I/ MỤC TIÊU
- HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức
A.(B+C) = AB + AC ( trong đó A, B, C là các đơn thức)
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức không quá ba hạng tử và không có quá hai biến.
II/ CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
- HS : Ôn tập các khái niệm đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức ở lớp 7.
- Phương pháp : Quy nạp, đàm thoại
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
- Tính các tích sau:
a) (-2x3) (x2) =-2x3.x2 = -2x5
b) (6xy2)( x3y)
= 6xy2 x3y = 2x4y3
- GV hỏi :
+ Thế nào là một đơn thức ? Cho ví dụ về đơn thức một biến, đơn thức hai biến?
+ Thế nào là một đa thức ? Cho ví dụ về đa thức một biến, đa thức hai biến?
- Tính các tích sau:
a) (-2x3)(x2)
b) (6xy2)( x3y)
- GV chốt lại vấn đề và lưu ý: khi thực hiện phép tính, ta có thể tính nhẩm các kết quả của phần hệ số, các phần biến cùng tên và ghi ngay kết quả đó vào tích cuối cùng - HS trả lời tại chỗ:
+ Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các biến chỉ là những phép nhân hoặc luỹ thừa không âm. (ví dụ )
+ Đa thức là tổng của các đơn thức. (ví dụ )
- HS làm tại chỗ, sau đó trình bày lên bảng:
a) (-2x3)(x2) = -2x3.x2
= -2x5
b)(6xy2)( x3y)
= 6xy2 x3y = 2x4y3
- HS nghe hiểu và ghi nhớ
Tuần: 01 Tiết: 01 Ngày soạn: 03/08/2011 Ngày dạy: 08/08/2011 Lớp: 8/1 + 8/2 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I/ MỤC TIÊU - HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A.(B+C) = AB + AC ( trong đó A, B, C là các đơn thức) - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức không quá ba hạng tử và không có quá hai biến. II/ CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. - HS : Ôn tập các khái niệm đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức ở lớp 7. - Phương pháp : Quy nạp, đàm thoại III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS - Tính các tích sau: a) (-2x3) (x2) =-2x3.x2 = -2x5 b) (6xy2)(x3y) = 6xy2x3y = 2x4y3 - GV hỏi : + Thế nào là một đơn thức ? Cho ví dụ về đơn thức một biến, đơn thức hai biến? + Thế nào là một đa thức ? Cho ví dụ về đa thức một biến, đa thức hai biến? - Tính các tích sau: a) (-2x3)(x2) b) (6xy2)(x3y) - GV chốt lại vấn đề và lưu ý: khi thực hiện phép tính, ta có thể tính nhẩm các kết quả của phần hệ số, các phần biến cùng tên và ghi ngay kết quả đó vào tích cuối cùng - HS trả lời tại chỗ: + Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các biến chỉ là những phép nhân hoặc luỹ thừa không âm. (ví dụ) + Đa thức là tổng của các đơn thức. (ví dụ) - HS làm tại chỗ, sau đó trình bày lên bảng: a) (-2x3)(x2) = -2x3.x2 = -2x5 b)(6xy2)(x3y) = 6xy2x3y = 2x4y3 - HS nghe hiểu và ghi nhớ 3. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC - Phép nhân đơn thức với đa thức có gì mới lạ, phải thực hiện như thế nào ? Để hiểu rõ, ta hãy nghiên cứu bài học hôm nay. - HS nghe và chuẩn bị tâm thế học bài mới - HS ghi vào vở Hoạt động 2 : Vào bài mới 1.Qui tắc: a/ Ví dụ : 5x.(3x2 –4x + 1) = 5x.3x2 + 5x.(-4x) + 5x.1 = 15x3 – 20x2 + 5x b/ Qui tắc : (sgk tr4) A.(B+C) = A.B +A.C 2.Áp dụng: Ví dụ : Làm tính nhân (-2x3).(x2 + 5x - ) Giải = (-2x3).x2+ (-2x3).5x + (-2x3)(-) = -2x5-10x4+x3 - Cho HS thực hiện ?1 (nêu yêu cầu như sgk) - GV theo dõi. Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày - Cho HS kiểm tra kết quả lẫn nhau ? Từ cách làm, em hãy cho biết qui tắc nhân đơn thức với đa thức ? - GV phát biểu và viết công thức lên bảng - GV đưa ra ví dụ mới và giải mẫu trên bảng - GV lưu ý: Khi thực hiện phép nhân các đơn thức với nhau, các đơn thức có hệ số âm được đặt ở trong dấu ngoặc tròn () - HS thực hiện (mỗi em làm bài với ví dụ của mình) - Một HS lên bảng trình bày 5x.(3x2 –4x + 1) = 5x.3x2 + 5x.(-4x) + 5x.1 = 15x3 – 20x2 + 5x - Cả lớp nhận xét, HS đổi bài, kiểm tra lẫn nhau - HS phát biểu - HS nhắc lại và ghi công thức - HS tham gia nêu kết quả phép nhân các đơn thức - HS nghe và ghi nhớ 4. Củng cố * Thực hiện ?2 .6xy3 = 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 + xy.6xy3 = 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4 * Thực hiện ?3 S= [(5x+3) + (3x+y).2y] = 8xy + y2 +3y Với x = 3, y = 2 thì S = 58 (m2) Bài tập 1 trang 5 Sgk a) x2(5x3- x -) b) (3xy– x2+ y)x2y c) (4x3 – 5xy +2x)(-xy) - Ghi ?2 lên bảng, yêu cầu HS tự giải (gọi 1 HS lên bảng) - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Thu và kiểm nhanh 5 bài của HS - Đánh giá, nhận xét chung - Treo bảng phụ bài giải mẫu - Đọc ?3 - Cho biết công thức tính diện tích hình thang? - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm - Cho HS báo cáo kết quả - GV đánh giá và chốt lại bằng cách viết biểu thức và cho đáp số - Ghi đề bài 1(a,b,c) lên bảng phụ, gọi 3 HS (mỗi HS làm 1 bài) Bài tập 1 trang 5 Sgk - Nhận xét bài làm ở bảng ? - GV chốt lại các giải - Một HS làm ở bảng, HS khác làm vào vở - HS nộp bài theo yêu cầu - Nhận xét bài giải ở bảng - Tự sửa vào vở (nếu sai) - HS đọc và tìm hiểu ?3 S = 1/2(a+b)h - HS thực hiện theo nhóm nhỏ - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - 3 HS cùng lúc làm ở bảng, cả lớp làm vào vở a) 5x5-x3-1/2x b) 2x3y2-2/3x4y+2/3x2y2 c)-2x4y+2/5x2y2-x2y - HS nhận xét bài ở bảng - Tự sửa vào vở (nếu có sai) 5. Hướng dẫn về nhà Bài tập 2 trang 5 Sgk Bài tập 3 trang 5 Sgk Bài tập 6 trang 5 Sgk GV dặn dò, hướng dẫn: - Học thuộc qui tắc Bài tập 2 trang 5 Sgk * Nhân đơn thức với đa thức, thu gọn sau đó thay giá trị Bài tập 3 trang 5 Sgk * Cách làm tương tự Bài tập 6 trang 5 Sgk * Cách làm tương tự - Ôn đơn thức đồng dạng, thu gọn đơn thức đồng dạng. - HS nghe dặn A.(B+C) = A.B +A.C - Qui tắc chuyển vế IV/ RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 01 Tiết: 02 Ngày soạn: 05/08/2011 Ngày dạy: 10/08/2011 Lớp: 8/1 + 8/2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I/ MỤC TIÊU - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. Biết cách nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều. - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (không có quá hai biến và mỗi đa thức không có quá ba hạng tử); chủ yếu là nhân tam thức với nhị thức. II/ CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. - HS : Ôn đơn thức đồng dạng và cách thu gọn đơn thức đồng dạng. - Phương pháp : Qui nạp – đàm thoại. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. (4đ) 2/ Làm tính nhân: (6đ) + 2x(3x3 – x + ) + (3x2 – 5xy +y2)(-2xy) - Treo bảng phụ, nêu câu hỏi và biểu điểm - Gọi một HS - Kiểm tra vở bài tập vài em - Đánh giá, cho điểm - GV chốt lại qui tắc, về dấu - Một HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện phép tính. - Cả lớp làm vào vở bài tập. a) 6x4 - 2x + x b) -6x3y + 10x2y2 - 2xy3 - Nhận xét bài làm ở bảng 3. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC - GV vào bài trực tiếp và ghi tựa bài lên bảng - HS ghi vào vở Hoạt động 2 : Quy tắc 1. Quy tắc: a) Ví dụ : (x –2)(6x2 –5x +1) = x.(6x2 –5x +1) +(-2). (6x2-5x+1) = x.6x2 + x.(-5x) +x.1 + (-2).6x2+(-2).(-5x) +(-2).1 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 +10x –2 = 6x3 – 17x2 +11x – 2 b) Quy tắc: (Sgk tr7) ?1 (xy – 1).(x3 – 2x – 6) =xy.(x3–2x–6)–1(x3–2x–6) = x4y –x2y – 3xy – x3+ 2x +6 * Chú ý: Nhân hai đa thức sắp xếp 6x2 –5x + 1 x – 2 - 12x2 + 10x –2 6x3 – 5x2 + x 6x3 –17x2 + 11x –2 - Ghi bảng: (x – 2)(6x2 –5x +1) ? Theo các em, ta làm phép tính này như thế nào? * Gợi ý: nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1 rồi cộng các kết quả lại - GV trình bày lại cách làm - Từ ví dụ trên, em nào có thể phát biểu được quy tắc nhân đa thức với đa thức - GV chốt lại quy tắc - GV nêu nhận xét như Sgk - Cho HS làm ?1 Theo dõi HS làm bài, cho HS nhận xét bài làm cuả bạn rồi đưa ra bài giải mẫu - Giới thiệu cách khác - Cho HS đọc chú ý SGK ? Cách thực hiện ? - GV hướng dẫn lại một cách trực quan từng thao tác - HS ghi vào nháp, suy nghĩ cách làm và trả lời - HS nghe hướng dẫn, thực hiện phép tính và cho biết kết quả tìm được - HS sửa hoặc ghi vào vở - HS phát biểu - HS khác phát biểu - HS nhắc lại quy tắc vài lần - HS thực hiện ?1 . Một HS làm ở bảng – cả lớp làm vào vở sau đó nhận xét ở bảng (xy – 1).(x3 – 2x – 6) = = xy.(x3–2x–6) –1(x3–2x–6) = x4y –x2y – 3xy – x3+ 2x +6 - HS đọc SGK - HS trả lời - Nghe hiểu và ghi bài (phần thực hiện phép tính theo cột dọc) 4. Củng cố Ap dụng : ?2 a) (x+3)(x2 +3x – 5) = = x3 + 6x2 + 4x – 15 (xy – 1)(xy + 5) = = x2y2 + 4xy – 5 ?3 S= (2x+y)(2x –y) = 4x2 –y2 S = 4(5/2)2 –1 = 25 –1 = 24 m2 - GV yêu cầu HS thực hiện ?2 vào phiếu học tập - GV yêu cầu HS thực hiện ?3 - GV nhận xét, đánh giá chung - HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập a) (x+3)(x2 +3x – 5) = = x3 + 6x2 + 4x – 15 (xy – 1)(xy + 5) = = x2y2 + 4xy – 5 - HS thực hiện ?3 (tương tự ?2) S= (2x+y)(2x –y) = 4x2 –y2 S = 4(5/2)2 –1 = 25 –1 = 24 m2 5. Dặn dò Bài tập 7 trang 8 Sgk Bài tập 8 trang 8 Sgk Bài tập 9 trang 8 Sgk - Học thuộc quy tắc, xem lại các bài đã giải - Bài tập 7 trang 8 Sgk * Áp dụng qui tắc - Bài tập 8 trang 8 Sgk * Tương tự bài 7 - Bài tập 9 trang 8 Sgk * Nhân đa thức với đa thức, thu gọn sau đó thay giá trị - HS nghe dặn . Ghi chú vào vở - Xem lại qui tắc - Có thể sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị IV/ RÚT KINH NGHIỆM .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: