I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tìm được hướng giải dạng toán này một cách nhanh nhất.
3. Thái độ: - Tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng.
- HS: SGK, phiếu học tập.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20)
GV giới thiệu VD 1.
GV gợi ý cho HS đặt nhân tử chung.
Phần trong ngoặc có dạng như thế nào?
GV cho HS áp dụng tiếp HĐT (A + B)2.
Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào? Hãy chuyên về dạng HĐT đó.
Xem A = (x – y); B = 3, hãy phân tích đa thức tiếp theo HĐT A2 – B2 = (A + B)(A – B)
GV cho HS làm bt ?1.
HS chú ý theo dõi.
HS đặt nhân tử chung.
Có dạng một HĐT
HS áp dụng tiếp.
Có dạng HĐT (A – B)2
(x – y)2 – 9
HS phân tích tiếp.
HS làm bài tập ?1.
1. Ví dụ:
VD 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
A = 5x3 + 10x2y + 5xy2
Giải:
A = 5x3 + 10x2y + 5xy2
A = 5x(x2 + 2xy + y2)
A = 5x(x + y)2
A = 5x(x + y)(x + y)
VD 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: B = x2 – 2xy + y2 – 9
Giải:
B = x2 – 2xy + y2 – 9
B = (x – y)2 – 9
B = (x – y)2 – 32
B = (x – y – 3)(x – y + 3)
?1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
C = 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy
Ngày soạn: 11 / 10 / 2012 Ngày dạy: 13 /1 0 / 2012 Tuần: 7 Tiết: 13 §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tìm được hướng giải dạng toán này một cách nhanh nhất. 3. Thái độ: - Tính nhanh nhẹn, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, phấn màu, thước thẳng. - HS: SGK, phiếu học tập. III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) GV giới thiệu VD 1. GV gợi ý cho HS đặt nhân tử chung. Phần trong ngoặc có dạng như thế nào? GV cho HS áp dụng tiếp HĐT (A + B)2. Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào? Hãy chuyên về dạng HĐT đó. Xem A = (x – y); B = 3, hãy phân tích đa thức tiếp theo HĐT A2 – B2 = (A + B)(A – B) GV cho HS làm bt ?1. HS chú ý theo dõi. HS đặt nhân tử chung. Có dạng một HĐT HS áp dụng tiếp. Có dạng HĐT (A – B)2 (x – y)2 – 9 HS phân tích tiếp. HS làm bài tập ?1. 1. Ví dụ: VD 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: A = 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: A = 5x3 + 10x2y + 5xy2 A = 5x(x2 + 2xy + y2) A = 5x(x + y)2 A = 5x(x + y)(x + y) VD 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: B = x2 – 2xy + y2 – 9 Giải: B = x2 – 2xy + y2 – 9 B = (x – y)2 – 9 B = (x – y)2 – 32 B = (x – y – 3)(x – y + 3) ?1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: C = 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV giới thiệu VD 3 GV hướng dẫn HS phân tích đa thức thành nhân tử và sau đó thay giá trị của x và y vào rồi tính. GV cho HS thảo luận bài tập ?2b. HS chú ý HS làm theo sự hướng dẫn của GV. HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả . 2. Áp dụng: VD 3: Tính giá trị của biểu thức D = x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 Giải: D = (x + 1)2 – y2 = (x + 1 + y)(x + 1 – y) D = (94,5 + 1 + 4,5)( 94,5 + 1 – 4,5) D = 100.91 = 9100 ?2b:(sgk) 4.Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 51. 5. Hướng dẫn Và Dặn Dò Về Nhà ø: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 54, 55. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: