I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố kĩ năng biến đổi và đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất.
- Rèn kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc giải phương trình.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, chuẩn bị bài tập về nhà.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng giải bài tập 11 a, b.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân khi biến đổi một phương trình.
Ở bước thứ hai, HS thực hiện quy tắc nhân như thế nào?
Khi chia hai vế của phương trình cho 1 số thì số đó phải có điều kiện gì?
x = 0 có là nghiệm của phương trình trên hay không?
Bạn Hoà đã thực hiện quy tắc nhân chưa đúng. Em hãy làm b.tập này như thế nào?
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS quy đồng, khử mẫu sau đó chuyển vế thu gọn và áp dụng quy tắc nhân thì ta tìm được x.
HS nhắc lại.
Chi hai vế cho x.
Số đó khác 0
Có
HS suy nghĩ và trình bày cách giải bài tập này.
HS làm theo sự hướng dẫn của GV. Bài 13: Bạn Hoà giải phương trình
x(x + 2) = x(x + 3) như sau:
x(x + 2) = x(x + 3)
x + 2 = x + 3
x – x = 3 – 2
0x = 1 (vô nghiệm)
Ta thấy, cách giải của bạn Hoà sai ở chỗ đã chia hai vế của phương trình cho x = 0
Ta giải lại như sau:
x(x + 2) = x(x + 3)
x2 + 2x = x2 + 3x
x2 – x2 + 2x – 3x = 0
x = 0
Tập nghiệm của phương trình trên:
Bài 18: Giải phương trình
Tập nghiệm của phương trình trên:
Ngày soạn: 29/12/2009 Ngày dạy: 5/1/2010 Tuần: 21 Tiết: 44 LUYỆN TẬP §3 I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố kĩ năng biến đổi và đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất. - Rèn kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc giải phương trình. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, chuẩn bị bài tập về nhà. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng giải bài tập 11 a, b. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân khi biến đổi một phương trình. Ở bước thứ hai, HS thực hiện quy tắc nhân như thế nào? Khi chia hai vế của phương trình cho 1 số thì số đó phải có điều kiện gì? x = 0 có là nghiệm của phương trình trên hay không? Bạn Hoà đã thực hiện quy tắc nhân chưa đúng. Em hãy làm b.tập này như thế nào? Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS quy đồng, khử mẫu sau đó chuyển vế thu gọn và áp dụng quy tắc nhân thì ta tìm được x. HS nhắc lại. Chi hai vế cho x. Số đó khác 0 Có HS suy nghĩ và trình bày cách giải bài tập này. HS làm theo sự hướng dẫn của GV. Bài 13: Bạn Hoà giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như sau: x(x + 2) = x(x + 3) x + 2 = x + 3 x – x = 3 – 2 0x = 1 (vô nghiệm) Ta thấy, cách giải của bạn Hoà sai ở chỗ đã chia hai vế của phương trình cho x = 0 Ta giải lại như sau: x(x + 2) = x(x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 – x2 + 2x – 3x = 0 x = 0 Tập nghiệm của phương trình trên: Bài 18: Giải phương trình Tập nghiệm của phương trình trên: Hoạt động 3: GV chia lớp thành hai nhóm và cho HS thảo luận hai bài tập này sau khi đã hướng dẫn cách giải. Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật và tam giác vuông. Việc giải phương trình đơn giản, HS có thể thực hiện được mà không cần hướng dẫn. HS chú ý theo dõi và thảo luận theo nhóm. HS nhắc lại. Bài 19: Viết phương trình theo x rồi tìm x. x x 2m 9m 5m x 6m a) S = 144m2 b) S = 75m2 a) 9x + 9x + 2.9 = 144 18x = 144 – 18 18x = 126 x = 7 (m) b) 6x + .5.6 = 75 6x + 15 = 75 6x = 75 – 15 6x = 60 x = 10 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 19c. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .. ..
Tài liệu đính kèm: