Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* Hãy phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a ?
* Tính |4| ; |-7|
* Cho biểu thức |x – 3| . Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối khi :
a) b)
* GV nhận xét: Như vậy, ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay dương. * Một HS
* 1 HS
a)Nếu =>
=> |x – 3| = x – 3
b) Nếu =>
=> |x – 3| = 3 – x
* Bài tập ?1 / SGK 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối của một số
VD1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức :
a) A = |x – 3| + x – 2 khi
b) B = 4x + 5 + |-2x| khi x > 0
giải
a) Khi ta có , do đó:
=> A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5
b) Khi x > 0 ta có |-2x| > 0, do đó:
=> B = 4x + 5 + (-2x) = 2x + 5
Tiết 64 Bài 5: Phương Trình Chứa Dấu Giá Trị Tuyệt Đối I.MỤC TIÊU : ? HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và |x + a|. ? HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. II.CHUẨN BỊ : Ä GV: bảng phụ ghi các bài tập ở vd1, vd2, vd3 ; ?1, ?2 / SGK Ä HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : â Kiểm tra : ã Bài mới : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng * Hãy phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a ? * Tính |4| ; |-7| * Cho biểu thức |x – 3| . Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối khi : a) b) * GV nhận xét: Như vậy, ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay dương. * Một HS * 1 HS a)Nếu => => |x – 3| = x – 3 b) Nếu => => |x – 3| = 3 – x * Bài tập ?1 / SGK 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối của một số VD1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức : A = |x – 3| + x – 2 khi B = 4x + 5 + |-2x| khi x > 0 giải a) Khi ta có , do đó: => A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 b) Khi x > 0 ta có |-2x| > 0, do đó: => B = 4x + 5 + (-2x) = 2x + 5 * GV hướng dẫn HS cách giải phương trình ở VD2 như SGK. * HS chú ý theo dỏi. 2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối : VD2: Giải phương trình: |3x| = x + 4 Giải Ta có: |3x| = 3x khi x 0 |3x| = -3x khi x < 0 vậy, để giải phương trình trên ta quy về giải hai phương trình sau: a) Phương trình 3x = x + 4 với đk x 0 Ta có: 3x = x + 4 ĩ 2x = 4 ĩ x = 2 Vì x = 2 thoả điều kiện x 0 nên 2 là nghiệm của phương trình đã cho. b) Phương trình – 3x = x + 4 với đk x < 0 Ta có – 3x = x + 4 ĩ x = -1 Vì x = -1 thoả đk x < 0 nên –1 là nghiệm của phương trình đã cho. Vậy, phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 2 và x = -1 Giáo viên Học sinh Trình bày bảng * GV hướng dẫn HS cách giải phương trình ở VD2 như SGK. * HS chú ý theo dỏi. * Bài tập ?2 / SGK VD3 : Giải phương trình |x – 3| = 9 – 2x (2) Giải Ta có:|x – 3| = x – 3 khi x – 3 0 hay x 3 |x – 3| = – ( x – 3) khi x < 3 Vậy, để giải phương trình (2) ta quy về giải hai phương trình sau: a) Phương trình x – 3 = 9 – 2x (đk: x 3) ĩ 3x = 12 ĩ x = 4 Ta có x = 4 là nghiệm của pt(2) vì thoả điều kiện x 3 b) Phương trình – (x – 3) = 9 – 2x (đk: x < 3) ĩ –x + 3 = 9 – 2x ĩ x = 6 Ta có x = 6 không phải là nghiệm của phương trình (2) vì không thoả đk x < 3 Củng cố : Ä Bài tập 36a, 37a / SGK Lời dặn : ð Xem kỹ các VD trong SGK và các bài tập đsã giải. ð BTVN : 35, 36bcd , 37bcd / SGK.
Tài liệu đính kèm: