Giáo án dạy Ngữ văn 6 tiết 55: Ôn tập truyện dân gian (tiết 2)

Giáo án dạy Ngữ văn 6 tiết 55: Ôn tập truyện dân gian (tiết 2)

ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN

(tiết 2)

A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:

 - Củng cố , khái quát các kiến thức đã học về văn học dân gian

- Giúp học sinh mở rộng, đào sâu thêm kiến thức đã học.

- Vận dụng tập sáng tác một truyện dân gian

B- Chuẩn bị

- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, nghiên cứu, soạn bài;

 - Học sinh: Ôn tập; Soạn bài theo hướng dẫn. Thực hiện các yêu cầu của HĐ 4 (tiết trước)

 

doc 3 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 1221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Ngữ văn 6 tiết 55: Ôn tập truyện dân gian (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaứy soaùn: 23/11/2008
Ngaứy daùy: 6A/.2008
 6B//2008
TIEÁT 55
Ôn tập truyện dân gian
(tiết 2)
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
	- Củng cố , khái quát các kiến thức đã học về văn học dân gian 
- Giúp học sinh mở rộng, đào sâu thêm kiến thức đã học.
- Vận dụng tập sáng tác một truyện dân gian
B- Chuẩn bị	
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, nghiên cứu, soạn bài; 
	- Học sinh: Ôn tập; Soạn bài theo hướng dẫn. Thực hiện các yêu cầu của HĐ 4 (tiết trước)
C- Toồ chửực caực hoaùt ủoọng daùy hoùc 
*Hẹ1- Khụỷi ủoọng:
1. OÅn ủũnh lụựp(1p): 	 6A:/ 30
 	6B:/ 30
2: Kieồm tra baứi cuừ : ( 3p)
*Caõu hoỷi:Keỏt hụùp trong giụứ
* Nhaọn xeựt:	6A:..
6B:
3. Baứi mụựi(Giụựi thieọu):
*Hẹ 2- Hửụựng daón ủoùc hieồu vaờn baỷn.
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY VAỉ TROỉ
NOÄI DUNG KIEÁN THệÙC
- Dựa vào bảng hệ thống đặc điểm các thể loại văn học hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa ngụ ngôn và truyện cười?
- Truyền thuyết có nhiều yếu tố hoang đương, kì ảo nhưng vẫn có cơ sở lịch sử và cốt lõi lịch sử- đó là sự thật lịch sử
- Hãy chỉ ra cốt lõi và sự thật lịch sử trong từng chuyện?
- Em hãy kể diễn cảm một truyền thuyết? Nêu ýnghĩa?
- Hãy liệt kê các chi tiết kì ảo trong cổ tích (vai trò- vị trí)
(tiếng hát Trương Chi- sọ dừa)
Cái giỏ- Mông Cổ
Cái đĩa- Xy ri
- Nhân vật cá vàng có ý nghĩa như thế nào?
*HĐ3- Hướng dẫn luyện tập
 Chia lớp thành 4 nhóm kể hai truyện à gọi đại diện nhóm kể.
b /So sánh ngụ ngôn và truyện cười
- Giống: Đều gần gũi với con người và cuộc sống đời thường, đều có chi tiết gây cười
- Khác nhau
+ Ngụ ngôn: Khuyên nhủ, răn dạy con người bài học cụ thể trong cuộc sống
+ Truyện cười: Gây cười để mua vui hoặc phê phán,châm biếm những sự vật, hiện tượng, tính cách đáng cười (những thói hư tật xấu trong cuộc sống)
6/Tìm dẫn chứng trong các truyện truyền thuyết để thấy truyền thuyết có cốt lõi là sự thật lịch sử?
- Tất cả các thể loại, tác phẩm đều có cơ sở nhưng ở truyền thuyết mối liên hệ lịch sử đậm nét và rõ hơn
- Sự thật lịch sử trong truyền thuyết là: Những sự kiện nhân vật lịch sử được phản ánh trong tác phẩm (gắn tác phẩm vào một thời đại lịch sử cụ thể)
+ Con rồng cháu tiên: Sự kết hợp giữa các bộ lạc Lạc Việt - Âu Việt ị nguồn gốc chung của cư dân Bách việtđ thời đại Hùng Vương, nhân vật lịch sử, kinh đô đầu tiên
+ Bánh chưng - bánh giầy: Thời Hùng Vương - gắn liền với sản xuất nông nghiệp, phong tục tập quán người Việt Nam.
+ Thánh Gióng: Thời Hùng Vương, chiến tranh ác liệt cần phải huy động sức mạnh cộng đồng, vũ khí, ý chí chống xâm lược, bảo vệ cộng đồng- nhân vật, địa danh còn lưu lại ngày nay
+ Sơn Tinh - Thuỷ Tinh: Gắn với thời đại các vua Hùng trong công cuộc trị thuỷ của người Việt cổ; Địa danh: núi Tản - sông Đà
Sơn Tinh là lực lượng dân cư Việt cổ đắp đê chống lũ lụt.
7/ Vai trò, vị trí các hình tượng kì ảo trong cổ tích
- Tiếng đàn thần kì
+ Là chi tiết phổ biến trong truyện dân gian
+ Giúp nhân vật được giải oan đ tiếng đàn công lýịDùng chi tiết thần kì để thể hiện quan niệm và ước mơ về công lý của con người
+ Tiếng đàn làm lui quân 18 nước chư hầuđ đó là vũ khí đặc biệt cảm hoá kẻ thù- đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu hoàbình của nhân dân
- Niêu cơm thần kì:
+ Chi tiết vật ban thức ăn vô tận có ở các truyện nhiều nước
+ Niêu cơm thần kì của Thạch Sanh khiến quân 18 nước phải ngạc nhiên, khâm phục
- Lời thách đố của Thạch Sanh và sự thua cuộc của quân 18 nước đ tính chất kì lạ của niêu cơm và sự tài giỏi của Thạch Sanh
+ Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tinh thần yêu hoà bình của nhân dân 
+ Khẳng định ước mơ về mùa màng tươi tốt, cuộc sống no đủ, dư thừa
- Cây bút thần
+ Giúp Mã Lương vẽ đ như thậtđ sự kì tài của Mã Lương, ước mơ, niềm tin con người có khả năng vươn tới điều kì diệu, sánh ngang cùng tạo hoá
+ Quan niệm, ước mơ về công lí của nhân dân: Người chăm chỉ, tốt bụng, thông minh được phần thưởng xứng đáng- kẻ độc ác, tham lam bị trừng phạt
+ Chỉ trong tay Mã Lương, bút mới tạo ra những vật như mong muốn còn ở trong tay kẻ ác, tạo ra điều ngược lại ị khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về nhân dân, về những người tốt, có tài và khổ công luyện tập
- Nhân vật cá Vàng:
+Tượng trưng cho lòng tốt, cái thiện, cho sự biết ơn và tấm lòng của nhân dân đ người cứu giúp người trong khó khăn, hoạn nạn
+ Thực hiện chân lý: Trừng trị kẻ tham lam, bội bạc
II- Luyện tập
1/ Thi kể chuyện sáng tạo 2 truyền thuyết
- Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
- Bánh chưng - bánh giầy (tự chọn nhân vật kể )
2/ Dựa vào truyện “Treo biển” tập viết tiếp truyện ngụ ngôn của em: “Lại treo biển”
*HĐ4-Hoạt động nối tiếp
- Giáo viên khái quát, nhấn mạnh nôi dung cần nắm vững
- Học thuộc ghi nhớ
- Đọc lại các văn bản đã học, tập kể chuyện diễn cảm có sáng tạo	
- Soạn: Con hổ có nghĩa

Tài liệu đính kèm:

  • docT55.doc