I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh nẵm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
- Rèn kĩ năng giải phương trình.
II/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ1: KIỂM TRA
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- HS1: Trong các số sau: số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây: a) b) c)
- HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm
- GV nhận xét, đánh giá
HĐ2: 1. ĐỊNH NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
- GV cho phương trình :
2x-1 = 0 (1)
- Nhận xét gì về các vế của phương trình (1) ?
- GV: Phương trình (1) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .
- Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ?
- Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn?
- Chỉ ra các hệ số của phương trình ?
HĐ3: 2. HAI QUI TẮC BIẾN ĐỔI PT
- Nêu quy tắc chuyển vế của đẳng thức?
- Tương tự phát biểu quy tắc chuyển vế của phương trình ?
- Yêu cầu HS lên bảng làm ?1
- Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Hãy nêu quy tắc nhân với một số của một đẳng thức?
- Từ đó nêu quy tắc nhân của với một số trong một pt ?
- Yêu cầu HS lên bảng làm ?2
- Yêu cầu HS dưới cùng làm và nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá
HĐ4: 3. CÁCH GIẢI PT BẬC NHẤT 1 ẨN
- GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK.
- Để giải phương trình ở các ví dụ trong SGK người ta làm như thế nào ?
- Nêu cách giải bài toán đối với phương trình ở dạng tổng quát ?
- GV hướng dẫn HS cách giải pt ở dạng tổng quát .
- Yêu cầu HS lên bảng làm ?3
- Yêu cầu HS dưới cùng làm và nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nêu nhận xét
Phương trình (1) có : VT là một đa thức bậc nhất, VP =0
- HS nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng
ax + b = 0; a và b là 2 số (a0).
- HS lấy ví dụ : 2x + 1 = 0, trong đó a=2, b=1
Ví dụ: 1-5x= 0 , a=-5, b=1
a. Qui tắc chuyển vế
- HS nêu quy tắc : (SGK)
- HS thực hiện ?1
b. Qui tắc nhân với 1 số
HS: quy tắc (SGK)
- HS lên bảng thực hiện?2
- HS nghiên cứu thông tin( SGK )
- HS: Xét phương trình tổng quát
ax + b = 0 (a0)
ax = -b (chuyển b)
x = (chia cả 2 vế cho a)
Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x =
- HS lên bảng thực hiện?3
Giải phương trình: - 0,5x + 2,4 = 0
- 0,5x = -2,4 x =
Vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình.
Tuần 20 : Ngày soạn: 10/1/2010 Ngày dạy:14/1/2010 Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn số Tiết 41: Đ1. mở đầu về phương trình i/ Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu và và biết cách sử dụng các thật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình. Biết cách sử dụng kí hiệu tương đương để biến đổi phương trình sau này. ii/ Tiến trình dạy học: Hđ1: 1. Phương trình một ẩn Lấy ví dụ về đa thức, biểu thức có chứa một ẩn ? GV đưa ra bài toán tìm x : 2x+5 = 3(x-1) + 2 (1) GV giới thiệu phương trình một ẩn , vế trái, vế phải của phương trình. Hãy cho biết dạng của phương trình 1 ẩn ? Yêu cầu HS lấy ví dụ về pt một ẩn ? Cho biết vế trái, vế phải của phương trình? Yêu cầu HS lên bảng làm ?1. Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn Yêu cầu HS làm ?2. GV đưa ra khái niệm nghiệm của phương trình. Yêu cầu cả lớp làm ?3và giải thích. Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm và nhận xét Giáo viên đưa ra chú ý. Hđ2: 2. Giải phương trình GV đưa ra các khái niệm giải phương trình, tập nghiệm của phương trình: + Giải phương trình là đi tìm các nghiệm của phương trình. + Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình. Yêu cầu HS làm ?4 Hđ3: 3. Phương trình tương đương Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau? GV đưa ra khái niệm phương trình tương đương. Ví dụ về hai phương trình tương đương ? - HS trả lời - HS: 1 phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x) A(x) là vế trái; B(x) là vế phải A(x); B(x) là các biểu thức. - HS lấy Ví dụ: 2x -5 = 5 (x - 1) – 7 - HS thực hiện ?1 - HS