Giáo án dạy Ngữ văn 6 tiết 101: Hoán dụ

Giáo án dạy Ngữ văn 6 tiết 101: Hoán dụ

TIẾT 101 HOÁN DỤ

A. Mục tiêu cần đạt.

Giúp học sinh:

 Nắm đựoc khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.

 Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ.

B. Chuẩn bị.

 Giáo viên: Đọc sách – tài liệu – giáo án.

 Học sinh: Đọc sách – trả lời câu hỏi.

C- Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:

* HĐ 1: Khởi động

 1. Tổ chức lớp: 6A .

 6B .

2. Kiểm tra:

*Câu hỏi

Câu 1: Phép tu từ ẩn dụ và so sánh giống nhau ở chỗ:

 A - Cùng dựa trên cơ sở những nét tương đồng giữa hai đối tượng.

 B - Cùng dựa trên cơ sở mối quan hệ có thực giữa hai đối tượng.

 C - Cả A, B đều đúng. D - Cả A, B đều sai.

 

doc 2 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Ngữ văn 6 tiết 101: Hoán dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 5/3/2009	 
Giảng:6A.	
 6B.	
Tiết 101
HOáN Dụ
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:
	Nắm đựoc khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
	Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ.
B. Chuẩn bị.
	Giáo viên: Đọc sách – tài liệu – giáo án.
	Học sinh: Đọc sách – trả lời câu hỏi.
C- Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
* HĐ 1: Khởi động
	1. Tổ chức lớp:	6A.. 
	6B..
2. Kiểm tra: 	 
*Caõu hoỷi: 
Câu 1: Phép tu từ ẩn dụ và so sánh giống nhau ở chỗ:
	A - Cùng dựa trên cơ sở những nét tương đồng giữa hai đối tượng.
	B - Cùng dựa trên cơ sở mối quan hệ có thực giữa hai đối tượng.
	C - Cả A, B đều đúng.	D - Cả A, B đều sai.
Câu 2 : 	"Người cha mái tóc bạc
 	 Đốt lửa cho anh nằm"
 	(Minh Huệ )
Hai câu thơ trên có sử dụng biện pháp nghệ thuật :
	A - ẩn dụ . 	C - So sánh.
	B - Nhân hoá. 	D - Điệp từ.
Câu 3: ẩn dụ là phép tu từ trong đó:
	A - Từ được sử dụng theo nghĩa gốc.	
	B - Từ được sử dụng theo nghĩa chuyển.
	C - Từ được sử dụng theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
	D - Cả 3 đều sai.
*Nhận xột:	6A... 
	6B...
3. Bài mới(Giới thiệu bài: )
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV &HS
NOÄI DUNG KIEÁN THệÙC
*Tìm hiểu NL sgk
- áo nâu chỉ ai? áo xanh chỉ?
- Giữa sự vật được thể hiện với sự vật được chỉ mối quan hệ?
- Nói: “Nông thôn” chỉ ai?
 “Thị thành” chỉ ai?
- Giữa chúng có quan hệ gì?
- Nêu tác dụng của cách diễn đạt này?
- Em hiểu hoán dụ là gì?
- Nói bàn tay để chỉ gì?
- Giữa chúng có mối quan hệ nào?
- “Một” là để chỉ gì?
 “Ba” là để chỉ gì?
- Giữa chúng có mối quan hệ gì?
- Nói “đổ máu” để chỉ gì?
- Giữa chúng có quan hệ gì?
- Có mấy kiểu hoán dụ?
*HĐ3-Hướng dẫn luyện tập
 Chia thành 4 nhóm thực hiện bài tập 1. Gọi đại diện nhóm trình bàyà Nhận xét.
I. Bài học
1. Hoán dụ là gì?
* Ngữ liệu 
- áo nâu: Chỉ người nông dân.
- áo xanh: Chỉ người công nhân.
=> Quan hệ: Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
-“Nông thôn” => Những người sống ở nông thôn.
- “Thị thành” => Những người sống ở thành thị.
=> Quan hệ: Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
=> Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
* Kết luận : Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của 1 sự vật, hiện tượng , khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Các kiểu hoán dụ.
* Ngữ liệu: 
a, Bàn tay => con người (sức lao động)
=> Lấy bộ phận để chỉ toàn thể.
b, “Một”: chỉ số ít.
 “Ba”: chỉ số nhiều.
=> Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
c, “Đổ máu”=> chỉ sự hy sinh, mất mát (chiến tranh).
=> Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. 
*Kết luận : Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp:
- Lấy 1 bộ phận để gọi toàn thể.
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
- Lấy cái cụ thể – gợi cái trừu tượng.
II.Luyện tập.
* Bài tập 1: Chỉ ra hoán dụ – mối liên hệ.
a. “Làng xóm” => Những người nông dân.
=> Vật chứa đựng – vật bị chứa đựng.
b. “Mười năm” => thời gian trước mắt.
“Trăm năm” => thời gian lâu dài.
=> Cái cụ thể – gọi cái trừu tượng.
c.“áo chàm” => chỉ người dân tộc.
=> Dấu hiệu của sự vật – sự vật.
d. “Trái đất” => những con người trên trái đất.
=> Vật chứa đựng – vật bị chứa đựng.
* Bài tập 2: So sánh giữa hoán dụ và ẩn dụ.
- Giống nhau: Đều gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
- Khác nhau: 
+ ẩn dụ: Dựa vào quan hệ tương đồng, cụ thể về hình thức; cách thức thực hiện; phẩm chất, cảm giác.
+ Hoán dụ: Dựa vào quan hệ gần gũi nhau (tương cận), cụ thể:
Bộ phận – toàn thể.
Vật chứa đựng – vật bị chứa đựng.
Dấu hiệu của sự vật – sự vật.
Cụ thể – trừu tượng.
*HĐ4- Hoạt động nối tiếp.
1. Câu hỏi củng cố:
	Hoán dụ? Các kiểu hoán dụ? Ví dụ?
2. HDVN: 	Hướng dẫn ôn tập. 
	Học ghi nhớ. Làm bài tập 3.

Tài liệu đính kèm:

  • docT101.doc