I. MỤC TIÊU :
- HS cũng cố các khái niệm đã học ở §1 về hàm số , đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
- HS được rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax .
II. CHUẨN BỊ :
GV chuẩn bị bảng phụ vẽ trước hình 4, hình 5
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HS 1 : Sửa bài 3/T. 56 SBT
Cho hàm số y = f(x) = . Tính
f(-5) ; f(-4) ; f(-1); f(0) ; f
f(1) ; f(2) ; f(4) ; f(a) ; f(a + 1)
- Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến ?
HS2 : Sửa bài 3/T.45 SGK
HS1 : f(-5) = .(-5)= ; f(-4) = -3 ; f(-1) =
f(0) = 0 ; f = ; f(1) = ; f(2) =
; f(4) = 3 ; f(a) = ; f(a + 1) =
HS2 :a)
-Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và điểm A(1 ; 2), ta được đồ thị hàm số y = 2x.
- Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và điểm A(1 ; -2), ta được đồ thị hàm số y = -2x.
b) Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x cũng tăng lên, do đó hàm số y = 2x đồng biến trên R.
- Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = - 2x lại giảm đi , do đó hàm số y = - 2x nghịch biến trên R.
Chương II – HÀM SỐ BẬC NHẤT Tiết 19 § 1 . NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm vững các nội dung sau : + Các khái niệm về “hàm số”, “biến số” ; hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức. + Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x), y= g(x), Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, được kí hiệu f(x0), f(x1), + Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ. + Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R,nghịch biến trên R Kĩ năng : Yêu cầu HS tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số ; biết biểu diển các cặp số (x ; y) trên mặt phẳng toạ độ ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, mô hình mặt phẳng tọa độ (nếu có) HS : SGK, bút long ghi bảng HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Kiểm tra bài cũ : GV giới thiệu chương: Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: Khái niệm về hàm số GV cho HS ôn lại khái niệm hàm số và trả lời câu hỏi : - Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x ? - Hàm số được cho dưới những hình thức nào ? - Em hiểu như thế nào về các kí hiệu y = f(x), y = g(x) ? - Các kí hiệu f(0), f(1), f(2), f(a) nói lên điều gì ? GV cho HS hoạt động nhóm ?1 Cho hàm số y = f(x) = x + 5 Tính f(x), f(1), f(2), f(3), f(-2), f(-10) GV nhắc lại hàm hằng. GV chốt lại khái niệm + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x. + Với mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y. HĐ2 : Đồ thị của hàm số GV cho thực hiện ?2 a) Biểu diển các điểm sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy. A; B ; C(1; 2) ; D(2;1) E ; F b) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x GV hãy nêu các bước làm. GV yêu cầu HS cả lớp cùng làm vào vở GV : Em hiểu về đồ thị của hàm số như thế nào ? - Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường như thế nào ? - Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta cần làm qua các bước nào ? HĐ3 : Hàm số đồng biến, nghịch biến GV đưa ra hai hàm số y = 2x + 1 và y = -2x + 1 và yêu cầu : - Hãy tính giá trị tương ứng của hàm số và điền vào bảng theo mẩu bảng ở ?3 - Nhận xét gì về tính tăng (hoặc giảm) của dãy giá trị của biến số và dãy giá trị tương ứng của hàm số. GV : Đưa ra bảng có ghi đầy đủ các giá trị của biến số và hàm số đã được chuẩn bị sẳn GV chốt lại : Cả hai hàm số trên xác định với mọi x Î R Ta nói hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên R - Hàm số y = -2x + 1 nghịch biến trong R GV đưa ra bảng kết luận lên màn hình. HS : Nêu khái niệm SGK HS : Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức, HS : Ta hiểu y là hàm số x được cho bằng công thức y = f(x), y = g(x) ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định. HS : Tại giá trị của biến x bằng 0; 1; 2 .a thì y = f(x) bằng ? Đại diện các nhóm trả lời ?1 f(0) = .0 + 5 = 5 ; f(1) =. 1 + 5 = 5 f(2) = .2 + 5 = 6 ; f(3) =.3 + 5 = 6 f(-2) =.(-2) + 5 = 4 f((-10) = .(-10)+5=0 2 HS lên bảng, mỗi em làm từng câu a) HS :b) - Vẽ hệ trục Oxy - Xác định thêm một điểm thuộc đồ thị hàm số khác 0. chẳng hạn : A(1 ; 2) - Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị hàm số y = 2x Một HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = 2x HS : Nêu định nghĩa SGK HS : trả lời câu hỏi Hai HS lên bảng điền, cả lớp nhận xét HS : - Hàm số y = 2x + 1. Khi cho x các giá trị tuỳ ý tăng lên thì các giá trị tương ứng của y = 2x + 1 cũng tăng lên. - Hàm số y = -2x + 1. Khi cho x các giá trị tuỳ ý tăng lên thì các giá trị tương ứng của y = -2x + 1 lại giảm đi. HĐ 4 : Cũng cố Làm bài 1/T.44 SGK (Phiếu học tập) a)Cho hàm số y = f(x) = . Tính : f(-2) ; f(-1) ; f(0) ; f b) Cho hàm số y = g(x) = + 3 Tính : f(-2) ; f(-1) ; f(0) ; f c) Có nhận xét gì về giá trị của hai hàm số đã cho ở trên khi cho biến x lấy cùng một giá trị ? Bài 2 : (tr. 44 SGK) đưa đề bài lên bảng phụ) Đáp số bài 1/t.44 a) f(-2) = ; f(-1) = ; f(0) = 0 ; f = b) f(-2) = + 3 = ; f(-1) = + 3 = f(0) = 0 +3 = 3 ; f = + 3 = c) Với cùng một giá trị của biến số x, giá trị hàm số y = g(x) luôn luôn lớn hơn giá trị của hàm số y = f(x) là 3 đơn vị. Gọi HS lên bảng tính các giá trị tương ứng của y theo x rồi điền vào bảng a) x -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5 1 1,5 2 2,5 y = 4,25 4 3,75 3,5 3,25 3 2,72 2,5 2,25 2 1,75 b) Khi x lần lượt nhận các giá trị tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm sốlại giảm đi.Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên R HĐ 5 : Hướng dẫn học ở nhà Học theo SGK. Làm các bài tập sau : 3; 4; 5 SGK/tr. 45 1; 2 ; 3 SBT /tr.56 Tiết 20 § LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : - HS cũng cố các khái niệm đã học ở §1 về hàm số , đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến. - HS được rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax . II. CHUẨN BỊ : GV chuẩn bị bảng phụ vẽ trước hình 4, hình 5 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS 1 : Sửa bài 3/T. 56 SBT Cho hàm số y = f(x) = . Tính f(-5) ; f(-4) ; f(-1); f(0) ; f f(1) ; f(2) ; f(4) ; f(a) ; f(a + 1) - Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến ? HS2 : Sửa bài 3/T.45 SGK HS1 : f(-5) = .(-5)= ; f(-4) = -3 ; f(-1) = f(0) = 0 ; f = ; f(1) = ; f(2) = ; f(4) = 3 ; f(a) = ; f(a + 1) = HS2 :a) -Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và điểm A(1 ; 2), ta được đồ thị hàm số y = 2x. - Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và điểm A(1 ; -2), ta được đồ thị hàm số y = -2x. b) Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x cũng tăng lên, do đó hàm số y = 2x đồng biến trên R. - Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = - 2x lại giảm đi , do đó hàm số y = - 2x nghịch biến trên R. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: Luyện tập Làm bài 4/trang 45 SGK GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Bài 5/T.45 SGK Đưa đề bài lên bảng phụ. GV : Yêu cầu HS nhìn hình đọc tọa độ các điểm A, B , sau đó hướng dẫn HS cách tìm tọa độ giao điểm. GV : - Điểm A(2 ; 4) là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = 4 và y = 2x. - Điểm B(4 ; 4) là tạo độ giao điểim của hai đường thẳng y = 4 và y=x. Gọi hai HS lên tính chu vi và diện tích của OAB HĐ2 : cũng cố GV : Cho HS nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax . HS hoạt động theo nhóm Giải bài 4 : - Vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 1 đơn vị, một đỉnh O, ta được đường chéo OB có độ dài bằng . - Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, cạnh CD = 1 và cạnh OC = OB = . Ta được đường chéo OD có độ dài bằng . - Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, một cạnh bằng 1 đơn vị và một cạnh có độ dài bằng , ta được một điểm A(1 ; ). - Vẽ đường thẳng qua gốc toạ độ O và điểm A, ta được đồ thị hàm số y = x HS nêu cách vẽ và trả lời : a) - Vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0 ; 0) và qua điểm C(1 ; 2), ta được đồ thị hàm số y = 2x. - Vẽ đường thẳng đi qua góc tọa độ O(0 ; 0) và qua điểm D(1 ; 1), ta được đồ thị hàm số y = x. b) –Tìm tọa độ điểm A : Phương trình : y = 2x, cho y = 4, Þ x = 2, Þ A (2 ; 4) -Tìm tọa độ điểm B : Phương trình y= x, cho y = 4 Þ x = 4 Þ B(4 ; 4) -Tính chu vi ∆OAB : Áp dụng định lý Py-ta-go, ta được : Ta có : AB = 4 – 2 = 2 (cm) Gọi P là chu vi tam giác OAB, ta có : P = 2 + » 12,13 (cm) - Tính diện tích của tam giác OAB, ta có : S = HĐ3 : Hướng dẫn học ở nhà. Xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp bài 6 , 7 (SGK trang 45,46) Tiết 21 § 2. HÀM SỐ BẬC NHẤT MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm vững các kiến thức sau : + Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó hệ số a luôn khác 0. + Hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị của biến x thuộc R + Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0 Kĩ năng : Yêu cầu HS hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R, hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận trường hựop tổng quát, hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0. CHUẨN BỊ : GV : Chuẩn bị trước bảng phụ ghi sẳn bài toán mở đầu và một bảng ghi kết quả sẽ tính ?2 HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Trả lời HS : Sửa bài 7 (tr. 46 SGK) HS : Với x1, x2 bất kì thuộc R và x1 <x2, ta có : f(x1) – f(x2) = 3x1 – 3x2 = 3(x1 – x2) < 0 hay f(x1) < f(x2) Suy ra hàm số y = 3x đồng biến trên R Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1 : Khái niệm về hàm số bậc nhất Gv : Đưa ra bài toán mở đầu và sơ đồ đường đi của ôtô trên bảng phụ GV : Đưa ra ?1 để HS chuẩn bị từ 1 đến 2 phút rồi cho HS trả lời từng câu hỏi của ?1 GV đưa ra ?2 dưới dạng bảng tính giá trị tương ứng của t và s trên bảng phụ. t(giờ) 1 2 3 4 s = 50t+ 8 Cho HS giải thích tại sau s là hàm số của t ? GV : Đưa ra định nghĩa hàm số bậc nhất lên màn hình hoặc bảng phụ. GV : Lưu ý HS: Khi nói “hàm số bậc nhất y = ax + b” thì không cần phải ghi chú thêm a ≠ 0, vì chỉ khi a ≠ 0 thì hàm số y = ax + b mới được gọi là hàm số bậc nhất. GV : Nêu chú ý : Khi b = 0, hàm số có dạng y =ax (đã học ở lớp 7) HĐ2 : Tính chất GV : đưa ra ví dụ : Xét hàm số y = f(x) = -3x + 1 GV : Cho HS tự đọc nội dung này ở SGK tr. 47 và yêu cầu trả lời câu hỏi : + Hàm số y = -3x + 1 xác định với những giá trị nào của x ? + Chứng minh rằng hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R. GV : Đưa ra ?3 Yêu cầu HS hoạt động nhóm. GV : Chốt lại GV đưa ra kết luận cuối cùng có tính chất thừa nhận mà không chứng minh cho trường hợp tổng quát.( SGK tr. 47) GV: Đưa yêu cầu ?4 Cho ví dụ về hàm số bậc nhất trong các trường hợp sau : Hàm số đồng biến. Hàm số nghịch biến. HĐ3 : Cũng cố. GV : Hãy nêu định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất ? Làm bài 8/tr. 48 SGK GV phát phiếu học tập Làm bài 9(SGK tr. 48) (Đưa đề bài lên màn hình) GV : Hãy xác định hệ số a, b ? - Hàm số y = ax + b đồng biến khi nào ? nghịch biến khi nào ? HS tìm hiểu nhanh Trả lời ?1 Sau 1 giờ, ôtô đi được : 50 km Sau t giờ, ôtô đi được : 50t (km) Sau t giờ, ôtô cách trung tâm Hà Nội là : s = 50t + 8 (km) Trả lời ?2 Một HS đọc kết quả t(giờ) 1 2 3 4 s=50t+8(km) 58 108 158 208 HS : giải thích : 1) s phụ thuộc vào t 2) Ứng với mỗi giá trị của t chỉ có một giá trị tương ứng của s. HS đọc lại định nghĩa. HS đọc ví dụ SGK - Hàm số y = -3x +1 xác định với mọi giá trị của x thuộc R vì biểu thức -3x + 1 luôn xác định với mọi giá trị của x thuộc R. - Với x1, x2 bất kì thuộc R và x1 0, ta có : f(x1) = -3x1 + 1 f(x2) = -3x2 + 1 f(x2) – f(x1) = -3(x2 – x1) < 0 ( vì x1 < x2 theo giả thiết ) nên f(x2)< f(x1) Vậy hàm số y = 3x + 1 nghịch biến trên R HS hoạt động nhóm. Đại diện nhó ... iều kiện trên, ta có m ≠ 0, m ≠ -1 v à m ≠ 1. b) Để đồ thị của hai hàm số trên là hai đường thẳng song song khi và chỉ khi a = a’ và b ≠ b’. Theo đề bài, ta có b ≠ b’ (vì 3 ≠ 2) Vậy đồ thị của hai hàm số trên là hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi a = a’, tức là : 2m = m + 1 Û m = 1 Kết hợp với điều kiện trên, nên : m = 1. HĐ4 : Cũng cố : GV : Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) song song với nhau ? Trùng nhau ? Cắt nhau ? GV : Cho làm bài 20/tr.54 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) Hãy chỉ ra ba cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song với nhau trong số các đường thẳng sau : a) y = 1,5x + 2 ; b) y = x + 2 ; c) y = 0,5x - 3 d) y = x – 3 ; e) y = 1,5x – 1 ;g) y = 0,5x + 3 GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Làm bài 21/ tr.54 SGK. HS : Hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) : + Cắt nhau Û a ≠ a’. + Song song Û a = a’ và b ≠ b’. + Trùng nhau Û a = a’ và b = b’. HS : Hoạt động nhóm Đại diện nhóm trả lời : - Các cặp đường thẳng cắt nhau (có tất cả 12 cặp) 1) y = 1,5x + 2 ; y = x + 2 2) y = 1,5x + 2 ; y = 0,5x – 3 3) y = 1,5x + 2 ; y = x – 3 4) y = 1,5x + 2 ; y = 0,5x + 3 5) y = x + 2 ; y = 0,5x – 3 6) y = x + 2 ; y = 1,5x – 1 7) y = x + 2 ; y = 0,5x + 3 8) y = 0,5x – 3 ; y = x – 3 9) y = 0,5x – 3 ; y = 1,5x – 1 10) y = x – 3 ; y = 1,5x – 1 11) y = x – 3 ; y = 0,5x + 3 12) y = 1,5x – 1 ; y = 0,5x + 3 - Các cặp đường thẳng song song : (có 3 cặp) 1) y = 1,5x + 2 và y = 1,5x -1 2) y = x + 2 và y = x – 3. 3) y = 0,5x – 3 và y = 0,5x + 3 HĐ 4 : Hướng dẫn học ở nhà. Học thuộc SGK. Làm các bài tập 21, 22, 23, 24, 25, 26 (SGK tr. 54,55) Tiết 26 § LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : HS cũng cố kiến thức về hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau. HS rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ : GV chuẩn bị bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS1 : - Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) song song với nhau ? Trùng nhau ? Cắt nhau ? Sữa bài 21 SGK/tr.54. HS2 : Sữa bài 22/ SGK tr. 55. HS1 : Trả lời như SGK. Lời giải bài 21: - Các hàm số đã cho hàm số bậc nhất, do đó ta có điều kiện : m ≠ 0 và m ≠ a) - Để đồ thị của hai hàm số trên là hai đường thẳng song song thì m = 2m + 1 Þ m = -1 Kết hợp với điều kiện trên, ta có m = -1 là giá trị cần tìm. b) Để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng cắt nhau thì m ≠ 2m + 1 Þ m ≠ -1 Kết hợp với điều kiện trên , ta có m ≠ -1 , m ≠ 0 và m ≠ HS2 : Giải bài 22. a) Đường thẳng y = ax + 3 song song với đường thẳng y = -2x khi a = -2. b) Thay x = 2, y = 7 vào pt : y = ax + 3. ta có : 7 = a.2 + 3 Þ a = 2. 4. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: Luyện tập Làm bài 23 SGK/tr.55 (Đưa đề bài lên bảng phụ). Gv : Gợi ý . - Đồ thị của hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 ( y = -3) . Vậy hoành độ (x) giao điểm với trục tung ? - Thay x, y vào hàm số, tìm b ? Bài 25 SGK/tr.55 (Đưa đề bài lên bảng phụ). a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ : y = x + 2 ; y = x + 2 b) Một đường thẳng song song với trục hoành Ox, cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ bằng 1, cắt các đường thẳng y = x + 2 ; y = x + 2 theo thứ tự tại hai điểm M, N. Tìm tọa độ của hai điểm M, N. Gv : Gợi ý. + Đường thẳng song song với trục hoành Ox, cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ bằng 1 có dạng là y = 1. + Tìm tọa độ giao điểm M : Giải phương trình : x + 2 = 1 Þ x = ? + Tìm tọa độ giao điểm N : Giải phương trình : x + 2 = 1 Þ x = ? GV : Gọi HS lên bảng giải. GV : Đưa bài tập 23 SBT/ tr.60. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(1 ; 2), B(3 ; 4). a) Tìm hệ số a của đường thẳng đi qua A và B; b) Xác định hàm số biết đồ thị của nó là đường thẳng đi qua A và B. Gv : Gợi ý : - Giả sử đường thẳng đi qua hai điểm A và B có dạng : y = ax + b. - Yêu cầu HS viết phương trình đường thẳng đi qua A(1 ; 2) và B(3 ; 4). - Rút ra hệ số b ® phương trình chứa ẩn a ® a = ? HĐ2 : cũng cố GV : Tóm tắt kiến thức : Với hai đường thẳng y = ax + b (d) và y = a’x + b’ (d’), trong đó a và a’ khác 0, ta có a ≠ a’ Û (d) và (d’) cắt nhau. a = a’ và b ≠ b’ Û (d) // (d’) . a = a’ và b = b’ Û (d) º (d’) 2 HS lên bảng giải bài 23. a) Hoành độ giao điểm của đồ thị với trục tung bằng 0. Theo giả thiết, ta có : 2.0 + b = -3, suy ra : b = -3 b) Vì đồ thị của hàm số cho đi qua điểm A(1 ; 5) nên thay : x = 1 , y = 5 vào hàm số ta có pt : 2.1 + b = 5 Þ b = 3 2 HS lên bảng vẽ hình bài 25. + Vẽ đồ thị hàm số y = x + 2. Cho x = 0 Þ y = 2, ta được A(0 ; 2) Cho y = 0 Þ x = -3, ta được B(-3 ; 0) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta được đồ thị của hàm số y = x + 2. + Vẽ đồ thị hàm số y = x + 2. Cho x = 0 Þ y = 2, ta được C(0 ; 2). Cho y = 0 Þ x = , ta được D Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm C, D ta được đồ thị hàm số y = x + 2 1 HS lên giải câu b) + Từ x + 2 = 1 Þ x = -1,5. Ta có M(-1,5 ; 1) + Từ x + 2 = 1 Þ x = . Ta có N Bài giải : Giả sử đường thẳng đi qua A và B có dạng : y = ax + b. Khi đó : - Điểm A(1 ; 2) thuộc đường thẳng y = ax + b Û 2 = a.1 + b (1) Û b = 2 - a. - Điểm B(3 ; 4) thuộc đường thẳng y = ax + b Û 4 = a.3 + b (2) Û b = 4 – 3a. Từ (1) , (2) ta có : 2 – a = 4 – 3a Û a = 1. Thay a = 1 vào (1) ta có b = 1. Vậy : a) Hệ số a của đường thẳng đi qua A và B là 1. b) Hàm số y = x + 1 có đồ thị là đường thẳng đi qua A và B. HĐ3 : Hướng dẫn học ở nhà. Xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp bài 24, 26 (SGK trang 55) Làm 18, 19, 20, 21, 22 SBT /tr.59, 60 Tiết 27 § 5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm vững khái niệm góc được tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng lên qua mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox. Kĩ năng : HS biết tính góc a hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số góc a > 0 theo công thức a = tg a. Trường hợp a < 0 có thể tính góc a một cách gián tiếp. II CHUẨN BỊ : GV : Chuẩn bị bảng phụ vẽ sẵn hình 10; hình 11 SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Trả lời HS1 : Sữa bài 24 SGK/tr.55.câu a) HS2 : Sữa câu b) HS3 : Sữa câu c) HS1 lên bảng. a) Do y = (2m + 1)x + 2k – 3 là hàm số bậc nhất nên 2m + 1 ≠ 0, tức là m ≠ . Hai đường thẳng y = 2x + 3k và y = (2m + 1)x + 2k – 3 cắt nhau khi và chỉ khi 2m + 1 ≠ 2, tức là m ≠ Vậy điều kiện của m là m ≠ và m ≠ . HS2 : lên bảng b) Hai đường thẳng y = 2x + 3k và y = (2m + 1)x + 2k – 3 song song với nhau khi và chỉ khi : HS3 : lên bảng c) Lập luận tương tự như câu b), ta được điều kiện để hai đường thẳng trên