thực hiện ?2 Khi x = 6 giá trị của mỗi vế VT = 2.6 + 5 = 17 VP = 3( 6 - 1) +2 = 17 6 thoả mãn phương trình hay x = 6 gọi là nghiệm của phương trình. - HS lên bảng làm ?3 a) x = -2 không thoả mãn phương trình. b) x = 2 là một nghiệm của phương trình. * Chú ý: SGK - HS: Tập nghiệm của pt là tập hợp tất cả các nghiệm của một pt Kí hiệu tập nghiệm của pt là : S Giải pt : là đi tìm tất cả các nghiệm của pt HS: thực hiện ?4 a) S = b) S = - HS nêu định nghĩa 2 tập hợp bằng nhau - HS: Hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại. Kí hiệu tương đương là '''' -HS: Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1 Hđ4: Củng cố Yêu cầu HS làm bài : Bài tập 1 (SGK) : x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2 và 2(x + 1) = 2 - x Bài tập 2: t = -1 và t = 0 là những nghiệm của phương trình (t + 1)2 = 3t + 4 Bài tập 5: Hai phương trình không tương đương với nhau vì S1 = ; S2 = Hướng dẫn về nhà Học bài theo vở + SGK Làm bài tập 3,4(SGK) Làm bài tập 3, 4, 6, 8, 9 (SBT ) Tuần 20 : Ngày soạn: 10/1/2010 Ngày dạy:16/1/2010 Tiết 42:Đ2. phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải i/ Mục tiêu: Học sinh nẵm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. Rèn kĩ năng giải phương trình. ii/ Tiến trình dạy học: Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Trong các số sau: số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây: a) b) c) HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm GV nhận xét, đánh giá Hđ2: 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn GV cho phương trình : 2x-1 = 0 (1) Nhận xét gì về các vế của phương trình (1) ? GV: Phương trình (1) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn . Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn? Chỉ ra các hệ số của phương trình ? HĐ3: 2. Hai qui tắc biến đổi PT Nêu quy tắc chuyển vế của đẳng thức? Tương tự phát biểu quy tắc chuyển vế của phương trình ? Yêu cầu HS lên bảng làm ?1 Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, đánh giá. Hãy nêu quy tắc nhân với một số của một đẳng thức? Từ đó nêu quy tắc nhân của với một số trong một pt ? Yêu cầu HS lên bảng làm ?2 Yêu cầu HS dưới cùng làm và nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, đánh giá hđ4: 3. Cách giải pt bậc nhất 1 ẩn GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK. Để giải phương trình ở các ví dụ trong SGK người ta làm như thế nào ? Nêu cách giải bài toán đối với phương trình ở dạng tổng quát ? GV hướng dẫn HS cách giải pt ở dạng tổng quát . Yêu cầu HS lên bảng làm ?3 Yêu cầu HS dưới cùng làm và nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, đánh giá - HS nêu nhận xét Phương trình (1) có : VT là một đa thức bậc nhất, VP =0 - HS nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0; a và b là 2 số (a0). - HS lấy ví dụ : 2x + 1 = 0, trong đó a=2, b=1 Ví dụ: 1-5x= 0 , a=-5, b=1 a. Qui tắc chuyển vế - HS nêu quy tắc : (SGK) - HS thực hiện ?1 b. Qui tắc nhân với 1 số HS: quy tắc (SGK) - HS lên bảng thực hiện?2 - HS nghiên cứu thông tin( SGK ) - HS: Xét phương trình tổng quát ax + b = 0 (a0) ax = -b (chuyển b) x = (chia cả 2 vế cho a) Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x = - HS lên bảng thực hiện?3 Giải phương trình: - 0,5x + 2,4 = 0 - 0,5x = -2,4 x = Vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình. Hđ5: Củng cố GV treo bảng phụ bài tập 7 (SGK) Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. Yêu cầu HS làm bài tập 8 (SGK) ? Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -4 là nghiệm của phương trình Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình. GV nhận xét, đánh giá Hoạt động 6: HD về nhà Học sinh học bài theo vở + SGK . Nắm chắc và vận dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình. Nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Làm các bài tập 6, 9 (SGK ) Làm bài tập 12, 16, 17, 18, (SBT) Tuần 21 : Ngày soạn: 15/1/2010 Ngày dạy:21/1/2010 Tiết 43: Đ3. phương trình đưa về dạng : ax + b = 0 i/ Mục tiêu: HS có biết biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất một ẩn. Rèn kỹ năng, tư duy của HS ii/ Tiến trình dạy học: Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: Giải các phương trình: HS 1: HS 2: GV nhận xét, đặt vấn đề : Ta chỉ các pt có thể đưa được về dạng pt bậc nhất một ẩn. Hđ2: 1. Cách giải Yêu cầu HS thảo luận nhóm nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 (SGK) ? Hãy giải các pt ? Yêu cầu HS đại diện một nhóm lên bảng giải pt ở các ví dụ. Yêu cầu HS nhận xét bài làm. GV nhận xét Yêu cầu HS thực hiện ?1 Cho biết các bước giải pt ở ví dụ trên ? Hđ3: 2. áp dụng Yêu cầu HS thảo luận nhóm nghiên cứu ví dụ (SGK) ? GV treo bảng phụ cách giải pt của ví dụ Hãy cho biết cách giải pt trong ví dụ đó ? Yêu cầu HS lên bảng thực hiện ?2 Yêu cầu HS dưới lớp cùng, nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, đánh giá Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 4,5,6 (SGK) GV đưa ra chú ý (SGK) : Cách giải pt khác và giải một số pt đặc biệt. - HS thảo luận nhóm nghiên cứu ví dụ Ví dụ 1: 2x-(3-5x)=4(x+3) 2x-3+5x=4x+12 2x+5x-4x=12+3 3x=15 x=5 Vậy Ví dụ 2: x=1 - HS thực hiện ?1 Cách giải phương trình: + Bước 1: Thực hiện phép tính bỏ ngoặc, qui đồng rồi khử mẫu. + Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. + Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được. - HS thảo luận nhóm nghiên cứu ví dụ 3 - HS cho biết cách giải pt trong ví dụ. - HS lên bảng làm ?2 Giải phương trình: Phương trình có tập nghiệm - HS nghiên cứu các ví dụ 4,5,6. * Chú ý: Khi giải 1 phương trình ta đưa về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b Trong quá trình biến đổi dẫn đến trường hợp hệ số của biến bằng 0. Hđ4: Củng cố Yêu cầu học sinh làm bài tập 10 (SGK) ? HS: a) Sai: Chuyển vế mà không đổi dấu. b) Sai ở chỗ chuyển -3 từ vế trái sang vế phải mà không đổi dấu. Yêu cầu học sinh làm bài tập 11d,f (SGK) d) Vậy tập nghiệm của phương trình là f) Vậy tập nghiệm của phương trình là HS: nhận xét GV nhận xét, đánh giá Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân, các bước giải toán. - Làm bài tập 11 a, b, c, d, e, bài tập 12 (SGK) - Làm bài tập 19, 20, 21, 22 ( SBT) Tuần 21 : Ngày soạn: 15/1/2010 Ngày dạy:23/1/2010 Tiết 44: luyện tập i/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán đưa về dạng , qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân. Nắm vững và giải thành thạo các bài toán đưa được về dạng . Vận dụng vào các bài toán thực tế. ii/ Tiến trình dạy học: Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: Giải các phương trình: - HS 1: - HS 2: - HS 3: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Luyện tập Yêu cầu HS lên bảng làm bài Yêu cầu HS dưới lớp cùng, nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, đánh giá Yêu cầu HS nghiên cứu làm bài tập 15? GV hướng dẫn học sinh làm bài: Nhận xét quãng đường đi được của ô tô và xe máy sau x giờ ? Biểu diễn quãng đường của ô tô và xe máy theo x? Yêu cầu HS lên bảng làm bài. Yêu cầu học sinh làm các câu b, d, e, f bài tập 17. Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng, nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, chốt kết quả, lưu ý cách trình bày. Bài tập 14(SGK) HS: Phương trình có nghiệm là 2. Phương trình: có nghiệm là Phương trình: có nghiệm Bài tập 15 (SGK) - HS tóm tắt: Xe máy HN HP Sau 1h. Ô tô HN HP, Sau x giờ 2 xe gặp nhau. Bài giải: Khi xe máy đi được x giờ thì ô tô đi được x-1 giờ. Quãng đường xe máy đi được sau x giờ là: 32x Quãng đường ô tô đi sau x-1 giờ là 48(x-1) Vậy phương trình cần tìm là: Û x = 3 (h) Bài tập 17 (SGK) - HS lên bảng làm bài b) Vậy tập nghiệm của phương trình là d) e) f) vô lí Vậy phương trình vô nghiệm. Hoạt động 3: Củng cố Hãy nêu cách giải phương trình đưa về dạng (hay ax = -b) ? GV chốt kiến thức các bài tập đã giải Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập trên. Làm bài tập 16,18,19,20 (SGK) Làm bài tập 23, 24, 25 (SBT).
Tài liệu đính kèm: