I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng biến đổi và đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc giải phương trình.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng.
- HS: SGK, chuẩn bị bài tập về nhà.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1 .
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (7) - GV gọi 2 HS lên bảng giải bài tập 11a,b.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13)
GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân khi biến đổi một phương trình.
Ở bước thứ hai, HS thực hiện quy tắc nhân như thế nào?
Khi chia hai vế của phương trình cho một số thì số đó phải có điều kiện gì?
x = 0 có là nghiệm của phương trình trên hay không?
Bạn Hoà đã thực hiện quy tắc nhân chưa đúng.
Hoạt động 2: (10)
GV hướng dẫn HS quy đồng, khử mẫu sau đó chuyển vế thu gọn và áp dụng quy tắc nhân thì ta tìm
HS nhắc lại.
Chi hai vế cho x.
Số đó khác 0
Có
HS suy nghĩ và trình bày cách giải bài tập này.
HS làm theo sự hướng dẫn của GV. Bài 13: Bạn Hoà giải phương trình
x(x + 2) = x(x + 3) như sau:
x(x + 2) = x(x + 3)x + 2 = x + 3
x – x = 3 – 2
0x = 1 (vô nghiệm)
Ta thấy, cách giải của bạn Hoà sai ở chỗ đã chia hai vế của phương trình cho x = 0
Ta giải lại như sau:
x(x + 2) = x(x + 3)
x2 + 2x = x2 + 3x
x2 – x2 + 2x – 3x = 0
x = 0
Tập nghiệm của phương trình trên:
Bài 18: Giải phương trình
Ngày soạn: 13 / 01 / 2013 Ngày dạy: 15 / 01 / 2013 Tuần: 20 Tiết: 44 LUYỆN TẬP §3 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng biến đổi và đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc giải phương trình. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng. - HS: SGK, chuẩn bị bài tập về nhà. III . Phương Pháp Dạy Học: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1.. 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - GV gọi 2 HS lên bảng giải bài tập 11a,b. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân khi biến đổi một phương trình. Ở bước thứ hai, HS thực hiện quy tắc nhân như thế nào? Khi chia hai vế của phương trình cho một số thì số đó phải có điều kiện gì? x = 0 có là nghiệm của phương trình trên hay không? Bạn Hoà đã thực hiện quy tắc nhân chưa đúng. Hoạt động 2: (10’) GV hướng dẫn HS quy đồng, khử mẫu sau đó chuyển vế thu gọn và áp dụng quy tắc nhân thì ta tìm HS nhắc lại. Chi hai vế cho x. Số đó khác 0 Có HS suy nghĩ và trình bày cách giải bài tập này. HS làm theo sự hướng dẫn của GV. Bài 13: Bạn Hoà giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như sau: x(x + 2) = x(x + 3)x + 2 = x + 3 x – x = 3 – 2 0x = 1 (vô nghiệm) Ta thấy, cách giải của bạn Hoà sai ở chỗ đã chia hai vế của phương trình cho x = 0 Ta giải lại như sau: x(x + 2) = x(x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 – x2 + 2x – 3x = 0 x = 0 Tập nghiệm của phương trình trên: Bài 18: Giải phương trình HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG được x. Hoạt động 3: (12’) GV chia lớp thành hai nhóm và cho HS thảo luận hai bài tập này sau khi đã hướng dẫn cách giải. Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật và tam giác vuông. Việc giải phương trình đơn giản, HS có thể thực hiện được mà không cần hướng dẫn. HS chú ý theo dõi và thảo luận theo nhóm. HS nhắc lại. Tập nghiệm của phương trình trên: Bài 19: Viết phương trình theo x rồi tìm x. x x 2m 9m 5m x 6m a) S = 144m2 b) S = 75m2 a) 9x + 9x + 2.9 = 144 18x = 144 – 18 18x = 126 x = 7 (m) b) 6x + .5.6 = 75 6x + 15 = 75 6x = 75 – 15 6x = 60 x = 10 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 19c. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: