Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2012-2013 - Đinh Tiến Khuê

Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2012-2013 - Đinh Tiến Khuê

I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:

 -Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số

 -Kỹ năng: Vận dụng thành thạo tính chất cơ bản của phân số vào bài tập

-Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi viết phân số, chính xác giải bài tập, liên hệ thực tế qua bài tập

II/ Chuẩn bị:

 -GV: Thước, phấn màu, MTBT

 -HS: Giải bài tập về nhà

III/ Tiến trình bài dạy:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

+HĐ1: KTBC: Tính giá trị của biểu thức:

A = x2 + y2 với x = 4 và y = -3 Kết quả: Với x = 4 và y = -3 thì:

A = 42 +(-3)2 = 16 + 9 = 25

+HĐ2: Sửa bài tập:

-Gọi 1 hs lên bảng sửa

-Lớp nhận xét A/ Sửa bài tập: Tìm số nguyên x:

 x2 – 16 = 0 x2 = 16 x = 4

 

+HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản:

-Yêu cầu hs nhắc lại tính chất cơ bản của phân số -Ghi công thức minh họa B/ Kiến thức cơ bản:

1/ Tính chất cơ bản của phận số:

 

+HĐ4: Luyện tập:

BT1:

-Cho cả lớp giải

-Gọi 2 hs lên bảng giải

-Lớp nhận xét

BT2:

-Goi 1 hs trả lời câu a, cho ví dụ minh họa

-Gọi 1 hs lên bảng giải câu b

-Lớp nhận xét

Hướng dẫn BT3:

-3 giờ = bao nhiêu phút

-1giờ chảy được bao nhiêu? Vậy 2 giờ chảy được bao nhiêu?

-1phút chảy được bao nhiêu? Vậy 59 phút, 127 phút chảy được bao nhiêu?

Hướng dẫn BT3:

-Dùng tính chất cơ bản của phân số

-Câu a: Nhân tử và mẫu lần lượt với 2; 3

-Câu b: hs tự giải

 C/ Luyện tập:

1/ Điền số đúng vào ô: a/

b/ ; c/ ;d/

2/ a/ Khi nào phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ

b/ Viết các số nguyên sau dưới dạng phân số: 3; -7; 0

Giải: a/ Khi tử chia hết cho mẫu . Ví dụ:

b/ 3 = ; -7 = ;

3/ Một vòi nước chảy 3 giờ thì đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, 2 giờ, 59 phút, 127 phút vòi nước chảy được bao nhiêu phần của bể

Giải: 3 giờ = 180 phút

1 giờ vòi chảy được: 1: 3 = 1/3 (bể)

2 giờ vòi chảy được: 2: 3 = 2/3 (bể)

59 phút vòi chảy được: 59: 180 = 59/180 (bể)

127 phút vòi chảy được: 127: 180 = 127/180 (bể)

4/ Tìm 2 phân số bằng mỗi phân số sau:

a/ ( = ); b/ ( = )

 

+HĐ5: HDVN:-Giải bài tập: Điền số vào chỗ trống:

 

 

doc 27 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2012-2013 - Đinh Tiến Khuê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Ngày soạn: 17/02/2013
Ngày dạy: /02/2013 (6A)
Ngày dạy: /02/2013 (6B)
TIẾT 1: ÔN TÍNH CHẤT CÁC PHÉP TOÁN TRONG Z – ƯỚC VÀ BỘI
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các tính về các phép tính cộng, trừ, nhân trong Z. Định nghĩa ước và bội
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại các tính chất về các phép tính cộng, trừ, nhân trong Z, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC: Tính giá trị của biểu thức:
A = 2 + (-3) + (-2) + x , với x = 2
Kết quả: Với x = 2 thì:
 A = 2 + (-3) + (-2) + 2 = 0
+HĐ2: Sửa bài tập:
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: xÎ{-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4}
Tổng các giá trị của x bằng 0 
+HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản
-Yêu cầu hs về nhà ôn lại lý thuyết ở sgk
B/ Kiến thức cơ bản:
-Tính chất của phép cộng và nhân: sgk/77;93
-Bội và ước của một số nguyên: sgk/96
+HĐ4: Luyện tập
Hướng dẫn BT1:
-Nêu yêu cầu của bài tập
-Cho cả lớp giải
-Gọi 1 hs lên bảng giải
Hướng dẫn BT2:
Câu a: x2 =16 hay x.x = 16, vậy x = ?
Câu b: Chỉ có 03 = 0 và 13 =1
Hướng dẫn BT3:
Câu a: (15-22)y = 49 hay -7.y = 49, y = ?
 Thay y vào biểu thức để kiểm tra
Câu b: Thực hiện như câu a
Cho cả lớp giải, gọi 2 hs lên bảng giải
Hướng dẫn BT4:
-Trước khi tính ta cần bỏ dấu ngoặc
-Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc dấu ngoặc
Hướng dẫn BT5: Với a;b Î Z
-Muốn tính khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số ta làm như thế nào?
-Lưu ý hs: Lấy a – b nếu a > b
 Lấy b – a nếu b < a
C/ Luyện tập:
1/ Điền số vào ô trống trong bảng:
A
-12
17
2
B
6
-9
-10
a.b
-51
27
-42
10 
 2/ a/ Biết 42 = 16. Còn có số nguyên nào khác cũng có bình phương bằng 16?
b/ Tìm số nguyên x, biết x3 = x
Giải:
a/ Còn có (-4)2 = 16
b/ Vì 03 = 0 và 13 =1 nên xÎ{0;1}
3/ Dự đoán giá trị của y rồi kiểm tra bằng phép tính:
a/ (15-22)y = 49 b/ (6-10)y = 20
Giải:
a/ Dự đoán y = -7. Kiểm tra: (15-22).(-7) = 49
b/ Dự đoán: y = -5.Kiểm tra: (6-10).(-5) = 20
4/ Tính nhanh:
a/ -762 + (153 + 762) = (-762 + 762) + 153 = 153
b/ 27 +54 –( 27 + 46) = 27+54-27+46 = 100
5/ Tìm khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số (a;b Î Z), nếu:
a/ a = 2 và b = 8; b/ a = -3 và b= -5
c/ a = -1 và b = 6; d/ a = 5 và b = -2
Giải: a/ Khoảng cách giữa a và b là: 8 – 2 = 6 (đvđd)
b/ Khoảng cách giữa a và b là: -3 – (-5) = 2 (đvđd)
c/ Khoảng cách giữa a và b là: 6 – (-1) = 7 (đvđd)
d/ Khoảng cách giữa a và b là: 5 – (-2 )= 7 (đvđd)
+HĐ5: HDVN
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Tìm số nguyên x, biết: 
TIẾT 2: ÔN TÍNH CHẤT CÁC PHÉP TOÁN TRONG Z – ƯỚC VÀ BỘI
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân và các tính chất của nó
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, có ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Giải bài tập về nhà, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC: Tính tổng:
