Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 6 đến 12 - Năm học 2010-2011 - Trương Ngọc Lưu Long

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 6 đến 12 - Năm học 2010-2011 - Trương Ngọc Lưu Long

I. MỤC TIÊU:

 * Kiến thức : HS hiểu được các PTĐTTNT bằng phương pháp dùng HĐT thông qua các ví dụ cụ thể.

 *Kỹ năng : Rèn kỹ năng PTĐTTNT bằng cách dùng HĐT.

 *Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tư duy. Có thái độ học tập nghiêm túc

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu, bài soạn, sgk, sbt, sách CKTKN.

- Học sinh : Làm bài tập, học bài cũ, chuẩn bị đồ dùng học tập, học thuộc 7 HĐT.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi Đáp án

- HS1: Chữa bài 41/19: Tìm x biết

 a) 5x(x - 2000) - x + 2000 = 0 b) x3- 13x = 0

- HS2: Phân tích đa thức thành nhân tử

a) 3x2y + 6xy2

b) 2x2y(x - y) - 6xy2(y - x)

( 5 đ )

( 5 đ )

( 5 đ )

( 5 đ )

3. Bài mới:

 ĐVĐ: Có thể phân tích đa thức x2 - 4x + 4 thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung được không? Ta có thể dùng phương pháp nào để phân tích đa thức trên thành nhân tử?

Hoat động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Hình thành phương pháp PTĐTTNT

 *Mục tiêu: HS hiểu được các PTĐTTNT bằng phương pháp dùng HĐT thông qua các ví dụ cụ thể.

 

doc 14 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 6 đến 12 - Năm học 2010-2011 - Trương Ngọc Lưu Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 05: Ngày soạn: 18/09/2011
Tiết 06 : Ngày dạy : /09/2011 
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 * Kiến thức : HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó thành tích của đa thức. HS biết PTĐTTNT bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
 *Kỹ năng : Biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không qua 3 hạng tử.
 *Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ tích cực tự giac trong học tập..
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu, bài soạn, sgk, sách chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Học sinh : Ôn tập 7HĐT đáng nhớ, đồ dùng học tập. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Viết 4 HĐT đầu. áp dụng
 CMR (x+1)(y-1)=xy-x+y-1
- HS2: Viết 3 HĐTcuối. Khi y=1 thì các HĐT trên viết ntn?
 ( 5 đ )
( 5 đ )
( 5 đ )
( 5 đ )
3. Bài mới:
Hoat động của giáo viên và học sinh 
Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1: Hình thành bài mới từ ví dụ
*Mục tiêu: HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó thành tích của đa thức.
Ta có bài toán sau: 
 34.76 + 34.24 = 
= 34(76+24) = 34.100 = 3.400 
- Ta hãy làm tương tự đối với đa thức sau:
VD1: 2x2 – 4x 
 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
GV chốt lại và ghi bảng.
- Ta thấy: 2x2= 2x.x
 4x = 2x.2 2x là nhân tử chung.
Vậy 2x2 - 4x = 2x.x-2x.2 = 2x(x-2).
GV: Việc biến đổi 2x2 - 4x= 2x(x-2). được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử.
 GV: Em hãy nêu cách làm vừa rồi( Tách các số hạng thành tich sao cho xuất hiện thừa số chung, đặt thừa số chung ra ngoài dấu ngoặc của nhân tử).
GV: Em hãy nêu đ/n PTĐTTNT?
 GV: Ghi bảng.
 GV: trong đa thức này có 3 hạng tử (3số hạng) Hãy cho biết nhân tử chung của các hạng tử là nhân tử nào.
HS: Đúng tại chỗ chỉ ra nhân tử chung.
GV kết luận
=>Muốn đặt nhân tử chung, ta phải tìm ước chung lớn nhất của các hạng tử
GV: Nói và ghi bảng.
GV: Nếu kq bạn khác làm là 
15x3 - 5x2 + 10x = 5 (3x3 - x2 + 2x) thì kq đó đúng hay sai? Vì sao? 
HS: Suy nghĩ trả lời.
 GV: Khi PTĐTTNT thì mỗi nhân tử trong tích không được còn có nhân tử chung nữa.
 GV: Lưu ý hs : Khi trình bài không cần trình bày riêng rẽ như VD mà trình bày kết hợp, cách trình bày áp dụng trong VD sau.
Ví dụ 1:
Viết 2x2 - 4x thành tích của những đa thức.
Ta thấy: 2x2= 2x.x
 4x = 2x.2 2x là nhân tử chung.
Vậy 2x2 - 4x = 2x.x-2x.2 = 2x(x-2).
- Phân tích đa thức thành nhân tử ( hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành 1 tích của những đa thức.
*Ví dụ 2. PTĐT thành nhân tử 
15x3 - 5x2 + 10x= 5x(3x2- x + 2 )
Hoạt động 2:Bài tập áp dụng
Mục tiêu: HS Biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không qua 3 hạng tử.
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
x2 - x 
b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y
3(x- y)-5x(y- x
 GV: Để phân tích các đa thức thành nhân tử, trước tiên ta phải làm gì ?
HS: Ta phân tích mỗi hạng tử thành tích của các thừa số chung.
Gọi 3 HS lần lượt làm các câu a, b, c, ở ?1
 GV: Chốt lại và lưu ý cách đổi dấu các hạng tử.
* Khẳng định: NTC: Gồm
+ Hệ số: Là ƯCLN các hệ số.
+ Biến: Là luỹ thừa chung có số mũ nhỏ nhất của luỹ thừa ấy
GV:Yêu cầu đọc chú ý (sgk)
GV cho HS làm bài tập áp dụng cách đổi dấu các hạng tử ?
GV yêu càu HS làm bài tập ?2 SGK trang 19.
 GV: Muốn tìm giá trị của x thoả mãn đẳng thức trên hãy PTĐT trên thành nhân tử 
 GV: Tích bằng 0 khi 1 trong 2 thừa số bằng 0 
2. Áp dụng
 ?1/ sgk
 PTĐT sau thành nhân tử
a) x2 - x = x.x - x= x(x -1)
b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y)=5x.x(x-2y)-3.5x(x-2y)
 = 5x(x- 2y)(x- 3)
c)3(x-y)-5x(y- x)=3(x- y)+5x(x- y)
 = (x- y)(3 + 5x)
VD: -5x(y-x) =-(-5x)[-(y-x)]
=5x(-y+x)=5x(x-y)
* Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhận tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử với t/c: A = -(-A).
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 3x(x-1)+2(1- x)=3x(x- 1)- 2(x- 1)
 = (x- 1)(3x- 2)
b)x2(y-1)-5x(1-y)= x2(y- 1) +5x(y-1) 
= (y- 1)(x+5).x
c)(3- x)y+x(x - 3)=(3- x)y- x(3- x)
 = (3- x)(y- x)
 ?2 Tìm x sao cho: 3x2 - 6x = 0
- Ta có 3x2 - 6x = 0
 ó 3x(x - 2) = 0 ó x = 0 
Hoặc x - 2 = 0 x = 2
Vậy x = 0 hoặc x = 2
Hoạt động 3: Bài tập củng cố
Mục tiêu: HS vận dụng làm được các dạng bài tập
1/Ví dụ 5/62TLC: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) 3x3 – 6x + 9x2
b) 10x(x – y) – 6y(y – x)
2/ Bài tập 39/19
a) 3x- 6y ; b) x2+ 5x3+ x2y 
c) 14x2y- 21xy2+ 28x2y ; 
d) x(y-1)- y(y-1)
e) 10x(x - y) - 8y(y - x) 
3/ Làm bài tập 42/19 SGK 
CMR: 55n+1-55n54 (nN)
1/Ví dụ 5/62TLC: 
a) 3x3 – 6x + 9x2 = 3x(x2 + 3x– 2) 
b) 10x(x – y) – 6y(y – x) = 10x(x – y) + 6y(x – y) = 2(x – y)(5x + 3y)
2/ Bài tập 39/19
a) 3x- 6y = 3(x - 2y) ; 
b) x2+ 5x3+ x2y = x2(+ 5x + y)
c) 14x2y- 21xy2+ 28x2y = 7xy(2x - 3y + 4xy) ; 
d) x(y-1)- y(y-1)=(y-1)(x-1)
e) 10x(x - y) - 8y(y - x) = 10x(x - y) + 8y(x - y) = 2(x - y)(5x + 4y)
3/ Làm bài tập 42/19 SG
 CMR: 55n+1-55n54 (nN)
Ta có: 55n+1-55n = 55n(55-1)= 55n.5454
4.Củng cố: 
 - Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
5.Hướng dẫn về nhà.
 - Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
 - Làm bài tập 40,41,42/SGK
---------------4---------------
Tuần 05: Ngày soạn :18/ 09 / 2011
Tiết 10 : Ngày dạy : / 09 /2011
§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I. MỤC TIÊU:
 * Kiến thức : HS hiểu được các PTĐTTNT bằng phương pháp dùng HĐT thông qua các ví dụ cụ thể.
 *Kỹ năng : Rèn kỹ năng PTĐTTNT bằng cách dùng HĐT.
 *Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tư duy. Có thái độ học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu, bài soạn, sgk, sbt, sách CKTKN.
- Học sinh : Làm bài tập, học bài cũ, chuẩn bị đồ dùng học tập, học thuộc 7 HĐT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
- HS1: Chữa bài 41/19: Tìm x biết
 a) 5x(x - 2000) - x + 2000 = 0 b) x3- 13x = 0
- HS2: Phân tích đa thức thành nhân tử
a) 3x2y + 6xy2 
b) 2x2y(x - y) - 6xy2(y - x)
( 5 đ )
( 5 đ )
( 5 đ )
( 5 đ )
3. Bài mới:
 ĐVĐ: Có thể phân tích đa thức x2 - 4x + 4 thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung được không? Ta có thể dùng phương pháp nào để phân tích đa thức trên thành nhân tử? 
Hoat động của giáo viên và học sinh 
Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1: Hình thành phương pháp PTĐTTNT
 *Mục tiêu: HS hiểu được các PTĐTTNT bằng phương pháp dùng HĐT thông qua các ví dụ cụ thể.
GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a)x2 - 4x + 4
b) x2 - 2
c) 1 - 8x3
GV hướng dẫn HS trình bày.
HS: Vận dụng các hằng đẳng thức đã học đưa các đa thức trên về dạng tích.
GV: Lưu ý với các số hạng hoặc biểu thức không phải là chính phương thì nên viết dưới dạng bình phương của căn bậc 2 ( Với các số>0).
GV: Chốt lại:
-Kĩ năng phân tích.
-Dùng hằng đẳng thức thích hợp.
-Cơ sở dự đoán.
Trên đây chính là p2 phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách dùng HĐT áp dụng vào bài tập?1,?2
HS: Lên bảng, dưới lớp làm ra nháp.
GV: Sửa sai và chốt lại:
+ Trước khi PTĐTTNT ta phải xem đa thức đó có nhân tử chung không? Nếu không có dạng của HĐT nào hoặc gần có dạng HĐT nàoBiến đổi về dạng HĐT đóBằng cách nào.
 GV: Ghi bảng và cho HS tính nhẩm nhanh
1. Ví dụ: 
 Phân tích đa thức thành nhân tử
 a) x2- 4x + 4 = x2- 2.2x + 4 = (x- 2)2
 = (x- 2)(x- 2)
b) x2- 2 = x2- 2 = (x - )(x +)
1- 8x3= 13- (2x)3= (1- 2x)(1 + 2x + x2)
?1 / Phân tích các đa thức thành nhân tử.
a) x3+3x2+3x+1 = (x+1)3
b) (x+y)29x2= (x+y)2-(3x)2 = (x+y+3x)(x+y-3x)
 ?2 / Tính nhanh: 1052-25 = 1052-52
 =(105-5)(105+5) = 100.110 = 11000
Hoạt động 2: Áp dụng
Mục tiêu: HS biết vận dụng Phương pháp PTĐTTNT dùng HĐT.
 GV: Muốn chứng minh 1 biểu thức số4 ta phải làm ntn?
 GV: Chốt lại ( muốn chứng minh 1 biểu thức số nào đó 4 ta phải biến đổi biểu thức đó dưới dạng tích có thừa số là 4.
2. Áp dụng: 
Ví dụ: CMR:
(2n+5)2-254 mọi nZ
(2n+5)2-25 
= (2n+5)2-52 
= (2n+5+5)(2n+5-5)
 = (2n+10)(2n) 
= 4n2+20n 
= 4n(n+5)4
Hoạt động 3: Luyện tập
*Mục tiêu:HS biết vận dụng phương pháp PTĐTTNT dùng HĐT vào làm các bài tập.
 1/Bài 43/20 (theo nhóm)
 Phân tích đa thức thành nhân tử.
b) 10x-25-x2 
c) 8x3- 
d) x2-64y2
2/ Ví dụ 5/62TLC: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) 1 – 2y + y2
b) (x + 1)2 – 25
c) 1 – 4x2
d) 8 – 27x3
e) x3 + 8y3
f) 27 + 27x + 9x2 + x3
g) 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3
1/ Bài 43/20 
b) 10x-25-x2 = -(x2-2.5x+52) 
 = -(x-5)2= -(x-5)(x-5)
c) 8x3- = (2x)3-()3 
 = (2x-)(4x2+x+)
d) x2-64y2= (x)2-(8y)2
 = (x-8y)(x+8y)
2/ Ví dụ 5/62TLC: 
a) 1 – 2y + y2 = (1 – y)2
b) (x + 1)2 – 25 = (x + 1+ 5)(x + 1 - 5) 
 = (x + 6)(x – 4) 
c) 1 – 4x2 = (1 + 2x)(1 – 2x)
d) 8 – 27x3 = (2 – 3x)(4 + 6x + 9x2)
e) x3 + 8y3 = (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2)
f) 27 + 27x + 9x2 + x3 = (3 + x)3
g) 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = (2x – y)3
4 . Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc bài
- Làm các bài tập 44, 45, 46/20 ,21 SGK
---------------4---------------
Tuần 06: Ngày soạn :25/ 09 / 2011
Tiết 11 : Ngày dạy : / 09 /2011
§8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ.
 I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS biết nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm 
 * Kỹ năng: Rèn kĩ năng biến đổi chủ yếu với các đa thức có 4 hạng tử, không quá hai biến
 * Thái độ : Giáo dục tính linh hoạt tư duy lôgic, sáng tạo, ham học và tính cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 
* Giáo viên: Bảng phụ, bài soạn, chuẩn kiến thức.
* Học sinh: Bài tập về nhà, học bài cũ và chuẩn bị đồ dùng học tập.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục.
2- Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
- HS1: Phân tích đa thức thành nhân tử. 
a) x2-4x+4 b) x3+ 
- HS 2 . Tính : (a+b)2-(a-b)2
- Trình bày cách tính nhanh giá trị của biểu thức: 522- 482
HS3 : BT 45/20
Tìm x biết :
a/ 2 – 25x2 = 0 
 b/ x2 – x + 
a) (x-2)2 hoặc (2-c)2 ( 5 đ ) 
b) (x+)(x2-) ( 5 đ )
 2a.2b=4a.b ( 5 đ )
* (52+48)(52-48)=400 ( 5 đ )
BT 45/20 Tìm x biết :
a/ 2 – 25x2 = 0 2 = (5x)2 
 5x = 
b/ x2 – x + 
3- Bài mới:
ĐVĐ: Xét đt: x2-6x+xy-6y, ta thấy rằng các hạng tử trong đt này không có nhân tử chung, do đó không thể dùng phương pháp đặt nhân tử chung, nó cũng không có dạng của một hđt, do đó cũng không thể phân tích đt này thành nhân tử bằng phương pháp dùng hđt. Vậy có cách nào để có thể phân tích đa thức trên thành nhân tử, để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu nội dung bài học hôm nay
 Hoạt đông của GV và HS
 Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1: Hình thành PP PTĐTTNT bằng cách nhóm hạng tử
*Mục tiêu: HS biết nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm
GV: Các hạng tử không có NTC, vậy làm thế nào để xuất hiện NTC?
HS: Suy nghĩ trả lời
 Giáo viên trình bày lời giải mẫu
+ B1: Nhóm các hạng tử một cách thích hợp.
+ B2: Phân tích ĐT thành nhân tử của từng nhóm để làm xuất hiện NTC.
+ B3: Phân tích ĐT thành nhân tử bằng phương pháp đặt NTC.
Vậy nếu ta coi đa thức đã cho là tổng của 2 đa thức (x2- 3x)&(xy - 3y) hoặc là tổng của 2 đa thức 
(x2+ xy) và -3x- 3y thì các hạng tử của mỗi đa thức lại có nhân tử chung
GV Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày.
 Học sinh còn lại làm bài tập tại chỗ.
GV: Như vậy bằng cách nhóm các hạng tử lại với nhau, biến đổi để làm xuất hiện nhận tử chung của mỗi nhóm ta đã biến đổi được đa thức đã cho thành nhân tử
GV: Cách làm như trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử, có thể có nhiều cách nhóm các hạng tử thích hợp với nhau để làm xuất hiện nhân tử chung.
GV: Lấy ví dụ 2, phân tích để hs thấy khi nhóm hạng tử xuất hiện HĐT.
1.Ví dụ: 
PTĐTTNT : x2- 3x + xy - 3y
x2-3x+xy-3y = (x2- 3x) + (xy - y) 
 = x(x-3)+y(x -3)
 = (x- 3)(x + y)
Ví dụ 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử : x2 – 25 – 2xy + y2 = (x2 – 2xy + y2) – 25 
 = (x – y)2 – 52 
 = (x – y + 5)(x – y - 5)
 Hoạt đông của GV và HS
 Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 2: Áp dụng giải bài tập
*Mục tiêu :HS biết vận dụng để phân tích đa thức thành nhân tử.
GV dùng bảng phụ : PTĐTTNT
- Bạn Thái làm: x4- 9x3+ x2- 9x = x(x3- 9x2+ x- 9)
- Bạn Hà làm: x4- 9x3+ x2- 9x = (x4- 9x3) +(x2- 9x)
 = x3(x- 9) + x(x- 9) = (x- 9)(x3+ x)
- Bạn An làm: x4- 9x3+ x2- 9x = (x4+ x2)- (9x3+ 9x)
 = x2(x2+1)- 9x(x2+1) = (x2+1)(x2- 9x)
 = x(x- 9)(x2+1)
- GV cho HS thảo luận theo nhóm.
- GV: Quá trình biến đổi của bạn Thái, Hà, An, có sai ở chỗ nào không?
- Bạn nào đã làm đến kq cuối cùng, bạn nào chưa làm đến kq cuối cùng.
GV: Chốt lại(ghi bảng)
GV: Lưu ý hs: PTĐTTNT là biến đổi đa thức đó thành 1 tích của các đa thức (có bậc khác 0). Trong tích đó không thể phân tích tiếp thành nhân tử được nữa
2. Áp dụng
 ?1/ Tính nhanh
 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
= (15.64+6.15)+(25.100+ 60.100)
=15(64+36)+100(25 +60)
=15.100 + 100.85=1500 + 8500
 = 10000
C2:=15(64 +36)+25.100 +60.100
= 15.100 + 25.100 + 60.100
=100(15 + 25 + 60) =10000 
 ?2/ - Bạn An đã làm ra kq cuối cùng là x(x-9)(x2+1) vì mỗi nhân tử trong tích không thể phân tích thành nhân tử được nữa.
- Ngược lại: Bạn Thái và Hà chưa làm đến kq cuối cùng và trong các nhân tử vẫn còn phân tích được thành tích.
Hoạt động 3: Luyện tập
*Mục tiêu: HS biết sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử
Ví dụ 5/62TLC: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) 3x2 + 5y – 3xy – 5x
b) 3y2 – 3z2 + 3x2 + 6xy
c) 16x3 + 54y3
e) x5 – 3x4 + 3x3 – x2
Ví dụ 5/62TLC
a) 3x2 + 5y – 3xy – 5x 
 = 3x2 – 3xy + 5y – 5x
 = 3xy(x – y) – 5(x – y) 
 = (x – y)(3xy -5)
b) 3y2 – 3z2 + 3x2 + 6xy 
 = 3(y2 – z2 + x2 + 2xy) 
 = 3(x2 + 2xy + y2 – z2) 
 = 3((x + y)2 – z2)) 
 = 3(x + y – z)(x + y + z)
c) 16x3 + 54y3 = 2(8x3 + 27y3) 
= 2(2x + 3y)(4x2 – 6xy + 9y2)
e) x5 – 3x4 + 3x3 – x2 = x2(x3 – 3x2 + 3x – 1) = x2(x – 1)3
4- Hướng dẫn ở nhà: 
- Làm các bài tập 47, 48, 49 50SGK.
 BT: CMR nếu n là số tự nhiên lẻ thì A=n3+3n2-n-3 chia hết cho 8. 
---------------4---------------
Tuần 06: Ngày soạn :25/ 09 / 2011
Tiết 12 : Ngày dạy : / 09 /2011
LUYỆN TẬP §6,§7,§8
I . MỤC TIÊU: 
* Kiến thức: HS biết vận dụng PTĐTTNT như nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm.
* Kỹ năng: Biết áp dụng PTĐTTNT thành thạo bằng các phương pháp đã học.
 *Thái độ : Giáo dục tính linh hoạt tư duy lôgic,.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 
GV: SGK, Sách CKTKN, bài soạn, Bảng phụ ghi bài tập 48, 49, 50 trang 22, 23 SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi; 
HS: Học bài cũ, đồ dùng học tập, làm bài tập, nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhan tử đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
Phân tích thành nhân tử:
HS1: x3-2x4+5x2
HS2: (a+b)2-49
HS3: x2+4x-8y-4y2
 HS1 : x3-2x4+5x2 =x2 (x – 2x2 + 5 )
HS2: (a+b)2- 49= (a + b )2 – 72 
 = (a + b +7)(a + b – 7)
HS3: x2+4x-8y-4y2 = (x2- 4y2) +(4x – 8y)
 = (x + 2y)(x- 2y) + 4(x- 2y)
 = (x-2y) (x + 2y +4)
3. Bài mới:
Hoat động của giáo viên và học sinh 
Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1: Hệ thống lại các kiến thức:
*Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức đã học để vận dụng làm bài tập.
GV: Qua ktbc nhắc lại các phương pháp phân tích.
HS: Nhắc lại 
GV: Ghi bảng
 A/ Lý thuyết:
Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Đặt nhân tử chung 
- Dùng hằng đẳng thức
 - Nhóm hạng tử
Hoạt động 2: Bài tập 48 trang 22 SGK
Mục tiêu: HS củng cố phương pháp phân tích ĐTTNT bằng cách nhóm và HĐT.
GV: Treo bảng phụ nội dung BT 48.
 ? Câu a) có nhân tử chung không ?
HS : Đọc yêu cầu và suy nghĩ .Không có nhân tử chung.
GV: Vậy ta áp dụng phương pháp nào để phân tích?
HS: Vận dụng phương pháp nhóm hạng tử.
GV: Ta cần nhóm các số hạng nào vào cùng một nhóm ?
HS: Cần nhóm (x2 + 4x + 4) – y2
GV: Đến đây ta vận dụng phương pháp nào?
HS: Vận dùng hằng đẳng thức
