Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 34 đến 38 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hai

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 34 đến 38 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hai

I / MỤC TIÊU

 - Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.

 - HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên.

II / CHUẨN BỊ

 - Bảng phụ, phiếu học tập.

III / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Kiểm tra bài cũ:giải hệ phương trình:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội Dung

Hoạt động 1: Quy tắc cộng đại số

Nêu quy tắc SGK

Ví dụ 1: Xét hệ pt

Ta áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ (I) như sau:

Làm ?1

Áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ (I), nhưng ở bước 1, hãy trừ từng vế hai pt của hệ (I) và viết ra các hệ mới thu được.

Hoạt động 2: Áp dụng

Giới thiệu cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số.

1. Trường hợp 1

Ví dụ 2: Xét hệ pt:

Hệ pt (II) có đặc điểm gì?

Cộng từng vế hai pt của hệ (II)

Ví dụ 3: Xét hệ pt sau:

Làm ?3

a) Nêu nhận xét về các hệ số của x trong hai pt của hệ (III)

b) Áp dụng quy tắc cộng đại số,

H:Giải hệ (III) bằng cách trừ từng vế hai pt của (III)

Đọc quy tắc và tìm hiểu quy tắc cộng đại số.

Bước 1. Cộng từng vế hai phương trình của (I), ta được phương trình (2x-y) + (x+y) = 3 hay 3x = 3

Bước 2: Dùng pt mới đó thay thế cho pt thứ nhất, ta được hệ ; hoặc thay thế cho pt thứ hai, ta được

hệ

HS thực hiện

HS nhận xét

1. Quy tắc cộng đại số

 ( sgk )

2. Áp dụng

Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3; -3)

Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất (x;y) = ( ; 1)

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 34 đến 38 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09.12.08
Tiết 34 LUYỆN TẬP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I- MỤC TIÊU 
- HS nắm vững quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Rèn kĩ năng thành thạo trong giải hệ phương trình.
-Vận dụng pphwowng pháp thế giải quyết các dạng toán
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ (Quy tắc, bài tập)
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội Dung
Hoạt động 1: Kiểm tra: 
Giải các hệ phương trình sau bằng 
Phương pháp thế:
HS giải
Hai HS lên bảng
Hoạt động 2: Vận dụng 
H:Nêu lại qui tắc thế?
Giao BT 15.sgk
H: Cách giải?
HS nêu lại Quy tắc SGK
HS giải
Hoạt động nhóm đôi
Ba HS lên bảng
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
BT15.sgk:giải hệ phương trình:
Khi a = 1; a = 0; a = -1
Giao BT 16a;c, 17c
H:Nêu cách giải?
HS nêu cách giải
Hoạt động nhóm đôi
Ba HS lên bảng
(HS yếu,HSTB,HS Khá)
HS nhận xét
Giải các hệ phương trình sau 
Bằng phương pháp thế
BT 16a.sgk 
BT16c.sgk 
BT17c.sgk
Hoạt động 3
Dạng toán vận dụng:Tìm hệ số
Giao BT 18.sgk
BT 18.sgk:a)Xác định các hệ số a,b để hệ phương trình sau có 
nghiệm (1;-2)
b)Cũng câu hỏi như trên nếu hpt
có nghiệm là: ()
Hoạt động 4:Mở rộng
Giao BT 19.sgk
HĐ NHÓM
HS lên bảng
BT 19.sgk:Hãy tìm giá trị của m
và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x+1 và x-3
P(x)=mx3+(m-2)x2-(3n-5)x-4n
	Hoạt động 4: Củng cố: Giải các hệ phương trình bằng phương pháp thế.
	1); 2) ; 3)
	Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà:Làm các BT còn lại.sgk
Làm thêm: Tìm x,y,z biết : x- = 1; y- = 1; z- = 1.
Ngày soạn: 10.12.08
Tiết 35 §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ 
I / MỤC TIÊU 
	- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
	- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên.
II / CHUẨN BỊ 
	- Bảng phụ, phiếu học tập.
III / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Kiểm tra bài cũ:giải hệ phương trình: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội Dung
Hoạt động 1: Quy tắc cộng đại số
Nêu quy tắc SGK
Ví dụ 1: Xét hệ pt 
Ta áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ (I) như sau:
Làm ?1 
Áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ (I), nhưng ở bước 1, hãy trừ từng vế hai pt của hệ (I) và viết ra các hệ mới thu được.
Hoạt động 2: Áp dụng 
Giới thiệu cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số.
1. Trường hợp 1
Ví dụ 2: Xét hệ pt:
Hệ pt (II) có đặc điểm gì?
Cộng từng vế hai pt của hệ (II)
Ví dụ 3: Xét hệ pt sau:
Làm ?3 
a) Nêu nhận xét về các hệ số của x trong hai pt của hệ (III)
b) Áp dụng quy tắc cộng đại số, 
H:Giải hệ (III) bằng cách trừ từng vế hai pt của (III)
Đọc quy tắc và tìm hiểu quy tắc cộng đại số.
Bước 1. Cộng từng vế hai phương trình của (I), ta được phương trình (2x-y) + (x+y) = 3 hay 3x = 3
Bước 2: Dùng pt mới đó thay thế cho pt thứ nhất, ta được hệ ; hoặc thay thế cho pt thứ hai, ta được
hệ 
HS thực hiện
HS nhận xét
1. Quy tắc cộng đại số 
 ( sgk )
2. Áp dụng 
Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3; -3)
Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất (x;y) = (; 1)
2. Trường hợp thứ hai
Xét hệ pt:
VĐ:Cộng hay trừ từng vế?
?4 Giải tiếp hệ (IV) bằng phương pháp đã nêu ở trường hợp thứ nhất.
Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3; -1)
Ví dụ 4: Xét hệ pt
Hoạt động 3: Tóm tắt cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số
Tóm tắt cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số
 ( sgk )
Hoạt động 4: Củng cố:
Nêu sự giống và khác nhau về hai cách giải hệ phương trình?
BT 20a: Giải hệ pt:
Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất (x;y) = (; 1)
HS
Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất (x;y) = (2; -3)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
 	Học lý thuyết. 
Làm bài tập : 36, 37 SGK. 
Làm thêm: Cho hệ phương trình: 
a)Giải hệ phương trình khi m=-3 ; B)Tìm m để hệ phương trình có một nghiêm duy nhất; c)Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x0;y0) với x0>0,y0>0 
Ngày soạn:10.12.08
Tiết 36 LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU 
- HS nắm vững biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên.
- Vận dụng giải hệ phương trình vào các dạng toán
II / CHUẨN BỊ 
	- Bảng phụ, phiếu học tập.
III / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội Dung
Hoạt động 1: Kiểm tra
Giải hệ phương trình:
HS giải
HS lên bảng
Trình bày các bước để giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số.
Giao BT 21a.sgk
Giải hệ pt:
.......................
Nghiệm của hệ là: 
BT 21a.sgk
Giải hệ pt:
Hoạt động 2: Luyện tập giải hệ phương trình
BT 22: Giải các hệ pt sau:
H:Nêu cách giải từng hệ phương trình?
HĐ nhóm đôi
Ba HS lên bảng thực hiện
a) 
b) Vô nghiệm 
c) (x;y) với x R và y = x – 5 
BT 22.sgk Giải các hệ pt sau:
a) 
b) 
c) 
Giao BT 24: Giải hệ pt: 
H:Nêu cách giải?
ĐS:
H:Nêu cách giải khác?
Giao HS về nhà giải
Đặt u = x + y ; v = x – y ta có hệ pt (ẩn u; v)
Suy ra hệ đã cho tương đương với 
BT 24.sgk: Giải hệ pt: 
Hoạt động 3: Áp dụng giải hệ phương trình
 H:Nêu cách thực hiện BT 25.sgk?
Hướng dẫn: Giải hệ pt:
BT 25.sgk: Tìm các giá trị của m và n để đa thức sau bằng đa thức 0.
P(x)=(3m – 5n +1)x + (4m – n – 10) 
Giao BT26.sgk
GV hướng dẫn
HS nêu cách giải
HS lên bảng giải
BT26.sgk Xác định hệ số a,b để đồ thị hàm số y=ax+b đi qua A,B 
trong mỗi trường hợp sau?
a)A(2;-2); B(-1;3)
Hoạt động 4: Củng cố:
BT 23: Giải hệ pt: 
Hướng dẫn: Trừ từng vế của hai pt để tính y 
GV thu một số bài
Đáp số: 
BT 23.sgk: Giải hệ pt: 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà : Hướng dẫn BT 27. SGK
 	- Xem lại phần lí thuyết 
 	- Làm bài tập : 26, 27 SGK. 
Làm thêm: Cho hệ phương trình: 
 a. Giải hệ phương trình khi a=-2
 b. Tìm a để hệ phương trình có một nghiêm duy nhất, vô nghiệm.
Ngày soạn:11.12.08
Tiết 37 LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU 
- HS nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế,cộng đại số. Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên.
-Giải các bài tập có dùng ẩn phụ, các BT phức tạp
II / CHUẨN BỊ 
	- Bảng phụ, phiếu học tập.
III / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội Dung
Hoạt động 1: Kiểm tra
Giải hệ phương trình bằng 2 cách:
HS giải
 2 HS lên bảng
Hoạt động 2: Luyện tập giải hệ phương trình
Giao BT1
Trình bày các bước để giải hệ 
Phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
HĐ nhóm đôi
HS giải
HS lên bảng
BT1 Giải hệ phương trình
Tiếp tục soạnBT 22: Giải các hệ pt sau:
H:Nêu cách giải từng hệ phương trình?
HĐ nhóm đôi
Ba HS lên bảng thực hiện
a) 
b) Vô nghiệm 
c) (x;y) với x R và y = x – 5 
BT 22.sgk Giải các hệ pt sau:
a) 
b) 
c) 
Giao BT 24: Giải hệ pt: 
H:Nêu cách giải?
ĐS:
H:Nêu cách giải khác?
Giao HS về nhà giải
Đặt u = x + y ; v = x – y ta có hệ pt (ẩn u; v)
Suy ra hệ đã cho tương đương với 
BT 24.sgk: Giải hệ pt: 
Hoạt động 3: Áp dụng giải hệ phương trình
 H:Nêu cách thực hiện BT 25.sgk?
Hướng dẫn: Giải hệ pt:
BT 25.sgk: Tìm các giá trị của m và n để đa thức sau bằng đa thức 0.
P(x)=(3m – 5n +1)x + (4m – n – 10) 
Giao BT26.sgk
GV hướng dẫn
HS nêu cách giải
HS lên bảng giải
BT26.sgk Xác định hệ số a,b để đồ thị hàm số y=ax+b đi qua A,B 
trong mỗi trường hợp sau?
a)A(2;-2); B(-1;3)
Hoạt động 4: Củng cố:
BT 23: Giải hệ pt: 
Hướng dẫn: Trừ từng vế của hai pt để tính y 
GV thu một số bài
Đáp số: 
BT 23.sgk: Giải hệ pt: 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà : Hướng dẫn BT 27. SGK
 	- Xem lại phần lí thuyết 
 	- Làm bài tập : 26, 27 SGK. 
Làm thêm: Cho hệ phương trình: 
 a. Giải hệ phương trình khi a=-2
 b. Tìm a để hệ phương trình có một nghiêm duy nhất, vô nghiệm.
Ngày soạn:12.12.08
Tiết 38 ÔN TẬP HỌC KÌ I: CHƯƠNG I
I / MỤC TIÊU 
- HS nắm vững có hệ thống kiến thức chương căn thức
- HS vận dụng các phép tính, các phép biến đổi trên các căn thức
- Vận dụng giải các bài toán tổng hợp .
II / CHUẨN BỊ 
	- Bảng phụ
III / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội Dung
Hoạt động 1: Kiểm tra
Tìm điều kiện tồn tại của biểu thức:
HS giải
HS lên bảng
Hoạt động 2:Ôn tập
GV treo bảng phụ các vế trái của bảng bên để HS điền khuyết
GV tỏ chức chấm, chữa .
HS trao đổi nhóm
Các nhóm lên báo cáo
HS nhận xét
Tóm tắt về Căn thức bậc hai
xác định A0
 với A,B
 với A,B>0
 với B0
 với B0
 với AB0; B0
với A,B; A
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức
HĐ nhóm đôi
Ba HS lên bảng thực hiện
a) 
b) Vô nghiệm 
c) (x;y) với x R và y = x – 5 
a/ Rút gọn : 
Giao BT 24: Giải hệ pt: 
H:Nêu cách giải?
ĐS:
H:Nêu cách giải khác?
Giao HS về nhà giải
Đặt u = x + y ; v = x – y ta có hệ pt (ẩn u; v)
Suy ra hệ đã cho tương đương với 
BT 24.sgk: Giải hệ pt: 
Hoạt động 3: Áp dụng giải hệ phương trình
 H:Nêu cách thực hiện BT 25.sgk?
Hướng dẫn: Giải hệ pt:
BT 25.sgk: Tìm các giá trị của m và n để đa thức sau bằng đa thức 0.
P(x)=(3m – 5n +1)x + (4m – n – 10) 
b/ Chứng minh : 
Rút gọn
Tiết 2: Ôn luyện
HĐ1 Bài tập 41
Cho đường tròn (O) có đường kính BC, dây AD vuông góc với BC tại H.
Gọi E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. Gọi (I), (K) theo thứ tự là các đường tròn ngoại tiếp tam giác HBE, HCF.
a) Hãy xác định vị trí tương đối của các đường tròn: (I) và (O), (K) và (O), (I) và (K).
b) Tứ giác AEHF là hình gì? Vì sao?
c) Chứng minh đẳng thức 
AE.AB = AF.AC
d) Chứng minh rằng EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K).
e) Xác định vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất
Trả lời câu hỏi và lên bảng giải
từng câu
Giải bài tập
a) OI = OB – IB nên (I) tiếp xúc trong với (O)
OK = OC – KC nên (K) tiếp xúc trong với (O)
IK = IH + KH nên (I) tiếp xúc ngoài với (K)
b) Tứ giác AEHF có 
ÐA = ÐE = ÐF = 900 nên là hình chữ nhật.
c) Tam giác AHB vuông tại H và HE ^ AB nên AE.AB = AH2, tam giác AHC vuông tại H và HF ^ AC nên AF.AC = AH2
suy ra AE.AB = AF.AC
Bài tập 41.sgk
HĐ 2 : Phương pháp giải BT42sgk
Giao BT 42.sgk
a)Chứng minh tứ giác AEMF là 
hình chữ nhật
b) Chứng minh ME.MO = MF.MO’
c)OO’ là tiếp tuyến đường tròn
đường kính BC
d)BC là tiếp tuyến đường tròn
đường kính OO’.
GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện
HS vẽ hình
HS lên bảng vẽ hình
HS nêu hướng giải
Hoạt động 3: Củng cố:
Các bước chứng minh hai bài tập 43
a) Chứng minh AC = AD
b) Chứng minh KBAB
HS nêu cách chứng minh
BT 43.sgk
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
	Xem lại câu hỏi ôn tập chương II và các kiến thức tóm tắt của chương.
	Làm BT 42; 43 SGK.
	Chuẩn bị phần ôn tập học kì I
Ngày soạn: 13.12.08
Tiết 31 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I- MỤC TIÊU
- Nắm được hệ thống các kiến thức cơ bản của phần học kì I.
 - Mỗi liên quan giữa các kiến thức đã biết.
 - Thấy được ý nghĩa về thực tiễn qua giải toán.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ (câu hỏi, bài tập), thước, compa
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội Dung
Hoạt động 1: Câu hỏi
1/. Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
2/. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn
3/. Một số tính chất của tỉ số lượng giác
4/. Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
5/. Đường kính và dây
6/. Các tính chất của tiếp tuyến 
7/. Vị trí tương đối của hai đường tròn.
Vẽ hình, ghi kí hiệu
Trả lời các câu hỏi vào bảng phụ: 7 NHÓM
HS nhận xét
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Hoạt động 2: Bài tập
GV giao một số câu trắc nghiệm
(Bảng phụ )
HS hoạt động nhóm đôi
Các nhóm báo cáo kết quả
1)Cho 00 < α < 900 . Trong các đẳng thứ c sau đẳng thức nào đúng: 
a. sinα + cosα = 1; b. sinα = cos(900 – α) ; c. sinα = sin(900 – α); d. Sinα.cosα = 1
2)Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Độ dài đường cao AH bằng:
a. 2,4; b. ; c. ; d. 2
3) Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 8 cm , AC = 6 cm . Giá trị của SinB bằng :
a. ; b. ; c. ; d. 
4)Cho đường tròn ( 0, 3 cm) độ dài dây AB bằng 4 cm . Khoảng cách từ O đến AB là : 
a. 1 cm; b. cm; c. cm; d.. cm
5)Độ dài dây của một đường tròn ( 0 ; 5 cm ) cách tâm 3 cm là :
a.8 cm; b. 2 cm ; c. 3 cm ; d. 4 cm 
H oạt động 3:Củng cố 
AB = 6cm, AC = 8cm.
a)Tính AH 
b)CE.CD = CM.CN 
c)Cho .Chứng minh:
sin2 = 2 sin.cos 
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà; Làm llại các bài tập.
	Chuẩn bị kiểm tra học kì I. 
Làm thêm:
 Cho đường tròn (O) đường kính AB = 25cm . Gọi H là điểm nằm giữa A và B sao cho AH = 16cm. Dựng tia Hx vuông góc với AB cắt đường tròn (O) ở C
1.Tính số đo góc ACB và độ dài dây AC 
2.Dựng OK vuông góc với AC ( KÎ AC ). Tính OK và số do góc AHK ( làm tròn đến độ ) 
3.Trên tia OK lấy điểm E sao cho . Chứng minh rằng AE là tiếp tuyến của
đường tròn (O) .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN17...T.9.doc