(-1).2 + (-2).(-3) + 3.(-4)
Kết quả: 
(-1).2 + (-2).(-3) + 3.(-4) = -2 + 6 + (-12) = -8
+HĐ2: Sửa bài tập:
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: 
Vậy x = 4 hoặc x = -2
+HĐ3: Luyện tập:
Hướng dẫn BT1:
-Muốn tính được giá trị của biểu thức ta làm thế nào?
-Cho cả lớp giải, gọi 3 hs lên bảng giải
Hướng dẫn BT2, câu b:
- -3 < x < 3
-Vậy x là những số nào
-Tính tổng như câu a
Hướng dẫn BT3:
-Tính và ở mỗi cột
-Cho cả lớp giải, gọi 2 hs lên bảng điển vào dòng 3 và 4
Hướng dẫn BT4:
-Yêu cầu hs nhắc lại đn phép trừ số nguyên
-Vậy: a – b = ?
Hướng dẫn BT5:
-Giảm 2 mét nghĩa là tăng bao mét?
-Vậy để tính độ cao của diều ta làm ntn?
B/ Luyện tập:
1/ Rút gọn các biểu thức: 
a/ -11 + y + 7 = y - 4
b/ x + 22 – 14 = x -8 
c/ a -15 - 62 = a – 77
2/ Tính tổng các số nguyên x thõa mãn:
a/ -4< x < 3; b/ 
Giải: 
a/ HS tự giải và ghi
b/ -3 < x < 3, vậy x 
Tổng các giá trị x bằng 0
3/ Điền số thích hợp và ô:
x
-5
7
-2
y
3
-14
-2
 4/ Viết phép trừ thành phép cộng rồi tính:
a/ 7 – (-9) – 3 = 7 + 9 + (-3) = 13
b/ (-3) – 8 – (-11) = -3 + (-8) + 11 = 0
5/ Chiếc diều của bạn Sơn bay cao cách mặt đất 15 mét Sau đó độ cao của diều tăng thêm 3 mét rồi lại giảm 2 mét. Hỏi sau hai lần thay đổi độ cao thì diều cách mặt đất bao nhiêu mét?
Giải:
Nhận xét: Giảm 1 mét nghĩa là tăng -1 mét. Do đó:
Sau hai lần đổi độ cao thì diều cách mặt đất là:
15 + 3 + (-2) = 16 ( m ) – ĐS: 16 mét
+HĐ4: HDVN:
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Tính: a/ 2+ (-4)+6+(-8)+10+(-12), b/ 2.(-3).4.(-5)
TIẾT 3: ÔN TÍNH CHẤT CÁC PHÉP TOÁN TRONG Z – ƯỚC VÀ BỘI
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	--Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân và các tính chất của nó
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, có ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Giải bài tập về nhà, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC: Tính tổng:
(-5).15 + (-5).35 + (-5).50
Kết quả: (-5).15 + (-5).35 + (-5).50
= (-5).(15+35+50) = (-5).100 = -500
+HĐ2: Sửa bài tập:
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập:
a/ 2+ (-4)+6+(-8)+10+(-12) = (-2) + (-2) + (-2) = -6
b/ 2.(-3).4.(-5) = = (-10).(-12) = 120
+HĐ3: Luyện tập
Hướng dẫn BT1:
-Xếp theo thứ tự tăng dần nghĩa là xếp như thế nào?
-Cho cả lớp giải,gọi 1 hs lên bảng giải
Hướng dẫn BT2:
-Câu a: Dùng t/c giao hoán và kết hợp để thực hiện tính nhanh
-Câu bcd:Viết phép trừ thành phép cộng rồi tính
Hướng dẫn BT3d:
-Nếu = 4 thì x+2 nhận những giá trị nào?
-Có mấy giá trị của x?
Hướng dẫn BT4b:
-Tìm x2 rồi tìm x
-Nếu x2 = 25 thì x = ? Vì sao?
Hướng dẫn BT5b:
-Những số nguyên nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 4 ( nghĩa là -4 < x < 4)
-Tính tổng của những số x tìm được như thế nào cho hợp lý? Kết quả bằng bao nhiêu? 
B/ Luyện tập:
1/ Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
-33;25;4;-4;-15;18;0;3;-2 
Giải: -33;-15;-4;-2;0;3;4;18;25
2/ Tính các tổng sau:
a/ (-8)+16+(-7) = +15 = -15 + 15 = 0
b/ 55 –(-33) – 10 – 8 = 55+33+(-10)+(-8) = 70
c/ -(29)-19-4+12 = 29+(-19)+(-14)+2 = -2
d/ 30-(-10)-(-12)-60 = 30+10+12+(-60) = -8
3/ Tìm số nguyên x, biết:
a/ = 4; b/ = 0; c/ = -4; d/ = 4
Giải: a/ ;b/ x = 0; c/ Không có x thõa mãn đề bài
d/ = 4 KL: x = 2;-6
4/ Tìm số nguyên x, biết:
 a/ 2x + 18 = 10 b/ x2 – 10 = 15
Giải:
 a/ 2x + 18 = 10 b/ x2 – 10 = 15
 2x = -8 x2 = 25
 x = -4 x = 
5/ Liệt kê và tính tổng các số nguyện x, biết:
a/ -4 < x < 3 b/ 
Giải: a/ - Tổng các số x bằng -3
b/ - Tổng các số x bằng 0
+HĐ4: HDVN:
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải bài tập: Tìm số nguyên x, biết: 
 RÚT KINH NGHIỆM:..
 Duyệt: 18/02/2013
2Ngày soạn: 24/02/2013
Ngày dạy: /3/2013 (6A)
Ngày dạy: /3/2013 (6B)
TIẾT 1: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số
	-Kỹ năng: Vận dụng thành thạo tính chất cơ bản của phân số vào bài tập 	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi viết phân số, chính xác giải bài tập, liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Giải bài tập về nhà
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC: Tính giá trị của biểu thức:
A = x2 + y2 với x = 4 và y = -3
Kết quả: Với x = 4 và y = -3 thì:
A = 42 +(-3)2 = 16 + 9 = 25
+HĐ2: Sửa bài tập:
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: Tìm số nguyên x: 
 x2 – 16 = 0 x2 = 16 x = 4
+HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản:
-Yêu cầu hs nhắc lại tính chất cơ bản của phân số -Ghi công thức minh họa
B/ Kiến thức cơ bản: 
1/ Tính chất cơ bản của phận số: 
+HĐ4: Luyện tập:
BT1:
-Cho cả lớp giải 
-Gọi 2 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
BT2:
-Goi 1 hs trả lời câu a, cho ví dụ minh họa
-Gọi 1 hs lên bảng giải câu b
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT3:
-3 giờ = bao nhiêu phút
-1giờ chảy được bao nhiêu? Vậy 2 giờ chảy được bao nhiêu?
-1phút chảy được bao nhiêu? Vậy 59 phút, 127 phút chảy được bao nhiêu?
Hướng dẫn BT3:
-Dùng tính chất cơ bản của phân số
-Câu a: Nhân tử và mẫu lần lượt với 2; 3
-Câu b: hs tự giải
C/ Luyện tập: 
1/ Điền số đúng vào ô: a/
b/ ; c/ ;d/ 
2/ a/ Khi nào phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ
b/ Viết các số nguyên sau dưới dạng phân số: 3; -7; 0
Giải: a/ Khi tử chia hết cho mẫu . Ví dụ: 
b/ 3 = ; -7 = ; 
3/ Một vòi nước chảy 3 giờ thì đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, 2 giờ, 59 phút, 127 phút vòi nước chảy được bao nhiêu phần của bể
Giải: 3 giờ = 180 phút
1 giờ vòi chảy được: 1: 3 = 1/3 (bể)
2 giờ vòi chảy được: 2: 3 = 2/3 (bể)
59 phút vòi chảy được: 59: 180 = 59/180 (bể)
127 phút vòi chảy được: 127: 180 = 127/180 (bể)
4/ Tìm 2 phân số bằng mỗi phân số sau:
a/ ( = ); b/ ( = )
+HĐ5: HDVN:-Giải bài tập: Điền số vào chỗ trống: 
TIẾT 2: ÔN RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Nắm vững khái niệm rút gọn phân số, phân số tối giản
	-Kỹ năng: Rút gọn thành thạo phân số chưa tối giản 	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi rút phân số, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu,MTBT
	-HS: Giải bài tập về nhà
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC: Điền số vào chổ trống:
a/; d/ 
Kết quả: 
a/ Điền vào lần lượt là: -4; 6; -10; -14
b/ Điền vào: - 21
+HĐ2: Sửa bài tập:
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: Điền số vào chổ trống:
+HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản:
-Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc rút gọn phân số và định nghĩa phân số tối giản
B/ Kiến thức cơ bản:
1/ Cách rút gọn phân số: sgk/13
2/ Phân số tối giản: sgk/14
+HĐ4: Luyện tập:
Hướng dẫn BT1 a:
-ƯCLN(27;45) = ?
-Chia tử và mẫu cho 9
-Yêu cầu hs tự giải các câu b, c, d
Hướng dẫn BT2 a:
-Chọn cặp số ở tử và mẫu có ƯCLN 1
-Rút gọn mỗi cặp số vừa chọn
-Yêu cầu hs tự giải các câu b, c
Hướng dẫn BT3 a:
-Đổi 1 giờ =  phút? 
-Vậy 30 phút bằng  giờ? Rút gọn = ?
Hướng dẫn BT3 4:
-Số sách tin học là bao nhiêu quyển?
-Số sách mỗi loại lần lượt chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách?
-Rút gọn nếu có thể?
-Trả lời bài toán
Truyện tranh chiếm: (Tổng số sách)
C/ Luyện tập: 
1/ Rút gọn thành PS tối giản:
a/ ;b/ c/ ; d/ 
2/ Rút gọn:
a/ ; b/ ; c/ ;d/ 
3/ Đổi các thời gian sau ra giờ (Rút gọn nếu c ...  1 hs lên bảng vẽ hình
-Dựa vào đẩu để tính AC, AD, BC, BD?
-Vì sao B thuộc (A;2 cm)?
Hướng dẫn BT 3:
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
-Dựa vào đẩu để tính CN, DM, MN?
-Vì sao I là trung điểm của MN 
B/ Luyện tập:
1/ Cho PQ = 4 cm. Vẽ (P;3 cm) và (Q; 2cm) cắt nhau tại C và D
a/ Tính PC, PD, QC, QD
b/ (Q; 2cm) cắt PQ tại I. Hỏi I có phải là trung điểm của PQ không? Vì sao?
Giải: 
a/ PC = PD = 3 cm, QC = QD = 2 cm
b/ PI = IQ = 2 cm. Vậy I là trung điểm của PQ 
2/ Cho AB = 2 cm. Vẽ (A;2 cm) và (B; 2cm) cắt nhau tại C và D
a/ Tính AC, AD, BC, BD
b/ Điểm B có thuộc (A;2 cm) không? Vì sao?
Giải: 
a/ AC = AD = BC = BD = 2 cm
b/ B thuộc (A;2 cm) vì BA = 2 cm
3/ Cho CD = 3 cm. (C; 2cm) cắt CD tại M và (D; 2cm) cắt CD tại N
a/ Tính CN, DM, MN
b/ Gọi I là trung điểm của MN. Hỏi I có phải là trung điểm của CD không? Vì sao?
Giải: 
a/ CN = DM = MN = 1 cm
b/ I là trung điểm của CD vì IC = ID = 1,5 cm
+HĐ 4: HDVN: 
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải bài tập: Vẽ (B, 5 cm), Vẽ các đoạn thẳng BA = 4 cm, BC = 4 cm, BD = 5 cm.. Nêu vị trí của các điểm A, C, D đối với (B)
TIẾT 2: ÔN TẬP VỀ ĐƯỜNG TRÒN
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu định nghĩa đường tròn và hình tròn, về góc
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về đường tròn và hình tròn, về góc
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình, tính chính xác khi giải bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu
	-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: Vẽ đường tròn tâm B, bán kính 3 cm, viết kí hiệu
1 hs lên bảng vẽ
Kí hiệu: (A;3cm)
+HĐ 2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: A nằm bên trong đường tròn, C nằm trên đường tròn , D nằm bên ngoài đường tròn
+HĐ 3: Luyện tập:
Giải BT 1: 
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, nêu tên cung
-Vì sao AB = OC+OD?
Hướng dẫn BT 2: 
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
-Hai góc COM và MOD có quan hệ gì với nhau?
-Vậy tính góc MOD như thế nào?
Hướng dẫn BT 3: 
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
-Góc mOn bằng tổng những góc nào?
-Tính các góc mOt và nOt như thế nào?
-Vậy góc mOn bằng bao nhiêu?
B/ Luyện tập:
1/ Cho đường tròn tâm O đường kính AB, vẽ hai bán kính OC và OD bất kỳ (C, D cùng thuộc nửa mặt phẳng có bờ AB)
a/ Nêu tên các cung có hai mút là C và D
b/ So sánh AB và OC+OD
Giải:
a/ Cung CD và cung CAD
b/ AB = OC+OD
2/ Cho đường tròn tâm O đường kính CD, vẽ bán kính OM sao cho . Tính 
Giải:
(Kề bù)
3/ Cho . Vẽ tia Ot bất kỳ nằm giữa hai tia Ox và Oy. Vẽ tia phân giác Om của và tia phân giác On của . Tính 
Giải:
Vì Om là tia phân giác của nên:
Vì On là tia phân giác của nên:
Do đó 
+HĐ 4: HDVN: 
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Cho đường tròn tâm O đường kính AB, vẽ bán kính OC sao cho . Tính 
ÔN VỀ TAM GIÁC
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu định nghĩa tam giác, cách vẽ tam giác
	-Kỹ năng: Vẽ thành thạo tam giác, xác định được cạnh, đỉnh, góc của một tam giác
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình, ý thức liên hệ thực tế về tam giác
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu
	-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại định nghĩa tam giác
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: Vẽ (A; 2cm) và (B; 3 cm) cắt nhau tại C và D
1 hs lên bảng
+HĐ 2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: 
 = 90o
+HĐ 3: Ôn kiến thức cơ bản:
-Tam giác ABC là gì?
-Nêu cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh
B/ Kiến thức cơ bản:
1/ Tam giác ABC:
2/ Cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó
+HĐ 4: Luyện tập: 
Giải BT 1: 
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
-Gọi 1 hs lên bảng giải
Giải BT 2:
-GV vẽ hình
-Gọi 1 hs lên bảng giải
Giải BT 3:
-Yêu cầu hs nêu cách vẽ
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ theo các bước đã nêu
-Lớp nhận xét
C/ Luyện tập:
1/ Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó A, B, C thẳng hàng. Vẽ tất cả các tam giác cố đỉnh là ba trong bốn điểm nói trên rồi điền vào bảng sau:
Tên tam giác
Tên ba cạnh
Tên ba đỉnh
Tên ba góc
ABC
2/ Tính số tam giác và viết tên các tam giác ở hình vẽ bên:
Giải: 
Có tất cả 8 tam giác đó là: ABE, BED; DEC; CEA; ABD; BDC; DCA; CAB
3/ Vẽ tam giác ABC biết BC = 4 cm, AB = 2 cm, AC = 3 cm
Giải:
+Cách vẽ:
 -Vẽ BC = 4 cm
 -Vẽ (B;2cm) và (C;3cm) và gọi một giao điểm của hài đường tròn là A
 -Vẽ các đoạn AB, AC ta có ABC là tam giác phải vẽ
+HĐ 5: HDVN:
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Vẽ tam giác ABC biết = 90o, AB = 2 cm, AC = 3 cm
 RÚT KINH NGHIỆM:..
 Duyệt: 08/4/2013
9Ngày soạn: 14/4/2013
Ngày dạy: /4/2013 (6A)
Ngày dạy: /4/2013 (6B)
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu các kiến thức của học kỳ 2
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về phân số
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu
	-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại kiến thức về phân số
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: 
Tính ¾ của 60
Kết quả: 
60.3/4 = 45
+HĐ 2: Luyện tập
Giải BT 1:
-Gọi 2 hs cùng lúc lên bảng tính
-Lớp nhận xét
Giải BT 2: 
-1 h có bao nhiêu phút?
-Muốn đổi phút ra giờ ta đổi như thế nào?
Giải BT 3: 
-Muốn tìm ¾ của 20 ta làm như thế nào?
Giải BT 4:
-Muốn tìm số nước còn lại trong bể ta làm như thế nào?
-Tìm số nước bơm ra như thế nào?
Giải BT 5:
-Muốn tìm số nho còn lại trong đĩa ta làm như thế nào?
-Tìm số nho Lan và Nam đã ăn như thế nào?
-Vậy số nho còn lại trên đĩa là bao nhiêu?
A/ Luyện tập:
1/ Tìm: a/ 2/5 của 80; b/ 4/5 của 5/4. 
Giải:
a/ 80.2/5 = 32 b/ 5/4.4/5 = 1
2/ Đổi ra giờ: a/ 12 ph, b/ 30 ph; c/ 45 ph
Giải: 
a/ 12 ph = 12/60 = 1/5 h; b/ 30 ph = 30/60 = ½ h
c/ 45 oh = 45/60 = ¾ h
3/ Một tấm vải dài 20 m. Hỏi ¾ tấm vải đó dài bao nhiêu mét?
Giải:
¾ tấm vải dài: 20.3/4 = 15 (m) –ĐS: 15 m
4/ Một bể nước chúa 1000 lít nước. Người ta bơm ra 2/5 bể. Hỏi trong bể còn lại bao nhiêu lít nước?
Giải:
Số nước bơm ra: 1000.2/5 = 400 (lít)
Số nước còn trong bể: 100 – 400 = 600 (lít)
 ĐS: 600 lít
5/ Trên đĩa có 24 quả nho. Lan ăn hết 25% số nho. Sau đó Nam ăn 4/9 số nho còn lại. Hỏi trên đĩa còn còn lại bao nhiêu quả nho?
Giải:
Số nho Lan ăn: 24.25% = 6 (quả)
Số nho còn lại: 24 – 6 = 18 (quả)
Số nho Nam ăn: 18.4/9 = 8 ( quả)
Số nho còn lại trên đĩa: 24 –(6+8) = 10 (quả)
 ĐS: 10 quả
+HĐ 3: HDVN:
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Một rổ trứng có 30 quả. Người ta đã bán 2/3 số trứng trong rổ. Hỏi trong rổ còn lại bao nhiêu quả trứng?
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu các kiến thức của học kỳ 2
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về phân số
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu
	-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại kiến thức về phân số
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: Tìm một số biết 0,3 của nó bằng 6
Kết quả: 
6:0,3 = 20
+HĐ 2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: 
Số trứng đã bán: 30.2/3 = 20 (Quả)
Số trứng còn lại: 30 – 20 = 10 (Quả) – ĐS: 10 quả
+HĐ 3: Luyện tập:
Giải BT 1:
-Yêu cầu cả lớp giải
-Gọi 2 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT 2:
-Bài toán thuộc dạng nào?
-Muốn tìm khối lượng quả bầu ta làm ntn?
Hướng dẫn BT 3:
-Muốn tìm tuổi của chị Lan hiện nay ta phải tìm được đại lượng nào?
-Tìm tuổi của chị Lan cách đây 5 năm như thế nào?
Hướng dẫn BT 4:
-Số vải còn lại chiếm bao nhiêu phần của tấm vải?
-Tấm vải đó dài bao nhiêu mét?
-Đã cắt ra bao nhieu mét?
B/ Luyện tập:
1/ Tìm một số biết:
a/ 20% của nó bằng 40; b/ 0,5 của nó bằng 15
Giải:
a/ 40:20% = 200; b/ 15:0,5 = 30
2/ 3/4 quả bầu nặng 1,5 kg. Hỏi quả bầu đó nặng bao nhiêu?
Giải:
Quả bầu nặng: 1,5 : 3/4 = 1,5. 4/3 = 2 (kg)
 ĐS: 2 kg
3/ Cách đây 4 năm 4/5 số tuổi của chị Lan là 8 tuổi. Hỏi hiện nay chị Lan bao nhiêu tuổi?
Giải:
Tuổi của Chị Lan cách đây 5 năm:
8 : 4/5 = 8 . 5/4 = 10 (tuổi)
Tuổi của chị Lan hiện nay:
10 + 5 = 15 (tuổi) ĐS: 15 tuổi 
4/ Có một tấm vải, sau khi cắt ra 1/3 tấm thì tấm vài còn lại 10 mét. Hỏi tấm vái đó dài bao nhiêu mét? Đã cắt ra bao nhiêu mét?
Giải:
Số vải còn lại chiếm:
1 – 1/3 = 2/3 (Tấm vải)
Tấm vải đó dài:
10 : 2/3 = 10 . 3/2 = 15 (m)
Số vải đã cắt ra:
15. 1/3 = 5 (m) ĐS: 15 m, 5 m
+HĐ 4: HDVN: 
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Một bể nước sau khi bơm ra 150 lít thì còn lại 3/4 bể. Hỏi bể nước đó có bao nhiêu lít? Số nước còn lại trong bể là bao nhiêu lít?
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu các kiến thức của học kỳ 2
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về phân số
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu
	-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại kiến thức về phân số
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: Tìm tỉ số phần trăm của 2 và 5
Kết quả: 
+HĐ 2: Sửa bài tập: 
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: 150 lít chiếm: 1 – 3/4 =1/4 (Bể)
Số lít nước của bể: 150 : 1/4 = 600 (Lít)
Số nước còn lại: 600 – 150 = 450 (Lít) 
+HĐ 3: Luyện tập:
Giải BT 1:
-Yêu cầu cả lớp giải
-Gọi 3 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT 2:
-Muốn tìm tỉ số giữa tuổi con và tuổi mẹ cách đây 4 năm, hiện nay, 4 năm sau ta ntn?
-Yêu cầu cả lớp giải
-Gọi 1 hs lên bảng giải
Hướng dẫn BT 3:
-Yêu cầu hs tóm tắt đề bài bằng kí hiệu
-Tỉ xích của bản đồ tính theo công thức nào?
Hướng dẫn BT 4:
-Yêu cầu hs vẽ sơ đồ minh họa tỉ số của hai số đã cho
-Theo sơ đồ hãy nêu cách tìm số bé (hoặc số lớn )?
-Số còn lại tìm như thế nào?
B/ Luyện tập: 
1/ Tính tỉ số của: a/ 4 và 6; b/ 30 dm và 6m (= 60 dm)
Giải: 
a/ 4 : 6 = 2/3 
 b/ 30 : 60 = 0,5
2/ Năm nay con 12 tuổi, mẹ 36 tuổi. Tính tỉ số giữa tuổi con và tuổi mẹ: 
a/ Cách đây 4 năm, b/ Hiện nay, c/ 4 năm sau
Giải:
a/ 8 : 32 = 0,25
b/ 12 : 36 = 1/3
c/ 16 : 40 = 0,4
3/ Trên một bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 2 cm, trên thực tế khoảng cách đó 20 km. Tính tỉ lệ xích của bản đồ đó?
Giải: Tỉ lệ xích: 
4/ Tìm hai số tự nhiên biết tỉ số của chúng là 3/4 và tổng của chúng là 14
Giải: Theo sơ đồ ta có:
Số bé là:
(14 : 7) . 3 = 6
Số lớn là: 
14 – 6 = 8
+HĐ 4: HDVN:
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Tỉ số của tuổi anh và tuổi em là 150%. Anh hơn em 3 tuổi. Tính tuổi của anh và em
 RÚT KINH NGHIỆM:..
 Duyệt: 08/4/2013

Tài liệu đính kèm:

  • docDAY THEM TOAN 6 Ki 2.doc