GV: Câu b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 , đa thức này có nhân tử chung là gì?
HS: Có nhân tử chung là 3
GV: Nếu đặt 3 làm nhân tử chung thì thu được đa thức nào?
HS: 3(x2 + 2xy + y2 – z2)
GV: (x2 + 2xy + y2) có dạng hằng đẳng thức nào?
HS: Có dạng bình phương của một tổng
GV: Hãy thực hiện tương tự câu a)
c) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2 
GV: Ba số hạng cuối rơi vào hằng đẳng thức nào?
HS: Bình phương của một hiệu
GV: Hãy thực hiện tương tự câu a,b
GV:Sửa hoàn chỉnh bài toán
B/ Bài tập:
Bài tập 48 / 22 SGK.
a) x2 + 4x – y2 + 4
= (x2 + 4x + 4) – y2
= (x + 2)2 - y2 
= (x + 2 + y)(x + 2 - y)
b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2
= 3(x2 + 2xy + y2 – z2)
= 3[(x2 + 2xy + y2) – z2]
= 3[(x + y)2 – z2]
= 3(x + y + z) (x + y - z)
c) x2 –2xy+ y2 – z2 + 2zt –t2 
= (x2 –2xy+ y2)- (z2 - 2zt+ +t2)
=(x – y)2 – (z – t)2
= (x – y + z – t) (x –y –z+ t)
Hoạt động 3 : Bài tập 49 trang 22 SGK
Mục tiêu: HS vận dụng tính nhanh giá trị của biểu thức.
GV: Treo bảng phụ nội dung
HS: -Đọc yêu cầu và suy nghĩ
GV: Hãy vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào tính nhanh các bài tập
GV: Ta nhóm các hạng tử nào? 
HS:(37,5.6,5+3,5.37,5)–(7,5.3,4+ 6,6.7,5) 
GV: Dùng phương pháp nào để tính ?
HS: Đặt nhân tử chung 
GV:Yêu cầu HS lên bảng tính 
HS: Tính 
GV: Sửa hoàn chỉnh lời giải
HS: Ghi bài vào tập
Bài tập 49 / 22 SGK.
a) 37,5.6,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5 + 3,5.37,5
= (37,5.6,5+3,5.37,5)–(7,5.3,4+ 6,6.7,5)
= 37,5 (6,5+3,5) – 7,5(3,4 + 6,6)
= 37,5.10 - 7,5. 10
= 10.(37,5 – 7.5) 
= 10 . 30 
= 300
b) 452 + 402 – 152 + 80.45
=(45 + 40)2 - 152
= 852 – 152 = 70.100 = 7000
Hoạt động 4: Bài tập 50 trang 23 SGK.
Mục tiêu: HS vận dụng các p2 PTDDTTNT để giải bài toán tìm x..
GV: Treo bảng phụ nội dung
HS: Đọc yêu cầu và suy nghĩ
GV:Nếu A.B = 0 thì một trong hai thừa số phải như thế nào?
HS: Nếu A.B = 0 thì hoặc A = 0 
hoặc B = 0
GV:Với bài tập này ta phải biến đổi vế trái thành tích của những đa thức rồi áp dụng kiến thức vừa nêu
-Nêu phương pháp phân tích ở từng câu
a) x(x – 2) + x – 2 = 0
HS: Nhóm số hạng thứ hai, thứ ba vào một nhóm rồi vận dụng phương pháp đặt nhân tử chung
b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0
HS: Nhóm số hạng thứ hai và thứ ba và đặt dấu trừ đằng trước dấu ngoặc
GV: Hãy giải hoàn chỉnh bài toán
HS: Thực hiện hoàn chỉnh
Bài tập 50 / 23 SGK.
a) x(x – 2) + x – 2 = 0
x(x – 2) + (x – 2) = 0
(x – 2)(x + 1) = 0
x – 2 x = 2
x + 1 x = -1
Vậy x = 2 ; x = -1
b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0
5x(x – 3) – (x – 3) = 0
(x – 3)( 5x – 1) = 0
x – 3 x = 3
5x – 1
Vậy x = 3 ; 
4. Củng cố: (3 phút)
-Qua bài tập 48 ta thấy rằng khi thực hiện nhóm các hạng tử thì ta cần phải nhóm sao cho thích hợp để khi đặt thì xuất hiện nhân tử chung hoặc rơi vào một vế của hằng đẳng thức.
-Bài tập 50 ta cần phải nắm chắc tính chất nếu A.B = 0 thì hoặc A = 0 hoặc B = 0
 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
-Xem trước nội dung bài 9: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp” (đọc kĩ cách phân tích các ví dụ trong bài).
---------------4---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ds8 tuan 56.doc