trùng nhau là : m = và k = -3 Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG HĐ1 : Khái niêm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox. GV : Nêu vấn đề : Khi vẽ đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) trên mặt phẳng tọa độ Oxy thì trục Ox tạo với đường thẳng này bốn góc phân biệt có đỉnh chung là giao điểm của đường thẳng này và trục Ox. Vậy khi nói góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và trục Ox ta cần phải hiểu đó là góc nào ? Gv đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 10 SGK rồi nêu khái niệm về góc a tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox như SGK trang 56 Gv : Chú ý cho HS hiểu được khi a > 0 thì a là góc nhọn, khi a < 0 thì a là góc tù. b) Hệ số góc : GV : Với cách hiểu góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox như trên, ta thấy rằng : Các đường thẳng song song với nhau sẽ tạo với trục Ox các góc bằng nhau. Vậy các đường thẳng có cùng hệ số a (a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc như thế nào ? GV : Đặt vấn đề : Các đường thẳng có hệ số a khác nhau thì tạo với trục Ox các góc như thế nào ? GV : Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 11 SGK và cho HS trả lời ? SGK a) a2 a3 a1 Gv : Chốt lại : - Khi hệ số a dương (a > 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900. - Khi hệ số a âm (a < 0) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẩn nhỏ 1800. GV : giới thiệu chú ý SGK tr. 57. HĐ2 : Ví dụ : GV : Nêu ví dụ 1 : Cho hàm số y = 3x + 2 a) Vẽ đồ thị của hàm số. b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox (làm tròn đến phút). GV : Cho HS đọc ví dụ 1. GV : Cho HS ghi rõ cách trình bày như SGK. GV : Nêu ví dụ 2 : Cho hàm số y = - 3x + 3. a) Vẽ đồ thị của hàm số. b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = -3x + 3 và trục Ox ( làm tròn đến phút). GV : Cho HS hoạt động nhóm. GV : Chốt lại vấn đề về cachs tính trực tiếp góc a hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp a > 0 và cách tính gián tiếp góc a trong trường hợp a < 0 ( a = 1800 - a’ với a’ < 900 và tga’ = - a). a a HS : Các đường thẳng có cùng hệ số a (a hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau. HS : a) a1 < a2 < a3 < 900 Hệ số : 0,5 < 1 < 2 Hệ số a dương càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẩn nhỏ hơn 900. b1 b3 b2 b) b) b1 < b2 < b3 <1800 Hệ số : -2 < -1 < -0,5 Hế số a âm càng lớn thì góc càng lớn nhưng nhỏ hơn 1800. HS : đọc nhận xét SGK/ tr.57. HS : đọc chú ý SGK. 1 HS lên bảng. a) Cho x = 0 Þ y = 2, ta được A(0 ; 2). Cho y = 0 Þ x = , ta được B Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B, ta được đồ thị của hàm số đã cho. b) Gọi góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox là a, ta có góc AB0 bằng a. Xét ta giác vuông OAB, ta có (3 chính là hệ số góc của đường thẳng y = 3x + 2). Vậy a » 71034’. a Đại diện 2 nhóm lên trình bày.a) Cho x = 0 Þy = 3, Ta được : A(0 ; 3) Cho y = 0 Þ x = 1 Ta được : B(1 ; 0) Vẽ đường thẳng đi qua Hai điểm A và B ta được đồ thị của hàm số đã cho. b) Gọi a là góc tạo bởi đường thẳng y = -3x + 3 và trục Ox , ta có a = . Xét tam giác vuông OAB, ta có : (3 là giá trị tuyệt đối cảu hệ số góc -3 của đường thẳng y = -3x + 3) Vậy : a = 1800 - » 108026’ 1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox : (SGK tr.55) b) Hệ số góc : (SGK/tr.57) Chú ý : (SGK) 2. Ví dụ : VD1 : (SGK) VD2 : (SGK) HĐ4 : Cũng cố : Làm bài 27 SGK: (Đưa đề bài lên bảng phụ) Hai HS lên bảng : a) 6 = a.2 + 3 Þ a = 1,5. b) Vẽ đồ thị của hàm số y = 1,5x + 3. HĐ 4 : Hướng dẫn học ở nhà. Học thuộc SGK. Làm các bài tập 28, 29, 30, 31(SGK tr. 54,55)
Tài liệu đính kèm: