Giáo án Đại số Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thế Thế

Giáo án Đại số Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thế Thế

I. MỤC TIÊU : Học xong tiết này HS cần phải đạt được :

ỉ Kiến thức

- luyện tập cho học sinh có kĩ năng tính giá trị của hàm số tại giá trị của biến số

- Củng cố các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.

ỉ Kĩ năng :vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a), đọc và xác định công thức của hàm số .

ỉ Thái độ : Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ, thước, phấn màu

- HS: Thước, máy tính bỏ túi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ : 8

HS1: GV treo bảng phụ ghi nội dung yêu cầu kiểm tra bài cũ.

Tính giá trị tương ứng của y tại giá trị của x rồi điền vào bảng sau:

Nêu khái niệm hàm số, hàm số nghịch biến, đồng biến ?

ỉ Qua việc kiểm tra bài cũ của h/s 1. GV khắc sâu lại khái niệm về hàm số và hàm số đồng biến; hàm số nghịch biến.

HS2: v Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy:

O(0; 0) A(1; 2); B(2; 4) A( -1; 2); B(-2; 4); C(3; 0); D(0; 3); E(-2; ).

Qua việc kiểm tra bài cũ của h/s 2. GV khắc sâu lại cách biểu diễn 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ và lưu ý các điểm đặc biệt nằm trên trục hoành; trục tung; khái niệm đồ thị hàm số.

Hoạt động 2. Bài mới : 29

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

1. Bài tập 1 (SBT/56)

+) GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 (SBT -56) và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm

+) GV theo dõi hoạt động của các nhóm và hướng dẫn các nhóm nếu cần.

+) Đại diện các nhóm trả lời phần thảo luận của nhóm và nhận xét của các nhóm khác.

+) GV khắc sâu lại định nghĩa hàm số và các khái niệm hàm số đồng biến; hàm số nghịch biến; cách xác định công thức 1 hàm số.

- Xác định công thức của hàm số ? Bảng a)

x

1

2

4

5

7

8

y

3

5

9

11

15

17

- Bảng này có xác định y là hàm số của x

- Công thức của hàm số là y = 2x + 1

Bảng b)

x

3

4

3

5

8

y

6

8

4

8

16

Bảng này xác định y không phải là hàm số của x. Vì với cùng 1 giá trị của biến x = 3 thì y nhận 2 giá trị là y = 4 và y = 6.

Bảng c)

x

-2

-1

0

1

2

y

4

1

0

1

4

Bảng này có xác định y là hàm số của x

Công thức của hàm số là : y = x2

 

doc 29 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thế Thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/2012	 	Tuần 11 – 1
Ngày dạy : 05/11/2012 
Chương II : Hàm số bậc nhất.
Tiết 19 : nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
i. Mục tiêu : Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
- Kiến thức : HS được ôn luyện về
+ Các khái niệm về “hàm số”, “ biến số”, hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức.
+ Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x); y= g(x).
Giá trị của hàm số y = f(x) là t.h tất cả các điểm biểu diễn các cặp gt TƯ (x;f(x) trên mặt phẳng toạ độ.
+ Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
- Kĩ năng : HS biết cách tính và tính thành thạo các giái trị của hàm số khi cho trước biến số, biết biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng toạ độ, biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.
- Thỏi độ : GD học sinh tính nghiêm túc, tích cực 
ii. Chuẩn bị.
GV : Bảng phụ vẽ trước bảng VD1a, 1b + bảng (?3) và đáp án của (?3)
HS : ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7 khác chuẩn bị máy tính bỏ túi 
iii. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1( 5’ ): Kiểm tra
?. Khi nào y được gọi là hàm số của biến x ?.
?. Các kí hiệu: f(0); f(1); f(2).. có ý nghĩa gì ?. 
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được 1 giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x
Hoạt động 1: ( 15’ )Khái niệm hàm số
Giới thiệu lại các khái niệm về hàm số mà HS đã được học ở lớp 7
- Giới thiệu ví dụ 1
Lưu ý HS trong công thức f(x) biến x chỉ lấynhững giá trị mà tại đó f(x) xác định.
1. Khái niệm hàm số:
- Hàm số có thể cho bằng bảng hặc công thức
Ví dụ 1: 
a) y là hàm số của x được cho bằng bảng sau : 
x
1
2
3
y
6
4
2
1
b) y là hàm số của x cho bởi công thức: y = 2x; y = 3x+3; y = -3x+ 
- Kí hiệu y = f(x); y = g(x)
- Kí hiệu f(0); f(1); f(2).. 
- Khái niệm hàm hằng.
- Cho HS làm ?1
Cho HS làm ít phút lên bảng làm
Nhận xét đánh giá
- Giá trị của hàm số y = f(x) tại
 x = 3 kí hiệu là f(3)
Khi x thay đổi mà y luôn nhận giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng
?1 Cho y = f(x) = x +5
Tính: f(0); f(1); f(2); f(3); f(-2); f(-10)
Giải
+ f(0) = .0 + 5 = 5
+ f(1) = .1 + 5 = 5
+ f(2) = .2 + 5 = 6
+ f(3) = .3 + 5 = 
+ f(-2) = .(-2) + 5 = 4
+ f(-10) = .(-10) + 5 = 0
Hoạt động 2 : ( 15’ ) Đồ thị của hàm số
Cho HS làm ?2
Cho HS làm ít phút lên bảng làm
Nhận xét đánh giá
2. Đồ thị của hàm số 
?2 
a) HS vẽ hệ trục tọa độ và đưa cỏc điểm lờn
b) Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = 2x là tập hợp các điểm có toạ độ thoả mãn (x; f(x))
Hoạt động 3: ( 8’ )Hàm số đồng biến, nghịch biến
Treo bảng phụ ghi nội dung ?3 
Yêu câu HS lên bảng làm ?3 
Đưa đáp án lên bảng 
 Xét hàm số y = 2x+1 biểu thức 2x+1 xác định với những giá trị nào của x ?.
?. Khbi x tăng các giá trị t]ơng ứng của 
y = 2x+1 thay đổi như thế nào ?
- Giới thiệu ; hàm số
 y = - 2x+1 nghịch biến trên R
Treo bảng phụ ghi khái niệm SGK.
3. Hàm số đồng biến, nghịch biến
Cho hàm số y = f(x) xác định trên R 
- Nếu x1< x2 mà f(x1)< f(x2) thì hàm số 
y = f(x) đồng biến trên R
-- Nếu x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên R
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà ( 2’ )
- Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, HSĐB, HSNB.
- BT11,2,3 trang 44, 45 SGK và bt 1,3 trang 56, SBT
- Hướng dẫn bài tập 3 trang 45 SGK
Ngày soạn: 03/11/2012	 	Tuần 11 – 2
Ngày dạy : 07/11/2012 
tiết 20 	luyện tập
i. Mục tiêu : Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
Kiến thức 
- luyện tập cho học sinh có kĩ năng tính giá trị của hàm số tại giá trị của biến số
- Củng cố các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến. 	
Kĩ năng :vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a), đọc và xác định công thức của hàm số .
Thái độ : Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.	
ii. Chuẩn bị.
- GV: 
Bảng phụ, thước, phấn màu
- HS:
Thước, máy tính bỏ túi
iii. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ : 8’
HS1:
GV treo bảng phụ ghi nội dung yêu cầu kiểm tra bài cũ. 
x
-2
-1
0
1
2
y = 2x
- 4
- 2
0
2
4
Tính giá trị tương ứng của y tại giá trị của x rồi điền vào bảng sau:
Nêu khái niệm hàm số, hàm số nghịch biến, đồng biến ?
Qua việc kiểm tra bài cũ của h/s 1. GV khắc sâu lại khái niệm về hàm số và hàm số đồng biến; hàm số nghịch biến. 
HS2:
Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy:
O(0; 0) A(1; 2); B(2; 4) A’( -1; 2); B’(-2; 4); C(3; 0); D(0; 3); E(-2; ).
Qua việc kiểm tra bài cũ của h/s 2. GV khắc sâu lại cách biểu diễn 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ và lưu ý các điểm đặc biệt nằm trên trục hoành; trục tung; khái niệm đồ thị hàm số. 
Hoạt động 2. Bài mới : 29’
Phương pháp
Nội dung
Bài tập 1 (SBT/56)
+) GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 (SBT -56) và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 
+) GV theo dõi hoạt động của các nhóm và hướng dẫn các nhóm nếu cần. 
+) Đại diện các nhóm trả lời phần thảo luận của nhóm và nhận xét của các nhóm khác.
+) GV khắc sâu lại định nghĩa hàm số và các khái niệm hàm số đồng biến; hàm số nghịch biến; cách xác định công thức 1 hàm số. 
- Xác định công thức của hàm số ?
Bảng a)
x
1
2
4
5
7
8
y
3
5
9
11
15
17
y = 2x + 1
- Bảng này có xác định y là hàm số của x
- Công thức của hàm số là y = 2x + 1 
Bảng b)
x
3
4
3
5
8
y
6
8
4
8
16
Bảng này xác định y không phải là hàm số của x. Vì với cùng 1 giá trị của biến x = 3 thì y nhận 2 giá trị là y = 4 và y = 6. 
Bảng c)
x
-2
-1
0
1
2
y
4
1
0
1
4
y = x2
Bảng này có xác định y là hàm số của x
Công thức của hàm số là : y = x2
Bài tập 3 (SGK/45)
+) Đồ thị hàm số y = ax (a0) có tính chất gì ? Cách vẽ đồ thị hàm số trên ntn ? 
- HS: Đồ thị hàm số y = ax là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ O (0; 0) và điểm A ( 1; a) đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng OA
- H/s: Để vẽ được đồ thị hàm số y = 2x ta cần xác định thêm 1 điểm ,lên bảng trình bày và vẽ đồ thị các hàm số y = 2x và y = -2x.
+) Muốn xác định hàm số đồng biến hay nghịch biến ta dựa vào đâu ? (đ/n )
- H/s vì nếu giá trị của biến x tăng thì giá trị tương ứng của y cũng tăng hàm số y = 2x là hàm số đồng biến. hàm số 
y = - 2x là hàm số nghịch biến.
+) GV và HS nhận xét và sửa sai sót.
a. Vẽ đồ thị 2 hàm số y = 2x và y = -2x.
Vẽ đồ thị hàm số y = 2x:
+) Cho x = 1 y = 2 A (1; 2) 
 Đồ thị hàm số y = 2x đi qua 2 điểm: 
 O ( 0; 0); A ( 1; 2;) 
Vẽ đồ thị hàm số y = - 2x:
+) Tương tự ta cũng vẽ được đồ thị của hàm số y = -2x 
Bài tập 5 (SGK/45)
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc to đề bài, GV treo bảng phụ vẽ hình 5/SGK
+) Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = x; y = 2x ?
- HS đứng tại chỗ trả lời
+) GV gợi ý cách vẽ đồ thị hàm số như trên. Yêu cầu h/s về nhà vẽ hình vào vở
- Gv gợi ý vẽ tiếp theo yêu cầu bài toán
+) Để xác định toạ độ điểm A và B ta làm như thế nào ? 
- HS dưới lớp thảo luận làm bài theo hướng dẫn của giáo viên
+) Muốn tính chu vi và diện tích của tam giác OAB ta làm như thế nào ?
 ( Cần tính OA, OB, AB)
+) Dựa vào định lý Pitago trong D vuông hãy tính OA, OB ?
- Có cách nào tính S nữa không ?
- HS: 
a) Vẽ đồ thị 2 hàm số y = x và y = 2x
b) Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số y = 4 cắt đồ thị hàm số y = 2x tại điểm A (2; 4) và cắt đồ thị hàm số y = x tại điểm B (4; 4)
+) Tính chu vi DOAB
Ta có AB = BK - AK = 4 - 2 = 2cm
Theo định lí Pytago 
Ta có OA=
 OA=cm
 OB = = cm
Gọi P, S lần lượt là chu vi, diện tích của DOAB ta có: 
P = 2 + + ằ 12,13cm
 S = = .2.4 = 4cm2
Hoạt động 3. Củng cố 7’ 
- Nhắc lại các dạng bài tập đã làm trong giờ và phương pháp giải bài tập đó ?
- Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a) và khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
Bài tập 7 ( SGK/46) 
Vì x1 0 
 Xét - =3x2- 3x1 =3( x2 - x1) > 0
 - > 0 < 
Kết luận: Hàm số y = 3x đồng biến/R
- GV ĐVĐ: So sánh hệ số a hàm số y =2x; y = -2x với số 0 và nhận xét gì về tính chất đồng biến; nghịch biến của 2 hàm số trên.
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà : 1’
 - Học thuộc bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Nắm chắc các khái niệm về hàm số, đồ thị hàm số và biết được khi nào thì hàm số nghịch biến, đồng biến
Làm các bài tập còn lại 4, 6 (Sgk/45, 46)
Đọc và nghiên cứu trước bài “Hàm số bậc nhất”
Ngày soạn: 12/11/2012	 	Tuần 12 - 2
Ngày dạy : 14/11/2012
Tiết 21: 	hàm số bậc nhất
I.mục tiêu :
* Kiến thức: Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tớnh chất của hàm số bậc nhất.
- Tiếp tục rốn kỹ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kỹ năng ỏp dụng tính chất để xột xem hàm số đồng biến, nghịch biến trờn R, biểu diễn điểm trờn mặt phẳng tọa độ.
* Kĩ năng: Rốn tớnh cẩn thận, tớch chớnh xỏc khoa học.
* Thỏi độ: Cẩn thận, chớnh xỏc, hứng thỳ học tập.
II. chuẩn bị :
* GV: Giỏo ỏn, bảng phụ vẽ hệ trục tọa độ, phấn màu, thước, com pa, mỏy tớnh bỏ tỳi.
* HS: Chuẩn bị, ụn lại kiến thức đó học, compa, bảng nhúm và bỳt viết, mỏy tớnh bỏ tỳi..
III. các hoạt động trên lớp
 Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ(8’)
? Hàm số là gì ? Hãy cho một ví dụ về hàm số được cho bởi công thức 
? Khi nào hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến trên R; nghịch biến trên R
Học sinh khác nhận xét kết quả
G: nhận xét cho điểm
G: ta đã biết khái niệm hàm số và cách cho một hàm số. Hôm nay ta sẽ nghiên cứu một hàm số cụ thể đó là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất là gì , nó có tính chất như thế nào đó là nội dung bài học hôm nay
Hoạt động 2: K/n về h/s bậc nhất(15’)
Trung tâm 
Hà Nội
Bến xe
Huế
8 Km
Để biết thế nào là hàm số bậc nhất ta cùng xét bài toán sau
G đưa bảng phụ có ghi bài toán 
Một học sinh đọc ta đề bài toán 
G: Vẽ sơ đồ chuyển động như sgk và hướng dẫn học sinh
?1 Điền vào chỗ chấm cho đúng 
G: yêu cầu học sinh làm ?2
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G đưa bảng phụ có ghi kết quả bài tập ?2 sgk
Gọi học sinh đọc kết quả 
?Em hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t
G: Trong công thức s = 50 t + 8 Nếu thay s bởi chữ y, thay t bởi chữ x ta có công thức hàm số quen thuộc
y = 50 x + 8 . Nếu thay 50 bởi chữ a, thay 8 bởi chữ b ta có y = a x + b (a0) là hàm số bậc nhất 
Vậy hàm số bậc nhất là gì?
G đưa bảng phụ có ghi định nghĩa
Gọi học sinh đọc định nghĩa
G đưa bảng phụ có ghi bài tập:
Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không 
a/ y = 1 - 5 x; b/ y = + 4
c/ y = x ; d/ y = 2 x2 + 3
e/ y = m x + 2 ; f/ y = 0 . x + 7
Học sinh làm bài theo nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
? hãy xác định hệ số a; b trong các hàm số bậc nhất đó
Hàm số bậc nhất có những tính chất gì?
1. Khái niệm hàm số bậc nhất
?1
- Sau 1 giờ ôtô đi được 50 km
- Sau t giờ ôtô đi được 50t km
- Sau t giờ ôtô cách trung tâm Hà Nội là: s = 50  ... 0) và trục Ox
a > 0
Nhận xét: với a > 0 thì nhọn
x
y
d
O
a < 0
Nhận xét: Với a < 0 thì tù
b/ Hệ số góc 
* Nhận xét 
- Khi hệ số a > 0 thì nhọn
- Khi a tăng thì tăng ( < 900)
- Khi hệ số a < 0 thì tù
- Khi a tăng thì tăng ( > 900)
* y = ax + b ( a0)
Hệ số góc a, tung độ gốc b
Hoạt động 3: Ví dụ(18’)
VD 1
? Y/c Hs đọc đề bài trong Sgk
? Lên làm ý a
? Muốn tính độ lớn của một góc ta làm như thế nào?
Xét tam giác vuông OAB ta có thể tín được tỷ số lượng giác nào của góc ?
G: tg = 3; 3 chính là hệ số góc của đường thẳng y = 3x + 2
Tìm góc biết tg = 3 
G: đưa bảng phụ có ghi ví dụ 2 tr 57 sgk:
 Học sinh hoạt động theo nhóm 
G: kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện một nhóm báo cáo kết quả
G: nhận xét kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm
Củng cố
*Cho hàm số y = ax + b ( a0)
?Tại sao a lại dược gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
? Để tính được góc là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox ta làm như thế nào? 
Ví dụ 1: Cho hàm số y = 3x + 2
x
y
A 2
O
B
a/ Vẽ đồ thị hàm số
Đồ thị hàm số y = 3x + 2 là đường thẳng cắt trục tung tại A(0; 2); cắt trục hoành tại B(; 0)
b/Trong tam giác OAB có O = 900 
 tg = 3 710 34’
Ví dụ 2: Cho hàm số y = - 3x + 3
x
y
A 3
O
1 B
a/ Vẽ đồ thị hàm số
b/ Trong tam giác OAB có O = 900 
tgOBA = 3
 OBA 710 34’
 = 1800 - OBA 108026’
 Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà(2’)
*Học bài và làm bài tập: 27 - 29 trong sgk tr 58; 59. 
*Chuẩn bị giờ sau ôn tập chương II
*Làm các bt: 32, 33, 34 (Sgk)
Ngày soạn: 01/12/2012	Tuần 15 - 1
Ngày dạy : 03/12/2012
Tiết 28 	luyện tập
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: HS được củng cố lại các kiến thức về góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, về hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để tính số đo của góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox.
3.Thái độ: Tính chính xác ,cẩn thận ,nhanh nhẹn trong tính toán.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Bảng phụ, thước.
2.Học sinh : Thước, máy tính bỏ túi.
III. các hoạt động trên lớp :
Phương pháp
Nội dung
H Đ 1( 6 phút) Kiểm tra bài cũ . 
HS : Nêu khái niệm về góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, hệ số gócHS : Nêu khái niệm về góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, hệ số góc
H Đ 2( 34 phút) .Luyện tập. 
- Gv : Giới thiệu đưa bài tập 27
- Hs : 2 Hs đọc và tóm tắt đề bài
? Để xác định các hệ số khi biết đường thẳng đi qua điểm A nào đó ta làm ntn
- Hs : Nêu phương hướng giải
- Gv : Gọi 2 HS lên bảng trình bày 
- Gv và HS dưới lớp nhận xét.
- Gv : Giới thiệu đưa bài tập 28
- Hs :1 Hs lên bảng vẽ đồ thị và chỉ ra góc a cần tính, Hs dưới lớp vẽ vào vở
? Để tính góc a ta làm như thế nào
- H : Nêu phương hướng giải
- G : Gọi HS lên bảng trình bày 
- H : Đọc và tóm tắt đề bài
? Để xác định được hàm số bậc nhất trong bài ta làm như thế nào
- H : HS dưới lớp thảo luận nhóm (2’) tìm lời giải ị nêu cách giải
? Gọi 3 Hs lên bảng cùng làm
- H : HS dưới lớp làm vào vở và theo dõi nhận xét sửa sai
- G : Chốt lại lời giải , cách trình bày
- G : Giới thiệu bài 30 (Sgk)
- H : 2 HS đọc và tóm tắt đề bài sau đó lên bảng vẽ đồ thị (câu a) và đánh tên các điểm A, B, C theo yêu cầu
? Nhắc lại cách tính số đo các góc A,B,C
? Để tính chu vi và diện tích của D ABC ta làm như thế nào
- Gv hướng dẫn ị gọi Hs lên bảng 
- Hs: dưới lớp làm vào vở và nhận xét
Bài 27 (Sgk-58).
Cho hàm số bậc nhất y = ax + 3 (d)
Vì y = ax + 3 là hàm số bậc nhất nên a ≠ 0
a/ Do (d) đi qua điểm A(2 ; 6) nên ta có
 6 = a.2 + 3 ị a = 1,5 (tm đk)
b/ Vẽ đường thẳng (d) : y = 1,5x + 3
Bài 28 (Sgk-58).
Cho hàm số y = -2x + 3 (d)
a/ Vẽ đồ thị của hàm số
b/ Gọi D vuông mà (d) tạo với Ox và Oy là DABC ị a’ = B ; a = ABx
Ta có tga’ = 2 ằ tg63025’ ị a’ ằ 63025’
Do đó a = 1800 – 63025’ = 116035’
Bài 29 (Sgk-59).
Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b (1)
a/ Khi a = 2 ị x = 1,5 ; y = 0. Thay vào (1) ta được b = -3 ị (1) là y = 2x – 3 
b/ Tương tự thay a = 3, x = 2, y = 2
ị hàm số là y = 3x – 4 
c/ Do (1) // với y = x ị a = 
Mặt khác  nên thay x = 1; y = + 5
ị hàm số là y = x + 5
Bài 30 (Sgk-59) 
a/ Vẽ đồ thị 2 hàm số y = x + 2 (d)
 và y = -x + 2 (d’)
b/ Ta có A(-4 ; 0) ; B(2 ; 0) ; C(0 ; 2)
tgA = ị A ằ 270 ; tgB = 1 ị B = 450
ị C = 1800 – (A + B) = 1080
c/ Tính các cạnh AC = cm, BC = cm
AB = 6cm ị P = 6 + + ằ 13,3cm
S = 6cm2
H Đ 3( 3 phút) . Củng cố . 
Qua giờ luyện tập các em đã được luyện giải những bài tập nào
-Nhắc lại các dạng bài tập đã làm trong giờ và phương pháp giải bài tập đó ?
-Xác định các hàm số bậc nhất
-Tính số đo các góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox
Gv hệ thống lại dạng bài tập và cách giải trong giờ.
H Đ 4( 2 phút) . Hướng dẫn về nhà . 
Nắm chắc cách xác định hàm số y = ax + b khi cho biết một số điều kiện và cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox
-Xem lại các bài tập đã chữa.
-Làm các BT còn lại 31 (Sgk – 59)
-Làm trước các câu hỏi ôn tập chương II và chuẩn giờ sau “Ôn tập chương II”
Ngày soạn: 01/12/2012	Tuần 15 - 2
Ngày dạy : 05/12/2012
Tiết 29	ôn tập chương ii 
I.mục tiêu :
	* Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số , biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau trùng nhau và vuông góc với nhau
*Kỹ năng: Giúp học sinh thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn điều kiện của bài toán.
*Thái độ: Có thái độ tích cực và hăng hái trong học tập, thảo luận nhóm. 
II.Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập; bảng các kiến thức cơ bản cần nhớ tr60;61sgk ; bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị
- Thước thẳng, eke, máy tính bỏ túi
2.Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại lý thuyết chương II và làm bài tập
- Thước thẳng, eke , máy tính bỏ túi 
- Bảng phụ nhóm
III. các hoạt động trên lớp
 Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết(12’)
G: cho học sinh trả lời các câu hỏi sau
? Nêu định nghĩa về hàm số 
? Hàm số thường được cho bởi những công thức nào? Cho ví dụ cụ thể?
? Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
? Thế nào là hàm số bậc nhất? Cho ví dụ?
?Hàm số bậc nhất có những tính chất gì?
? Hàm số y = 3x và hàm số y = 1- 2x đồng biến hay nghịch biến ? tại sao?
? Góc hợp bới đường thẳng
 y= ax + b và trục Ox được xác định như thế nào?
? Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b?
? Khi nào hai đường thẳng y = ax + b (d) và y = a’x + b’ (d’) cắt nhau? Song song với nhau? Trùng nhau?vuông góc với nhau
1/ Định nghĩa hàm số: (sgk)
2/ Các cách cho hàm số : (sgk)
Ví dụ y = 2x + 5
x
0
1
4
7
y
0
1
2
3/Đồ thị của hàm số y = f(x): sgk
4/ Hàm số bậc nhất:
- Định nghĩa :sgk
- Ví dụ y = 4x; y = -3x - 1
- Tính chất: sgk 
Hàm số y = 3x đồng biến vì a = 2 > 0
Hàm số y = 1 -2x nghịch biến vì a = - 2 < 0
5/ Cách xác định góc hợp bới đường thẳng
 y = ax + b và trục Ox
6/ Người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng 
y = ax + b (a=/ 0) vị giữa hệ số a và góc có liên quan mật thiết:
+ a > 0 thì nhọn
a càng lớn thì càng lớn ( nhưng vẫn nhỏ hơn 900)
tg = a 
+ a < 0 thì tù
a càng lớn thì càng lớn (nhưng vẫn nhỏ hơn 1800)
tg ’= = -a Với ’ là góc kề bù của góc 
7/ (d) cắt (d’) a a’
(d) // (d’) a = a’; b b’
(d) trùng (d’) a = a’; b = b’
(d) (d’) a. a’ = -1
Hoạt động 2 Luyện tập(30’)
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 32 và bài số 33 tr 61 sgk:
G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài 32; nửa lớp làm bài 33
G: kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G: nhận xét bổ sung
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 34 và bài số 35 tr 61 sgk:
G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài 34; nửa lớp làm bài 35
G: kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G: nhận xét bổ sung
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 37 tr 61 sgk:
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập
G: đưa bảng phụ có lưới ô vuông và hệ trục toạ độ Oxy
? Hai học sinh lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G: nhận xét bổ sung
? Xác định toạ độ của A; B?
?Để xác định toạ độ của C ta làm như thế nào?
?Hãy xác định hoành độ của điểm C?
Học sinh thực hiện
? Tìm tung độ của C?
? Tính độ dài các đoạn thẳng AB; AC; BC?
Học sinh lên bảng thực hiện
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G: nhận xét bổ sung
? Muốn tính các góc tạo bởi các đường thẳng (d) và (d’) và trục Ox ta làm như thế nào?
Học sinh lên bảng thực hiện
G- nhận xét 
? Nhận xét gì về vị trí tương đối ủa hai đường thẳng (d) và (d’)
H: trả lời (Hai đường thẳng vuông góc - Giải thích)
Củng cố
? Nêu vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên trên mặt phẳng toạ độ?
Điều kiện của các hệ số trong từng trườnghợp?
Bài số 32(sgk/ 61):
a/ Hàm số y = (m - 1). x + 3 đồng biến m - 1 > 0 m > 1
b/ Hàm số y = (5 - k). x + 1 nghịch biến 5 - k 5
Bài số 33(sgk/ 61):
Hàm số y = 2x + ( 3 + m ) và hàm số y = 3x + ( 5 - m ) đều là hàm số bậc nhất có a a’ ( 2 3) 
Để đồ thị hai hàm số cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung thì 3 + m = 5 - m
 m = 1
Bài số 34 (sgk/ 61):
Hai đường thẳng y = (a - 1 )x + 2 (a1) và y = (3 - a)x + 1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’( 21). Hai đường thẳng song song với nhau 
 a - 1 = 3 - a
 a = 2
Bài số 35 (sgk/ 61):
Hai đường thẳng y = kx + m - 2 (k0) và y = (5 - k)x + 4 - m (k 5) đã có tung độ gốc b b’( 21). Hai trùng nhau 
 (TMĐK)
Bài số 37 (sgk/ 61):
a/ Vẽ đồ thị các hàm số y = 0,5 x + 2 (d) và y = - 2 x + 5 (d’)
x
d’ y
C 
O
 A
 -4
 1,2 2,5 B
2,6
 2
 5
d 
F
b/ Hoành độ điểm C là nghiệm của phương trình: 0,5 x + 2 = - 2x + 5 
 x = 1,2 
Hoành độ của điểm C là 1,2
Tìm tung độ của C: Thay x = 1,2 và công thức 
y = 0,5 x + 2 y = 0,5 . 1,2 + 2 y = 2,6
Vậy toạ độ của C(1,2; 2,6)
c/ AB = OA + OB = 6,5 (cm)
Gọi F là chân đường vuông góc của C trên AB OF = 1,2 và FB = 1,3
Theo đlý Pitago: AC = 
= = 5,18 (cm)
BC = 
= = 2,91 (cm)
d/ Gọi góc tạo bởi đường thẳng (d) với trục Ox là . 
Ta có tg = 0,5 26034’
Gọi góc tạo bởi đường thẳng (d’) với trục Ox là và ’ kề bù với . 
Ta có tg’ = = 2’ 63026’
 1800 - 63026’
 116034’
Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà(2’)
*Ôn tập lý thuyết và các dạng bài tập của chương
*Làm bài tập: 38 trong sgk; 34; 35 trong SBT tr 62

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 9 chuong 2 nam 2012 2013doc.doc