 chỉ 0,75 (A).Xác định giá trị R2, R , R0 , U0 ? 
Câu 18 
Dùng một vôn kế lý tưởng mắc vào 2 chốt A ,B của 1 ổ cắm điện thì thấy vôn kế chỉ giá trị U 1 = 120 V .Giữ nguyên vôn kế và mắc vào 1 bóng đèn có công suất định mức
U
bằng 100W vào 2 chốt A,B thì vôn kế chỉ U2 = 110V . Nếu mắc thêm 1 bếp điện nhỏ cùng hiệu điện thế định mức với bóng đèn vào 2 chốt A,B với bóng đèn thì vôn kế chỉ U 3 = 90 V .Giải thích tại sao số chỉ vôn kế bị giảm dần và xác định công suất địnhmức của bếp điện ? Xem rằng điện trở bóng đèn , bếp điện không thay đổi theo nhiệt độ . Bỏ qua điện trở dây nối từ vôn kế , bóng đền và bếp điện đến ở cắm .
Đ3
Đ1
Đ2
Câu 19 
Có 3 chiếc bóng đèn (HV) Đ1 , Đ2 giống nhau 
U = 15 V .Người ta thấy rằng để 3 bóng đèn này sáng
R
Đ3
Đ1 Đ
bình thường có thể mắc chúnh theo 2 cách HV
1/ Xác định hiệu điện thế đinhj mức của mỗi bóng đèn ? 
2/ Biết công suất tiêu thụ của mạch điện HV1 bằng 15W , xác định R và công suất định mức của mỗi bóng đèn .
R1
3 / Xác định hiệu xuất các cách mắc các bóng đèn và cho biết cách mắc nào tốt hơn .Xem rằng điện năng tiêu thụ là có ích , còn điện năng tiêu thụ tren R là vô ích . Bỏ qua điện trở dây nối 
A +, X Y
B -
Câu 20(H 14)
I0
Cho mạch điện ( Hv20)
Có R3 = R1 = R2 = R4 = R
I0 =66A không đổi 
U không đổi .
Hỏi : Nếu đặt Ampekế ở X thì I X = 22A . Di chuyển nó đến Y thì nó chỉ I Y =? 
Câu 21(H 21)(CS4/37)
Cho mạch điện ( Hv21)
Có R3 = R2 = 20W và 
R2 . R3 = R1. R4 
UAB = 18V= không đổi .Am pe kế lý tưởng 
a)Tìm điện trở tương đương của mạch AB ?
H21
b) Giữ nguyên vị trí R2 và R4 và am pekế , 
đổi chỗ R1 và R3 thì thấy ampekế chỉ 0,3 A 
Tính R2 và R4 ?
Câu 22(CS3/36)
Trong 1 thí nghiệm người ta cần 1 dòng điện không đổi là 1,1 A chạy qua một máy , khi ấy máy có hiệu điện thế không đổi bằng 55V .Một ổ cắm điện dùng làm nguồn có hiệu điện thế không ổ điịnh mà dao động xung quanh trị số 220V .Muốn cho hiệu điện thế luôn không đổi là 55 V, người ta dùng thêm 1 biến trở ghi 620W - 350W 
a) vẽ sơ đồ mạch điện để biến trở không bị cháy hỏng 
b) Hiệu điện thế ở ổ cắm điện chỉ được phép thay đổi trong khoảng giá trị nào ?
Câu 23(H 23)(CS3/33)
Cho mạch điện ( Hv23)
R1 = 1kW, R2 = 2kW, R3 = 3kW
R4 = 4kW, R5 = 5kW, R6 = 6kW
R7 = 7kW
Các dây npói có điện trở không đáng kể .Cường độ dòng điện qua điện trở nào có giá trị lớn nhất , nhỏ nhất ,Tìm các giá trị đó ?
Câu 24(H 24)(CS2/34)
Cho mạch điện ( Hv24)
Cấu tạo của 1 thiết bị an toàn điẹn gồm : 
Một dây dẫn kim loại có điện trở R0 = 0,1 A 
và khối lượng m = 1g .Nhiệt dung riêng của kim loại là C = 500J/kgK.Một khoá ngắt K khi dây dẫn được đốt nóng tới tk = 60 0 C . Thiết bị được nối với biến trở R rồi mắc vào nguồn U = 1V
Lúc đầu cho điện trở của biến trở bằng R1 = 14Wthì sau 1 thời gian nhiệt độ dây dẫn là t1 = 500C và không đổi .Sau đó điện trở của biến trở giảm dần .Tìm RX của biến trở để mạch bị ngắt ,Biết rằng nếu mắc trực tiếp thiết bị trên vào nguồn thì mạch bị ngắt sau 1 giây kể từ khi nối mạch .Bỏ qua sự thay đổi điện trở của dây kim loại theo nhiệt độ .Nhiệt độ của môi trường xung quanh thiết bị không đổi .Công suất hao phí điện tỷ lệ với độ chênh lệch nhiệt độ của thiết bị và môi trường .R1 = 1kW, R2 = 2kW, R3 = 3kW
Câu 8
Cho mạch điện HV 
U= 15 V , R1 = R2 = R3 = 15 R , các vôn kế giống nhau ,
 điện trở các dây nối không đáng kể .Biết V2 chỉ 14V .Hỏi V1
chỉ bao nhiêu ? 
Câu 9. Để xác định chỗ chập của một đờng dây điện thoại 
ngời ta nối một đầu với nguồn điện có U = 24 V , qua 
một am pe kế ( có điện trở không đáng kể ) ở phái nguồn điện
 để đo cờng độ dòng điện chạy trong đờng dây điện thoại 
thì thấy :
+)Khi đầu kia của dây điện thoại tách ra thì Am pe kế chỉ 1 A 
+) khi đầu kia của dây điện thoại nối tắt thì Am pe kế chỉ 2 A 
Hãy xác định vị trí chỗ chập và tính điện trở của điểm chập hai dây .Cho biết đờng dây đôi điện thoại dài 4 m
và mỗi km dây điện thoại đơn có điện trở 2 W
Câu 10
Trong mạch điện HV .Cờng độ dòng điện chính đợc duy trì ở giá trị không đổi I0 = 66A .Một ampe kế đặt ở điểm X thì nó chỉ 22A , khi di chuyển đến điểm Y thì nó chỉ bao nhiêu ? 
Với R1 = R2 = R3 = R4 
Câu 11Cho mạch điện 
U= 6,3 V 
R1 = R2 = R3 = R4 = 2W
a) Tính ssó chỉ vôn kế khi K1 ,K2 đều mở ?
Khi K1đ , K2m vôn kế chỉ Uv = 4,05 V .Tính 
+)Cờng độ dòng điện ở mạch chính 
+) R2' 
+) UBC
c)Tính ssó chỉ am pekế khi K1 K2 đều đóng 

Tài liệu đính kèm:

  • docHe thong bai tap Dien Hoc 06-07.doc