A. MỤC TIÊU:( Vận dụng CKT-KN)
1. Kiến thức: HS củng cố quy tắc liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Vận dụng để giải các BT liên quan.
2. Kỹ năng: Vận dụng tốt quy tắc trên vào giải toán.
3. Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận trong tính toán.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: vấn đáp, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Dụng cụ dạy học, phiếu học tập cho các nhóm.
* Học sinh: Hoàn thành bài cũ, MTBT (nếu có)
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
II. Kiểm tra bài cũ:(4’) Hãy viết quy tắc liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? Tính BT22a.
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: Để củng cố quy tắc trên, ta vào giải quyết các BT trong tiết Luyện tập.
2. Triển khai bài dạy: HĐ Luyện tập (30’)
Ngày soạn: / / 2011 Tiết 5. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:( Vận dụng CKT-KN) 1. Kiến thức: HS củng cố quy tắc liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Vận dụng để giải các BT liên quan. 2. Kỹ năng: Vận dụng tốt quy tắc trên vào giải toán. 3. Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận trong tính toán. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: vấn đáp, thảo luận nhóm. C. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Dụng cụ dạy học, phiếu học tập cho các nhóm. * Học sinh: Hoàn thành bài cũ, MTBT (nếu có) D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh II. Kiểm tra bài cũ:(4’) Hãy viết quy tắc liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? Tính BT22a. III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Để củng cố quy tắc trên, ta vào giải quyết các BT trong tiết Luyện tập. 2. Triển khai bài dạy: HĐ Luyện tập (30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Vì sao các kết quả A, C, D là sai ? Gv hỏi hs từng câu để hs giải thích ? - Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích? - Muốn biến đổi phải dựa vào hằng đẳng thức nào ? - Tương tự câu a hs tự làm câu b, c, d. - Vì sao lại bằng 1 + 3x khi ? - Biến đổi 1 + 6x + 9x2 thành hằng đẳng thức bình phương của một tổng? - Tương tự câu a, hs về nhà làm câu b. - Gv làm mẫu cách 1. - Hãy đề xuất phương án khác? Các câu b, c hs làm tương tự. - Khai căn bậc hai ? - Giải PT có dấu giá trị tuyệt đối để tìm x ? BT21 Khai phương tích 12.30.40 được kết quả 120. (B) BT 22: a) . b) . c) . d) . BT24 a) Tại Khi ta có: BT25 a) C1: C2: d) IV. Củng cố: (9’) GV triển khai HS giải quyết BT27 theo nhóm vào phiếu học tập. Chấm và chữa bài cho HS V. Dặn dò: (1’) - Giải kỹ các BT vừa giải. - BTVN: Các BT còn lại phần Luyện tập. - Nghiên cứu trước bài học mới: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương chuẩn bị tiết sau học
Tài liệu đính kèm: