Mục tiêu
- HS nắm được quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai.
- Rèn kỹ năng phân tích, biến đổi và áp dụng lý thuyết vào bài tập hợp lý, nhanh.
- Giáo dục tính cẩn thận, khoa học.
Phương tiện dạy học:
– GV: SGK, SBT, giáo án
– HS: Ôn tập định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi
Hoạt động 1: Mở đầu (10’)
Cho HS làm bài ?1 theo cá nhân.
Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời
GV yêu cầu HS khái quát kết quả về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Theo định nghĩa căn bậc hai số học, đê chứng minh là căn bậc hai số học của a.b thì phải chứng minh những gì?
Định lý trên còn có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm. HS làm ?1 theo cá nhân
HS đứng tại chỗ trả lời
HS dựa vào ví dụ khái quát về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Ta phải chứng minh xác định, không âm và
( )2=a.b
1. Định lý
?1/12
Vậy
Định lý: Học SGK/12
CM: Xem SGK/13
Tuần: 2 Ngày soạn: 15/09/2007 Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG Mục tiêu HS nắm được quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai. Rèn kỹ năng phân tích, biến đổi và áp dụng lý thuyết vào bài tập hợp lý, nhanh. Giáo dục tính cẩn thận, khoa học. Phương tiện dạy học: – GV: SGK, SBT, giáo án – HS: Ôn tập định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Mở đầu (10’) Cho HS làm bài ?1 theo cá nhân. Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời GV yêu cầu HS khái quát kết quả về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Theo định nghĩa căn bậc hai số học, đê chứng minh là căn bậc hai số học của a.b thì phải chứng minh những gì? Định lý trên còn có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm. HS làm ?1 theo cá nhân HS đứng tại chỗ trả lời HS dựa vào ví dụ khái quát về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Ta phải chứng minh xác định, không âm và ()2=a.b 1. Định lý ?1/12 Vậy Định lý: Học SGK/12 CM: Xem SGK/13 Hoạt động 2: Áp dụng kiên thức (30’) GV giới thiệu quy tắc khai phương một tích và cho HS nhắc lại nội dung của quy tắc. Hướng dẫn HS làm ví dụ 1 Yêu cầu HS làm ?2 để củng cố. Gọi hai HS lên bảng thực hiện. Gọi HS nhận xét bài làm GV nhận xét và sửa sai GV giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai và cho HS nhắc lại nội dung của quy tắc. Hướng dẫn HS làm ví dụ 2 Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố. Gọi hai HS lên bảng thực hiện. Gọi HS nhận xét bài làm GV nhận xét và sửa sai GV giới thiệu chú ý. Áp dụng chú ý đó ta có thể rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. GV giới thiệu ví dụ 3/14 Cho HS làm ?4 để củng cố lại chú ý và ví dụ 3. Gọi hai HS lên bảng làm bài. Gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét và sửa sai. HS nhắc lại nội dung của quy tắc. HS nghe GV hướng dẫn HS cả lớp làm ?2 vào vở của mình theo cá nhân để củng cố quy tắc. Hai HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp nhận xét và bổ sung HS nhắc lại nội dung của quy tắc. HS nghe GV hướng dẫn HS cả lớp làm ?2 vào vở của mình theo cá nhân để củng cố quy tắc. Hai HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp nhận xét và bổ sung HS quan sát GV thực hiện HS làm ?4 theo cá nhân vào vở. Hai HS lên bảng làm bài HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn 2. Áp dụng a/ Quy tắc khai phương một tích: Học SGK/13 Ví dụ 1: Xem SGK/13 ?2/13 a/ =0,4.0,8.15 =4,8 b/ = =5.6.10 =300 b/ Quy tắc nhân các căn thức bậc hai: Học SGK/13 Ví dụ 2: Xem SGK/13 ?3/14 a/ =15 b/ = =2.6.7 =84 Chú ý: Xem SGK/14 Ví dụ 3/14: Xem SGK/14 ?4/14 a/ b/ =8ab Hoạt động 3: Củng cố (2’) Yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc đã học. Cần chú ý ta có thể áp dụng hai quy tắc đó sao cho tính toán nhanh và chính xác HS nhắc lại hai quy tắc đã học Hoạt động 4: Hướng dẫn dặn dò (3’) Bài tập về nhà: 17, 18, 19, 20, 21, 22 /14,15 SGK. Hướng dẫn: Bài 17 c/ Chú ý vì và nhẩm được kết quả thứ tự là 11 và 6 Bài 18 làm tương tự như ?3 Bài 19, 20 chú ý đến điều kiện xác định của các căn thức.
Tài liệu đính kèm: