Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 7, Tiết 12: Luyện tập bài 8 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 7, Tiết 12: Luyện tập bài 8 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu việc phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tìm nhanh được hướng giải của bài toán.

 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn , chính xác, ý thức học tâp.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.

- HS: SGK, phiếu học tập.

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm .

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp:(1) 8A1

 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Xen vào lúc làm bài tập

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (15)

 GV ? x2 + 4x + 4 được viết thành hằng đẳng thức nào?

 Như vậy, ta đưa về biểu thức là (x + 2)2 – y2. Biểu thức này có dạng HĐT nào?

 GV Yêu cầu HS áp dụng HĐT trên là được kết quả.

 Với câu b, GV hướng dẫn HS đưa thừa số 3 ra ngoài thì trong ngoặc có dạng nào?

 = ?

 GV Áp dụng HĐT nào để làm tiếp phần còn lại?

 Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào? HS trả lời

 x2 + 4x + 4 = (x + 2)2

 HS HĐT A2 – B2

 HS thực hiện

 HS

 (x + y)2

 HĐT A2 – B2

 HS trả lời các câu Bài 48: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x2 + 4x – y2 + 4

 = x2 + 4x + 4 – y2

 = (x + 2)2 – y2

 = (x + 2 + y)(x + 2 – y)

b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2

 =

 =

 = 3(x + y + z)(x + y – z)

c) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2

 = x2 – 2xy + y2 – (z2 – 2zt + t2)

 = (x – y)2 – (z – t)2

 = (x – y + z – t)(x – y – z + t)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 7, Tiết 12: Luyện tập bài 8 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7 / 10 / 2012 Ngày dạy: 9 /1 0 / 2012
Tuần: 7
Tiết: 12
LUYỆN TẬP §8
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu việc phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
	2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tìm nhanh được hướng giải của bài toán. 
 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn , chính xác, ý thức học tâp.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
- HS: SGK, phiếu học tập.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm .
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1
 8A2
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	- Xen vào lúc làm bài tập
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
 GV ? x2 + 4x + 4 được viết thành hằng đẳng thức nào?
	Như vậy, ta đưa về biểu thức là (x + 2)2 – y2. Biểu thức này có dạng HĐT nào?
 GV	Yêu cầu HS áp dụng HĐT trên là được kết quả.
 Với câu b, GV hướng dẫn HS đưa thừa số 3 ra ngoài thì trong ngoặc có dạng nào?
	 = ?
 GV	Áp dụng HĐT nào để làm tiếp phần còn lại?
 Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào?
HS trả lời 
 x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
	HS HĐT A2 – B2 
 HS thực hiện 
 HS 
 (x + y)2 
 HĐT A2 – B2
 HS trả lời các câu 
Bài 48: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 4x – y2 + 4
 = x2 + 4x + 4 – y2
 = (x + 2)2 – y2
 = (x + 2 + y)(x + 2 – y)
b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2
 = 
 = 
 = 3(x + y + z)(x + y – z)
c) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2
 = x2 – 2xy + y2 – (z2 – 2zt + t2)
 = (x – y)2 – (z – t)2
 = (x – y + z – t)(x – y – z + t)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
GV	Với 3 hạng tử sau, lấy dấu trừ ra trước ta được gì?
Áp dụng HĐT A2 – B2 tiếp theo ta được gì?
Hoạt động 2: (15’)
 GV Hướng dẫn HS nhóm các hạng tử sao cho thích hợp
 Áp dụng HĐT (A + B)2 với 3 hạng tử 452 + 80.45 + 402. Tiếp theo áp dụng HĐT A2– B2 
Hoạt động 3: (12’)
	GV hướng dẫn HS phân tích đa thức thành nhân tử và đưa về dạng phương trình tích mà sau này các em mới được học. 
 hỏi của GV 
(x – y)2 – (z – t)2 
 HS trả lời.	
 HS nhóm các hạng tử và phân tích đa thức thành nhân tử theo phương pháp nhóm hạng tử.
 HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
 HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 49: Tính nhanh
a) 37,5.6,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5 + 3,5.37,5
 = 37,5.6,5 + 3,5.37,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5
 = 37,5(6,5 + 3,5) – 7,5(3,4 + 6,6)
 = 37,5.10 – 7,5.10
 = 10(37,5 – 7,5)
 = 10.45
 = 450
b) 452 + 402 – 152 + 80.45
 = 452 + 2.40.45 + 402 – 152
 = (45 + 40)2 – 152 
 = 852 – 152
 = (85 + 15)(85 – 15)
 = 100.70
 = 7000
Bài 50: Tìm x, biết
a) 	x(x – 2) + x – 2 = 0
	(x – 2)(x + 1) = 0
	x – 2 = 0 hoặc x + 1 = 0
	x = 2 hoặc x = -1
b) 	5x(x – 3) – x + 3 = 0
	5x(x – 3) – (x – 3) = 0
	(x – 3)(5x – 1) = 0
	x – 3 = 0 hoặc 5x – 1 = 0
	x = 3 hoặc x = 
4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nha ø: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Xem trước bài 9.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docDs8tuan7tiet12 Luyen tap bai 8.doc