I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác và tìm hướng giải quyết nhanh trong việc giải phương trình.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, bài tập về nhà
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi hai HS lên bảng giải bài tập 28a và 28b.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Sau khi kiểm tra bài cũ xong, GV chốt lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Với câu a, HS rất dễ lấy MTC là (x – 2)(2 – x), GV cần chú ý hướng dẫn HS đổi dấu để ta lấy MTC là (x – 2) thì bài toán trở nên đơn giản hơn.
Câu b thực hiện quy đồng và khử mẫu thông thường, sau đó giải phương trình hệ quả
GV cần lưu ý nghiệm ngoại lai của phương trình a.
HS chú ý theo dõi.
HS thực hiện đổi dấu (2 – x) = -(x – 2) sau đó giải theo các bước mà GV đã hướng dẫn.
HS lưu ý khi kết luận nghiệm của phương trình. Bài 30: Giải các phương trình
a)
- ĐKXĐ: x2
- Quy đồng và khử mẫu:
1 + 3(x – 2) = 3 – x
3x + x = 3 – 1 + 6
4x = 8 x = 2 (loại do ĐKXĐ)
Vậy, phương trình đã cho vô nghiệm
b)
- ĐKXĐ: x– 3
- Quy đồng và khử mẫu:
14x(x + 3) – 14x2 = 28x + 2(x + 3)
14x2 + 42x – 14x2 = 28x + 2x + 6
42x – 30x = 6
12x = 6 x = (nhận)
Tập nghiệm của phương trình:
Ngày soạn: 19/1/2010 Ngày dạy: 26/1/2010 Tuần: 24 Tiết: 49 LUYỆN TẬP §5 I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Rèn tính cẩn thận, chính xác và tìm hướng giải quyết nhanh trong việc giải phương trình. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng - HS: SGK, bài tập về nhà - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi hai HS lên bảng giải bài tập 28a và 28b. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Sau khi kiểm tra bài cũ xong, GV chốt lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Với câu a, HS rất dễ lấy MTC là (x – 2)(2 – x), GV cần chú ý hướng dẫn HS đổi dấu để ta lấy MTC là (x – 2) thì bài toán trở nên đơn giản hơn. Câu b thực hiện quy đồng và khử mẫu thông thường, sau đó giải phương trình hệ quả GV cần lưu ý nghiệm ngoại lai của phương trình a. HS chú ý theo dõi. HS thực hiện đổi dấu (2 – x) = -(x – 2) sau đó giải theo các bước mà GV đã hướng dẫn. HS lưu ý khi kết luận nghiệm của phương trình. Bài 30: Giải các phương trình a) - ĐKXĐ: x2 - Quy đồng và khử mẫu: 1 + 3(x – 2) = 3 – x 3x + x = 3 – 1 + 6 4x = 8 x = 2 (loại do ĐKXĐ) Vậy, phương trình đã cho vô nghiệm b) - ĐKXĐ: x– 3 - Quy đồng và khử mẫu: 14x(x + 3) – 14x2 = 28x + 2(x + 3) 14x2 + 42x – 14x2 = 28x + 2x + 6 42x – 30x = 6 12x = 6 x = (nhận) Tập nghiệm của phương trình: Hoạt động 2: GV cho HS đọc đề bài và suy nghĩ cách giải quyết. GV chốt lại cách giải quyết dạng toán này và cho HS lên bảng giải. Câu b tương tự như caua, GV cho HS giải ở nhà. HS suy nghĩ và cho GV biết cách giải quyết bài toán này. Một HS lên bảng giải, các em khác giải vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 33: Tìm các giá trị của a sao cho biểu thức sau có giá trị bằng 2. Giải: Theo đề bài ta suy ra: - ĐKXĐ: và - Quy đồng và khử mẫu: 20a = -12 (thoả ĐKXĐ) Vậy, giá trị a cần tìm là 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 30cd, 33b. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .. . ..
Tài liệu đính kèm: