Giáo án dạy thêm Toán học Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2012-2013 - Đinh Tiến Khuê

Giáo án dạy thêm Toán học Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2012-2013 - Đinh Tiến Khuê

I/ Mục tiêu: Giúp học sinh

 -Kiến thức: Nắm vững các công thức tìm x.

 -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng toán tìm x đã học.

 -Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán, tự giác học tập, tìm nhiều cách giải bài tập hay

II/ Chuẩn bị:

 -GV: Thước, MTBT

 -HS: Ôn lại các dạng toán tìm x đã học.

III/ Tiến trình bài dạy:

1. Ổn đinh:

2. Kiểm tra:

3. Nội dung ôn tập:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

+HĐ1: KTBC

Tính nhanh: a/ 2.7.4.5.25

Kết quả: 7000

+HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản

-Gọi hs lần lượt nhắc lại các công thức A/ Kiến thức cơ bản: Các công thức cần ghi nhớ

a.x = b x = b:a ; a:x = b x = b:a

x:a = b x = b.a ; a-x = b x = a-b

x-a = b x = b+a ; x+a = b x = b-a

a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0

 

+HĐ3: Giải bài tập

BT1:

-Cho hs tự giải

-Gọi lần lượt hs lên bảng giải

-Yêu cầu hs nhận xét

BT2:

Câu a:

-Muốn tìm x ta cần tìm đại lượng nào?

-Tìm x-31 như thế nào? x-31 = ?

Câu b:

-Hệ thức (x-5)(x-7) = 0 cho ta những biểu thức nào bằng 0?

BT3:

-5.x < 39="" cho="" ta="" x="">< vây="" x="?" b/="" bài="">

1/ Tìm x, biết:

a/ x+100 = 121 b/ 155+x = 210

 x = 121-100 x = 210-155

 x = 21 x = 55

c/ x-182 = 68 d/ 200-x = 102

 x = 68+182 x = 200 – 102

 x = 250 x = 98

e/ x.85 = 170 g/ 150.x = 900

 x = 170:2 x = 900:150

 x = 2 x = 6

h/ x:8 = 3 i/ 150:x = 15

 x = 3.8 x = 150:15

 x = 24 x = 10

2/ Tìm x, biết:

a/ 7(x-31) = 35 b/ (x-5)(x-7) = 0

 x-31 = 35:7

 x-31 =5

 x = 5+31 Vậy x = 5 hoặc x = 7

 x = 36

3/ Tìm số tự nhiên x lớn nhất mà 5.x <>

 x < 39:5="7,8" vậy="" x="">

 

doc 55 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán học Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2012-2013 - Đinh Tiến Khuê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/10/2012
Ngày dạy: /10/2012 (6A)
Ngày dạy: /10/2012 (6B)
Buổi 1: 
 Tiết 1 : ÔN TẬP CÁC DẠNG TOÁN REN KĨ NĂNG TÍNH NHANH
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
	-Kiến thức: Nắm vững các tính chất của phép cộng và nhân trong N.
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng toán tính nhanh.
	-Thái độ: Có ý thức tự giác học tập, tìm nhiều cách giải bài tập hay
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, MTBT
	-HS: Ôn lại các tính chất của phép cộng và nhân trong N.
III/ Tiến trình bài dạy:
Ổn đinh: 
Kiểm tra:
Nội dung ôn tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC
-Nhắc lại các tính chất của phép cộng và nhân trong N.
+HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản
-Yêu cầu hs nhắc lại công thức minh họa cho các tính chất
-Mỗi tính chất được phát biểu như thế nào?
-Tính chất nào thể hiện mối liên hệ giữa phép cộng và phép nhân?
A/ Kiến thức cơ bản: Với a, b, c N, phép cộng và phép nhân có các t/c sau:
1/ Giao hoán: a+b = b+a , a.b = b.a
2/ Kết hợp: (a+b)+c = a+(b+c) 
 (a.b).c = a.(b.c) 
3/ Cộng với 0: a+0 = 0+a = a 
4/ Nhân với 1: a.1 = 1.a = a
5/ Phân phối của pháp nhân đ/v phép cộng:
 a.(b+c) = a.b + a.c
+HĐ3: Giải bài tập 
BT1:
-Cho hs giải
-Gọi lần lượt hs lên bảng giải
-Gọi hs nhận xét
-Sửa sai nếu có
BT2:
-Với biểu thức chỉ có phép cộng và hoặc nhân và chia thì ta thực hiện tính như thế nào?
-Với biểu thức có dấu ngoặc tròn, vuông, nhọn thì ta thực hiện tính như thế nào?
-Yêu cầu hs giải theo thứ tự vừa nêu
B/ Bài tập:
BT1: Tính nhanh
a/ 35.12 + 12.65 = 12.(35+65) = 12.100 = 1200
b/ 780.31 + 50.31 + 31.170 = 31.(780+50+170)
 = 31.100 = 31000
c/ 162.48 – 62.48 = 48.(162 – 62) = 48.100 = 4800
d/ 3.8.2.125.5 = 3.(8.125).(2.5) = 3.1000.10=30000
e/ 11+12+13+14+16+17+18+19
= (11+19) + (12+18) + (13+17) + (14+16)
= 30+30+30+30+
=30.4 = 120
BT2: Thực hiện phép tính:
a/ 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24
b/ 60:2.5 = 30.5 = 150
c/ 
Tiết 2 : ÔN TẬP CÁC DẠNG TOÁN TÌM SỐ CHƯA BIẾT TRONG HỆ THỨC
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
	-Kiến thức: Nắm vững các công thức tìm x.
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng toán tìm x đã học.
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán, tự giác học tập, tìm nhiều cách giải bài tập hay
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, MTBT
	-HS: Ôn lại các dạng toán tìm x đã học.
III/ Tiến trình bài dạy:
Ổn đinh: 
Kiểm tra:
Nội dung ôn tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC
Tính nhanh: a/ 2.7.4.5.25
Kết quả: 7000
+HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản
-Gọi hs lần lượt nhắc lại các công thức 
A/ Kiến thức cơ bản: Các công thức cần ghi nhớ
a.x = b x = b:a ; a:x = b x = b:a
x:a = b x = b.a ; a-x = b x = a-b
x-a = b x = b+a ; x+a = b x = b-a
a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0
+HĐ3: Giải bài tập
BT1:
-Cho hs tự giải
-Gọi lần lượt hs lên bảng giải
-Yêu cầu hs nhận xét
BT2:
Câu a:
-Muốn tìm x ta cần tìm đại lượng nào?
-Tìm x-31 như thế nào? x-31 = ?
Câu b:
-Hệ thức (x-5)(x-7) = 0 cho ta những biểu thức nào bằng 0?
BT3:
-5.x < 39 cho ta x < ? Vây x = ?
B/ Bài tập:
1/ Tìm x, biết:
a/ x+100 = 121 b/ 155+x = 210
 x = 121-100 x = 210-155
 x = 21 x = 55
c/ x-182 = 68 d/ 200-x = 102
 x = 68+182 x = 200 – 102
 x = 250 x = 98
e/ x.85 = 170 g/ 150.x = 900
 x = 170:2 x = 900:150
 x = 2 x = 6
h/ x:8 = 3 i/ 150:x = 15
 x = 3.8 x = 150:15
 x = 24 x = 10
2/ Tìm x, biết:
a/ 7(x-31) = 35 b/ (x-5)(x-7) = 0
 x-31 = 35:7 
 x-31 =5 
 x = 5+31 Vậy x = 5 hoặc x = 7
 x = 36
3/ Tìm số tự nhiên x lớn nhất mà 5.x < 39
 x < 39:5 = 7,8 Vậy x = 7
 Tiết 3 :ÔN TẬP VỀ TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP, TẬP HỢP N
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Hệ thống lại các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp N
	-Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp N
	-Thái độ: Rèn tính chính xác khi tính toán, ý thức tự giác học tập
II/ Chuẩn bị:
	GV: Thước, phấn màu, MTBT
	HS: Ôn lại các khãi niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp N, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
Ổn đinh: 
Kiểm tra:
Nội dung ôn tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC: Tìm x, biết: 2x – 1 = 3
Kết quả: x = 2
+HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản
-Khi viết một tập hợp thường có mấy cách? 
-Nêu sự khác nhau giữa tập hợp N và tập hợp N*?
-Khi nào ta nói A là tập hợp con của B?
-Nếu AB và B A thì ta có điều gì?
A/ Kiến thức cơ bản: Các công thức cần ghi nhớ
1/ Cách viết một tập hợp: Thường có hai cách
-Liệt kê các phần tử
-Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
2/ Tập hợp N và tập hợp N*:
N = 
N* = 
3/ Tập hợp con:
AB nếu mọi phần tử của A đều thuộc B
Nếu AB và B A thì A = B
+HĐ3: Giải bài tập
BT1;2;3:
-Cho hs tự giải
-Gọi lần lượt hs lên bảng giải
-Yêu cầu hs nhận xét
BT4:
-Viết lần lượt các tập hợp con cá 1 phần tử, 2 phần tử, 3 phần tử
-Lưu ý hs: Người ta quy ước tập hợp rỗng là con của mọi tập hợp
BT5:
-Cho hs tự giải
-Gọi lần lượt hs lên bảng giải
-Yêu cầu hs nhận xét
B/ Bài tập:
1/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 50 và nhỏ hơn 56 bằng hai cách
A = 
A 
2/ Cho A = và B = . Hãy điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng:
1 A; 6 B; 4 A, B
3/ Viết tập hợp các chữ cái trong từ BÁC HỒ
4/ Cho tập hợp M = .Hãy viết tất cả các tập hợp con của M
5/ Tìm số phần tử của các tập hợp sau:
a/ 
b/ 
+HĐ4: Hướng dẫn về nhà
-Ôn lại các công thức tính số phần tử của một tập hợp ở BT1
-Giải bài tập: Tính nhanh: 1+2+3+4+ .. +48+49+50
-Giải BT: Cho A = Hãy viết tất cả các tập hợp con của A
-Giải bài tập: Tìm số phần tử của tập hợp 
-Xem lại phép cộng và phép nhân số tự nhiên
 RÚT KINH NGHIỆM:.
..
 Duyệt: 08/10/2012
Ngày soạn: 14/10/2012
Ngày dạy: /10/2012 (6A)
Ngày dạy: /10/2012(6B)
Buổi 2: 
Tiết 1 : CÁC BÀI TOÁN VỀ TẬP HỢP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Nắm vững và khắc sâu các kiến thức về tập hợp
	-Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về tập hợp, xử dụng thành thạo MTBT
	-Thái độ: Rèn tính chính xác khi tính toán, ý thức tự giác học tập
II/ Chuẩn bị:
	GV: Thước, phấn màu, MTBT
	HS: Ôn lại các khãi niệm về tập hợp, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
Ổn đinh: 
Kiểm tra:
Nội dung ôn tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC: Liệt kê các phần tử của tập hợp 
Kết quả: 
+HĐ2: Sửa bài tập
A/ Sửa bài tập:
Các tập hợp con của tập hợp là: 
+HĐ3: Luyện tập
BT1:
-Tập hợp chứa các số tự nhiên liên tiếp từ a đễn b có: b-a+1 phần tử
-Tập hợp chứa các số tự nhiên chẵn hoặc lẽ liên tiếp từ m đến n có (n-m):2+1 phần tử
BT2;3: 
-Cho hs tự giải
-Gọi lần lượt hs lên bảng giải
-Yêu cầu hs nhận xét
BT4:
-Mỗi tập hợp A và B có những phần tử nào?
-Các tập hợp A và B quan hệ thế nào với N?
B/ Luyện tập:
1/ Tính số phần tử của các tập hợp sau:
a/ có 99-3+1 = 97 phần tử
b/ có (100-2):2+1 = 50 phần tử
c/ có (103-3):2+1 = 51 phần tử
2/ Liệt kê các phần tử của các tập hợp;
a/ liệt kê là: 
b/ liệt kê là: 
c/ liệt kê là:
3/ Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử:
a/ có 1 phần tử
b/ có 1 phần tử
c/ 
d/ 
4/ a/ Viết tập hợp A các số chẵn không vượt quá 10
b/ Viết tập hợp B các số lẽ nhỏ hơn hoặc bằng 11
c/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập tập hợp A và B với tập hợp N
A N và B N
Tiết 2 :ÔN TẬP VỀ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP, TẬP HỢP CON,
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN TRONG N
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức về phần tử của tập hợp, tập hợp con, tập hợp N
	-Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về phần tử của tập hợp, tập hợp con
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán, ý thức tự giác học tập
II/ Chuẩn bị:
	GV: Thước, phấn màu, MTBT
	HS: Ôn lại các kiến thức về phần tử của tập hợp, tập hợp con, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
Ổn đinh: 
Kiểm tra:
Nội dung ôn tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC: Tìm số phần tử của tập hợp
Kết quả: 
Có (89-3):2 + 1 = 44 phần tử
+HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản
-A là tập hợp con của B khi nào?
-Kết quả của phép cộng, phép nhân hai số tự nhiên gọi là gì?
-Cho hs xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân đã ôn ở tiết 1 (sgk/15;15)
-Lưu ý hs: Tính chất phân phối có thể mở rộng đ/v phép trừ
A/ Kiến thức cơ bản: Các công thức cần ghi nhớ
1/ Tập hợp con:
A B nếu mọi phần tử của A đều thuộc B
2/ Phép cộng và phép nhân: 
a + b = c a . b = c
sh sh t ts ts t
3/ Tính chất của phép cộng và phép nhân: sgk/15,16
( Đã ôn ở tiết 1 )
*Mở rộng: a.(b-c) = ab – ac (Với a,b,c N và b c)
+HĐ3: Luyện tập
BT1:
-Lấy 1 phần tử của A ghép với 1 phần tử của B
-Cho cả lớp cùng giải, gọi 1 hs lên bảng giải
BT2:
-Dựa theo đn tập hợp con để giải
BT3:
-Cho hs tự giải
-Hướng dẫn câu g: Tông r có bao nhiêu số hạng, chia thành nhóm mỗi nhóm 2 số hạng thì có tất cả bao nhiêu nhóm? Vậy kết quả là bao nhiêu?
BT4:
-Nếu nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có hay đổi không?
-VD: 95:5 = (95.2).(5.2) = 190:10 = 19
B/ Bài tập:
1/ Cho A = và B = 
Hãy viết tất cả các tập hợp gồm hai phần tử trong đó có 1 phần tử thuộc A, 1 phần tử thuộc B
Giải: 
2/ Cho M = và N = . Hãy viết tất cả các tập hợp vừa là con của M, vừa là con của N
Giải: 
3/ Tính nhanh:
a/ 327+515+673 = (327+673)+515
 = 1000+515 = 1515
b/ 146+121+54+379 (hs tự giải)
c/ 25.9.2.4.5 = (25.4).(2.5).9 = 100.10.9 = 9000
d/ 4.36-4.26 = 4.(36-26) = 4.10 = 40
e/ 42.19+42.81 = 42.(19+81) = 42.100 = 42000
g/ 1+2+3+4++47+48+49+50 = 51.25 = 1275
4/ Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0:
a/ 3000:125 = (3000.8):(125.8) = 24000:1000 = 24
b/ 550:50 = (550.2):(50.2) = 1100:100 = 11
+HĐ4: Hướng dẫn về nhà
-Ôn lại các kiến thức vừa ôn của bài học
-Giải bài tập: Cho G = và H = .Viết tất cả các tập có hai phần tử trong đó 1 phần tử thuộc G và 1 phần tử thuộc H
-Xem lại phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về phần tử của tập hợp, tập hợp con
	-Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về phần tử của tập hợp, tập hợp con
	-Thái độ: Rèn tính chính xác khi xử dụng kí hiệu
II/ Chuẩn bị:
	GV: Thước, phấn màu, MTBT
	HS: Ôn lại các khái niệm về phần tử của tập hợp, tập hợp con, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
Ổn đinh: 
Kiểm tra:
Nội dung ôn tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC: Tìm số phần tử của tập hợp
Kết quả: 
Có (46-2):4+1 = 12 phần tử 
+HĐ2: Sửa bài tập
A/ Sửa bài tập:
Cho G = và H = . Các tập hợp cần tìm là:
+HĐ3: Luyện tập
-Cho hs tự giải 
-Gọi lần lượt hs lên bảng giải
-Yêu cầu hs nhận xét
*Hướng dẫn BT1 câu c:
-Xử dụng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp theo yêu cầu của BT
-Vẽ sơ đồ Ven: VD: C B
 B
 .10 C .17
 .13
 .31
 .41 .61
B ... iểm tra các trường hợp còn lại
4/ Số tự nhiên a khi chia cho 6 dư 4. Hỏi a có chia hết cho 2 không, cho 3 không? Vì sao?
Giải: 
Vì a khi chia cho 6 dư 4 nên a = 6.k + 4 ( k Î N )
Vì 6kM2 và 4M2 nên aM2 – Vì 6kM3 và 4 M 3 nên a M 3 
5/ Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số:
a/ a = 2.3.5 + 9.31 ; b/ b = 5.6.7 + 9.10.11
Giải: 
a/ Ta thấy a > 1 ; a ≠ 5 ; a luôn có hai ước là 1 và a
 Lại có aM5 nên a có ước thứ ba là 5. Vậy a là hợp số
b/ HS tự giải 
2p
+HĐ4:
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải bài tập: Tìm số tự nhiên x, biết: x3 + 2 = 10
Tiết 3: ÔN TẬP HỌC KỲ 1 ( tt )
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức của học kỳ I
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức của học kỳ I
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán, tìm nhiều cách giải BT hay
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại các kiến thức về tập hợp số tự nhiên, trung điểm đoạn thẳng
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5p
+HĐ1: KTBC: Tìm số tự nhiên x, biết:
2x – 4 = 6
Kết quả: x = 5
33p
+HĐ3: Luyện tập
Hướng dẫn BT1:
-Muốn tìm x ta tìm biểu thức nào trước?
-Vậy tìm x như thế nào?
Hướng dẫn BT2: Câu a
-Tìm ƯCLN(24;36) như thế nào?
-Vậy ƯC (24;36) tập hợp nào?
Hướng dẫn BT3:
-Dự đoán? Vì sao M nằm giữa A và B?
-Vì sao M là trung điểm của đoạn thẳng AB?
-Vì sao AM = MB?
-Vì sao MB = 2 cm
Hướng dẫn BT4:
-Nêu cách vẽ?
-Yêu cầu cả lớp vẽ
-Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ
-Lớp nhận xét
-Sửa sai nếu có 
B/ Luyện tập: 
 1/ Tìm số tự nhiên x, biết:
 b/ x2 – 6 = 30	c/ 2 x-1 = 8
 x = 36 x = 9
2/ a/ Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của 24 và 36
 b/ Tìm BCNN rồi tìm BC của 10 và 15
Giải:
a/ ƯCLN(24;36) = 12 nên ƯC (24;36) = Ư(12)
b/ HS tự giải
3/ Trên tia Ax xác định hai điểm M và B sao cho AM = 2 cm, AB = 4 cm.
	a/ Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
	b/ Chứng tỏ rằng M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Giải:
a/ M nằm giữa A và B, vì AM < AB ( 2 cm < 4 cm )
b/ Tính MB = 2 cm
 So sánh: AM = MB 
 Do đó M là trung điểm của AB
4/ Cho đoạn MN = 6 cm. Vẽ trung điểm A của MN
Giải:
+Cách vẽ: Trên tia MN xác định điểm A sao cho MA = 3 cm ( hay trên tia NM xác định điểm A sao cho NA = 3 c )
+Hình vẽ: 
2p
+HĐ4:
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải bài tập: Tìm số tự nhiên x, biết: x3 + 4 = 5
RÚT KINH NGHIỆM:.
 Duyệt: 01/10/2012
Ngày soạn: 30/9/2012
Ngày dạy: 06/10/2012
Buổi 5:CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN
Tiết 1:
SỐ NGUYÊN ÂM – THỨ TỰ TRONG Z
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về số nguyên âm, thứ tự trong Z và giá trị tuyệt đối
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại các kiến thức về số nguyên âm, thứ tự trong Z và giá trị tuyệt đối, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5p
+HĐ1: KTBC: -Tính 
 -So sánh: -9 và -8
Kết quả: 3; 5 ; 0
 -9 < -8
5p
+HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản:
-Số nguyên âm là những số nào?
-Nêu thứ tự trong tâp Z?
-Nêu đn giá trị tuyệt đối của số nguyên a?
A/ Kiến thức cơ bản:
1/ Các số -1; -2; -3;  là số nguyên âm
2/ Số nguyên âm < 0 < số nguyên dương
3/ Định nghĩa: sgk/72
33p
+HĐ3: Luyện tập
BT1: Yêu cầu hs tự giải rồi lên bảng ghi k/q
 Lưu ý: =3, số đối của là -3 
BT2:Cho hs tự điền dấu rồi lên bảng ghi k/q
BT3:
-Thứ tự giảm dần, tăng dần là thứ tự như thế nào?
-Yêu cầu hs xếp rồi lên bảng ghi k/q
Hướng dẫn BT 4: Câu a:
-Những số nguyên x nào thõa mãn -6<x<0?
-Vậy x nhận những giá trị nào?
-Yêu cầu hs tự giải câu b
BT5: Yêu cầu hs tự giải rồi lên bảng ghi k/q 
Hướng dẫn BT6:
-Tính tìm kết quả ở mỗi câu
-Dựa theo kết quả để so sánh
Hướng dẫn BT:
-Số nguyên nào có giá trị tuyệt đối bằng 0?
-Những Số nguyên nào có giá trị tuyệt đối bằng 2
Lưu ý hs: a = 2 hoặc a = -2 có thể ghi là
B/ Luyện tập:
1/ Tìm số đối của: -7; 8; -9; 2; -20;-HS giải
2/ Điền dấu >; < vào chỗ  :
a/ 27; b/ -2-7; c/ 3-8; d/ 4-4; e/ -60
3/ a/ Xếp theo thứ tự giảm dần:
 2010 > 10 > 4 > 0 > -9 > - 97
 a/ Xếp theo thứ tự tăng dần:
 -2010 < -15 < -1 < 0 < 3 < 5 < 8
4/ Tìm các số nguyên x, biết:
 a/ -6 < x < 0 b/ -3 < x < 3
Giải:
a/ Vì x Î Z và -6 < x < 0 nên x Î {-5;-4;-3;-2;-1} 
b/ Vì x Î Z và -3 < x < 3 nên x Î {-2;-1;0;1;2} 
5/ Tính:; ; ; 
Giải: 
=23; =18; =193; =2703
6/ Tính và so sánh: 
a/ và ; b/ và 
Giải:
a/ = 29 – 3 = 26; = 15 + 20 = 35
 Vậy < - HS giải câu b
7/ Tìm số nguyên a, biết:a/ = 0; b/ = 2 
Giải:
a/ = 0 Þ a = 0, b/ = 2 Þ 
2p
+HĐ4: HDVN: -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Tìm số nguyên x, biết: a/ ; b/ = -3
Tiết 2:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về tập hợp số nguyên, khái niệm số liền sau, liền trước
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại các kiến thức về số nguyên, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5p
+HĐ1: KTBC: Tính: 
Kết quả: 3.12 + 3.88 = 3.(12 + 88 ) = 3.100 = 300
8p
+HĐ2: Sửa bài tập:
A/ Sửa bài tập: a/ Þ 
 b/ Không có giá trị nào của x thõa mãn
30p
+HĐ3: Luyện tập:
BT1:
-Gọi 1 hs lên bảng giải, lớp nhận xét
Hướng dẫn BT2:
-Tập Z gồm những số nào?
-Nói như vậy đúng hay sai? Vì sao?
Hướng dẫn BT3:
-So sánh a, b với 0
-Kết luận
Cho cả lớp giải BT4
Gọi 1 hs lên bảng giải
Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT 5: 
-Tìm ; rồi tìm số đối
Cho cả lớp giải BT6
Gọi 1 hs lên bảng giải
Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT7:
-Goi b là số liền sau của, hãy so sánh a và b? b với 0?
-Trả lời bài toán
B/ Luyện tập:
1/ Điền đúng (Đ), hoặc sai (S) vàoô vuông: -7 Î Z 
5 Î N ; 5 Î Z ; 0 Î N ; 1,5 Î Z ; -7 Î N 
2/ Nếu nói tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là số nguyên âm và số 0 thì đúng hay sai? Vì sao? (Sai, vì còn thiếu số nguyên dương)
3/ a/ Số nguyên a > 5. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không? Vì sao?
 b/ Số nguyên b < -5. Số có chắc chắn là số nguyên âm không? Vì sao?
Giải: 
a/ a > 5 mà 5 > 0 Þ a > 0 nên a là số nguyên dương
b/ B < -5 mà -5 < 0 Þ b < 0 nên b là số nguyên âm
4/ Điền dấu + hoặc – vào chổ trống cho đúng:
a/  3 > 0; b/ 0 >  13; c/  25 <  9; d/  5< 8
5/ Tìm số đối của: -7; 2; ; 
Giải:
Vì =6; =11 nên k/q lần lượt là: 7; -2; -6; -11
6/ a/ Tìm số liền sau của: 5; -6; 0; -2
 b/ Tìm số liền trước của: -11; 0; 2; -99
Giải:
a/ Kết quả lần lượt là: 6; -5; 1; -1
b/ Kết quả lần lượt là: -12; -1; 1; -100
7/ Số nguyên a là số nguyên dương hay nguyên âm nếu biết số liền sau của nó là một số nguyên âm?
Giải:
Gọi số liền sau của a là b, khi đó a < b, mà b < 0 suy ra a < 0. Vậy a là số nguyên âm
2p
+HĐ4: HDVN:
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Tìm các số nguyên x biết: a/ -8 < x < 8, b/ 
Tiết 3:
ÔN CÁC PHÉP TÍNH CỘNG, TRỪ, NHÂN TRONG Z
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân trong Z
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân trong Z, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
4p
+HĐ1: KTBC: 
Tính rồi so sánh: và 
Kết quả: = = 10
6p
+HĐ2: Sửa bài tập:
A/ Sửa bài tập: a/ x Î{-7;-6;;0;; 6;7}
 b/ x = 2010 hoặc x = - 2010
33p
+HĐ3: Luyện tập:
BT1:
-Cho cả lớp giải
-Gọi 3 hs lên bảng giải, lớp nhận xét
Hướng dẫn BT2:
-Trước khi điền dấu ta cần làm gì?
-Cho lớp giải rồi gọi 2 hs lên bảng giải
Hướng dẫn BT3:
-Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?
-Cho lớp giải rồi gọi 2 hs lên bảng giải
Cho cả lớp giải BT4
Gọi 1 hs lên bảng giải
Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT 5c: 
-Muốn tìm x ta cần tìm giá trị biểu thức nào?
-Tìm x từ hệ thức 2x = 6
Hướng dẫn BT6b:
-Những số nguyên x nào có < 3?
-Lưu ý hs: < 3 nghĩa là -3 < x < 3
B/ Luyện tập:
1/ Tính:
a/ 8274 + 226 = 8500; b/ (-5) + (-11) = - (5+11) = -16
c/ -15 + 12 = -(15-12) = -3; d/ -12 + 15 = 3
e/ 23 -33 = 23 + (-33) = -10; g/ 15.(-4) = - 60
2/ Điền dấu vào ô cho đúng:
a/ (-2) + (-3) (-2).(-3); b/ 4.(-5) 4 + (-5)
c/ -7 – 13 (-2).9; d/ (-5) – (-3) -5 + (-3)
3/ Tính giá trị các biểu thức:
a/ A = x + (-10) với x = -28
b/ B = (-27) + y với y = -33
Giải:
a/ Với x = -28 thì A = -28 + (-10) = -38
b/ Với y = -33 thì B = (-27) + (-33) = -40
4/ Tính các tổng sau:
a/ 3+(-5)+7+(-9)+11+(-13) = -6
b/ (-3)+5+(-7)+9+(-11)+13 = 6
5/ Tìm nguyên x, biết:
a/ x – 7 = -8; b/ x +7 = -8; c/ 2x + 7 =13
 x = -8+7 x = -8-7 2x = 13 – 7
 x = -1 x = -15 x = 3
6/ Tìm các số nguyên x, biết: 
a/ -4 < x < 4 b/ < 3
Giải:
xÎ{-3;-2;-1;0;1;2;3} xÎ{-2;-1;0;1;2} 
2p
+HĐ4:HDVN
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Tính tổng các số nguyên x, biết: -5 < x < 5
 RÚT KINH NGHIỆM:.
 Duyệt: 01/10/2012
Ngày soạn: 30/9/2012
Ngày dạy: 06/10/2012
Buổi 5:Tiết 1:
ÔN TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CÁC PHÉP TOÁN – ƯỚC VÀ BỘI TRONG Z
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về tính chất các phép tính, ước và bội trong Z
	-Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các tính chất, định nghĩa ước và bội vào bài tập	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại các tính chất về các phép trong Z, đn ước và bội, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5p
+HĐ1: KTBC: Tính giá trị của biểu thức:
A = x + 3 + (-14) + (-3)với x = 14 
Kết quả: Với x = 14 thì A = 14 + 3 + (-14) + (-3)
 = 0
6p
+HĐ2: Sửa bài tập:
A/ Sửa bài tập: x Î{-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4}
 Tổng các giá trị của x bằng 0
2p
+HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản:
-Yêu cầu hs xem lại ở sgk
B/ Kiến thức cơ bản:
1/ Tính chất của phép cộng và nhân: sgk/77;93 
2/ Bội và ước của một số nguyên: sgk/96
30p
+HĐ4: Luyện tập
Hướng dẫn BT1: 
-Nêu yêu cầu của BT
-Cho cả lớp giải
-Gọi 1 hs lên bảng giải
Hướng 
C/ Luyện tập:
1/ Điền số vào ô trống trong bảng:
a
-12
17
2
b
6
-9
-10
a.b
-51
27
-42
10 
 2/ a/ Biết 42 = 16
-5

Tài liệu đính kèm:

  • docGa Day themToan 6Ki 1.doc