I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
2. Kỹ năng : - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
3. Thái độ : - Rèn khả năng tư duy.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, Bảng con
III . Phương Pháp Dạy Học :
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm
IV.Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1)lớp 8A1 .
lớp 8A2 . 2. Kiểm tra bài cũ: (7) Thực hiện phép nhân:
a) b)
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10)
GV hướng dẫn HS nhân vào và thu gọn các đơn thức đồng dạng.
Hoạt động 2: (8)
GV hướng dẫn HS nhân vào và biến đổi để đưa về phương trình bậc nhất một ẩn.
Hoạt động 3: (10)
Gọi x là số tự nhiên đầu tiên thì hai số tự nhiên tiếp theo là hai số nào?
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 11:
A = (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
A = x.2x + x.3 + (-5).2x + (-5).3
+ (-2x).x + (-2x).(-3) + x + 7
A = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7
A = – 8
Vậy, giá trị của A không phụ thuộc vào x.
Bài 13: Tìm x, biết:
(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
48x2–12x–20x+5+3x–48x2–7+112x = 81
83x – 2 = 81 83x = 83x = 1
Bài 14:
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: x, x+1, x+2
Tích của hai số sau là: (x + 1)(x + 2)
Ngày soạn: 2 / 09 / 2012 Ngày dạy: 4 / 09 / 2012 Tuần: 2 Tiết: 3 LUYỆN TẬP §2 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 2. Kỹ năng : - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức 3. Thái độ : - Rèn khả năng tư duy. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, Bảng con III . Phương Pháp Dạy Học : - Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm IV.Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’)lớp 8A1. lớp 8A2. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thực hiện phép nhân: a) b) 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV hướng dẫn HS nhân vào và thu gọn các đơn thức đồng dạng. Hoạt động 2: (8’) GV hướng dẫn HS nhân vào và biến đổi để đưa về phương trình bậc nhất một ẩn. Hoạt động 3: (10’) Gọi x là số tự nhiên đầu tiên thì hai số tự nhiên tiếp theo là hai số nào? HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Bài 11: A = (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 A = x.2x + x.3 + (-5).2x + (-5).3 + (-2x).x + (-2x).(-3) + x + 7 A = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 A = – 8 Vậy, giá trị của A không phụ thuộc vào x. Bài 13: Tìm x, biết: (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81 48x2–12x–20x+5+3x–48x2–7+112x = 81 83x – 2 = 81 83x = 83x = 1 Bài 14: Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: x, x+1, x+2 Tích của hai số sau là: (x + 1)(x + 2) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Tích của hai số đầu là? Tích của hai số sau là? Theo đề bài toán ta có phương trình như thế nào? Biến đổi và tìm x. Hoạt động 4: (8’) GV hướng dẫn HS nhân vào và thu gọn. GV chốt lại tất cả cá bài tập cho HS x + 1 và x + 2 x(x + 1) ( x + 1)(x + 2) (x + 1)(x + 2) – x(x + 1) = 192 HS giải phương trình. Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. HS chú ý theo dõi Tích của hai số đầu là: x(x + 1) Theo đề bài ta có phương trình: (x + 1)(x + 2) – x(x + 1) = 192 x2 + 2x + x +2 – x2 – x = 192 2x = 190 x = 95 Vậy, ba số tự nhiên liên tiếp cần tìm là: 95, 96 và 97 Bài 15: a) = = b) = = 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nha ø: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài mới. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: