Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 43 - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Khoa

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 43 - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Khoa

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức:HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn , nắm được qui tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số .

-Kỹ năng:Biết vận dụng được qui tắc chuyển vế,qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.

 - Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận , chính xác trong việc vận dụng thành thạo các quy tắc để giải phương trình .

II . CHUẨN BỊ :

GV: Bảng phụ ghi hai qui tắc biến đổi phương trình và đề bài toán 6,7 trang 9, 10 SGK .

HS: Ôn tập quy tắc nhân và quy tắc chuyển vế của đẳng thức số .

III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số (1)

2 .Kiểm tra bài cũ :(6)

 HS1 : a) Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ một vài phương trình với ẩn x ?

 b) Cho 2 phương trình : x – 3 = 0 và x( x – 3) = 0 . Hỏi hai phương trình đó có tương đương hay không ? vì sao ?

 Trả lời :

 HS1: a) Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương trang 6 SGK . Cho ví dụ minh hoạ .

 b) Hai phương trình : x – 3 = 0 và x( x – 3) = 0 không tương đương với nhau vì

x = 0 thoã mãn phương trình x( x – 3) = 0 nhưng không thoã mãn phương trình x – 3 = 0.

 3. Giảng bài mới :

*GV nêu vấn đề: (1)Chúng ta đã biết phương trình. Cho phương trình sau: 2x – 1 = 0 , 6 – 3y = 0 có mấy ẩn, bậc mấy?

HS: Các phương trình : 2x – 1 = 0 , 6 – 3y = 0 đều có một ẩn và bậc 1.

GV:Vậy phương trình bậc nhất một ẩn có cách giải như thế nào?có bao nhiêu nghiệm?Hôm nay ta sẽ tìm hiểu .

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 43 - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	HỌC KÌ II	
	 Ngày soạn : 11 / 01 / 2009
	 Ngày dạy : 12 / 01 / 2009
Tuần 20 : 
Chương III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
Tiết 41 : §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình , hiểu khái niệm giải phương trình .
 	 -Kĩ năng : Biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình .Bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân , biết kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không ?
 	- Tư duy : HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương .
	- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác trong việc giải phương trình .
II .CHUẨN BỊ :
GV:Bảng phụ ghi một số câu hỏi và bài tập , thước thẳng .
HS: Bảng phụ nhóm .
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:( không kiểm tra ) 
 	3. Giảng bài mới:
*GV đặt vấn đề: (2’) Ở các lớp dưới , chúng ta đã giải nhiều bài tập tìm x , nhiều bài toán đố , chẳng hạn bài toán : “ Vừa gà vừa chó . Bao nhiêu chó “ .
GV giới thiệu chương III , gồm : +) khái niệm chung về phương trình .
+) Phươưng trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác .
+) Giải bài toán bằng cách lập phương trình .
Ví dụ : tìm x , biết : : 2x + 4(36 – x) =100 
 	Đây là loại bài toán tìm x quen thuộc mà chúng ta đã tìm hiểu ở lớp 6, 7. Hệ thức này còn gọi là gì? Đó là nội dung của bài học.
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
Hoạt động1:
-H: Có nhận xét gì về các hệ thức sau :
2x + 5 = 3(x -1) + 2 (1)
x2 + 1 = x + 1 (2)
2x5 = x3 + x (3)
-H: Vế trái của hệ thức (1) là một biểu thức như thế nào?
-H: Còn vế phải như thế nào?
-GV : mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x. theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x ?
-H:Hệ thức sau đây có phải là phương trình hay không?
-GV nêu các thuật ngữ:
”phương trình”, “vế trái”, ” vế phải” .
-GV:Yêu cầu HS làm ?1 SGK và xác định thêm vế phải và vế trái của phương trình ?
-GV:Yêu cầu HS làm 
Khi x = 6, tính giá trị của mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2?
-H: Hai vế của phương trình có giá trị như thế nào khi x = 6?
-GV: khẳng định: x = 6 thỏa mãn phương trình đã cho , 6 gọi là một nghiệm đã cho của phương trình.
-H: Vậy, một số gọi là nghiệm của một phương trình khi nào?
-GV:Yêu cầu HS thực hiện :
Cho phương trình:
2(x + 2) – 7 = 3 – x
a) x = -2 có thoả mãn phương trình không ?
b) x = 2có là nghiệm của phương trình không ?
 -GV:gọi 2 HS lên bảng trình bày .
-GV: gọi HS khác nhận xét 
-GV :hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau : a) x2 = 1 
b)(x - 1)(x + 2)(x + 3) = 0
c)x2 = -1
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
-GV:Nêu chú ý SGK
-HS: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) .
-HS :là 2x + 5: đa thức chứa biến x .
-HS: :3(x – 1) + 2:đa thức có chứa biến x.
-HS: Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x) trong đó :A(x) là vế trái cuả phương trình. B(x) là vế phải cuả phương trình.
-HS: Suy nghĩ ( có thể trả lời không phải) .
-HS: nghe GV giới thiệu các thuật ngữ: ”phương trình”, “vế trái”, ” vế phải” 
-HS: Cả lớp cùng cho ví dụ:Chẳng hạn:
 5y - 4 = 2 + y (ẩn y)
 7u + 5 = 3(u – 1) (ẩn u)
-HS: lên bảng tính :?2 
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
x = 6, ta có:
Vế trái = 2.6 + 5 = 17
Vế phải = 3.(6 – 1) + 2 = 17
=> vế trái = vế phải .
Ta nói: 6 là một nghiệm của phương trình .
-HS:khi số đó thoả mãn phương trình đã cho (giá trị của hai vế bằng nhau) .
-HS cả lớp cùng làm vào vở, 2 HS lên bảng trình bày:
HS1:a) x = -2 không thoả mãn phương trình vì giá trị của hai vế không bằng nhau.
b) x = 2 là một nghiệm của phương trình vì giá trị của hai vế bằng nhau.
-HS khác nhận xét .
-HS làm việc sau đó trao đổi theo nhóm.
-HS trả lời :
a) có hai nghiệm là: -1 và 1 
b) có ba nghiệm là: 1 ; -2 ; -3 .
c) không có nghiệm nào .
-HS : nêu nhận xét b) trang 6 SGK . 
-Một HS đọc lại chú ý SGK .
1. Phương trình một ẩn:
*Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x) , trong đó A(x) là vế trái và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
*Ví dụ:
2x + 1 + x
2x + 5 = 3(x -1) + 2
x -1 = 0
là các phương trình một ẩn.
* Chú ý:
a) Hệ thức x = m (m là số nào đó) là một phương trình . phương trình này chỉ rõ m là một nghiệm duy nhất của nó .
b) Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm ,  nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm.
Phương trình không có nghiệm nào gọi là phương trình vô nghiệm .
6’
Hoạt động 2:
-H: Giải phương trình có nghĩa là gì?
-GV:Chốt lại: giải phương trình là đi tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó và gọi là tập nghiệm của phương trình.
-GV:Yêu cầu HS thực hiện ( ghi đề lên bảng phụ)
a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S 
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S .
-HS:Suy nghĩ trả lời.
( có thể trả lời:đi tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó) .
-HS cả lớp cùng làm, 1 HS lên bảng trình bày:
a) S = 
b)S = 
2 .Giải phương trình:
*Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó và được ký hiệu bởi S .
* Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. 
10’
Hoạt động3:
-GV : Có nhận xét gì về tập nghiệm của các cặp phương trình sau :
x= -1 và x + 1 = 0 (1)
x = 2 và x – 2 = 0 (2)
x = 0 và 5x = 0 (3)
-GV:Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 phương trình tương đương. –H:Vậy thế nào là hai phương trình tương đương ?
-GV : Giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương. 
-H:Muốn biết hai phương trình này có tương đương không ta phải làm gì?
-GV:Nêu đề bài 5 trang 7 SGK .
-H: Tìm tập nghiệm của mỗi phương trình?
-H:Vậy, hai phương trình có tương đương không? Vì sao?
-HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trả lời.
-HS: Các cặp phương trình đã cho đều có cùng tập nghiệm : (1) có S ={-1}
(2) có S = {2}
(3) có S = {0}
-HS:hai phương trình tương đương là khi chúng có cùng tập nghiệm .
-1 HS: đọc khái niệm hai phương trình tương đương .
-HS:tìm tập nghiệm của từng phương trình .
-HS : x = 0 có tập nghiệm:
 S1 = 
 x(x-1) = 0 có tập nghiệm: S2 = 
-HS :hai phương trình trên không tương đương vì không cùng tập nghiệm .
3. Phương trình tương đương:
*Tổng quát :
Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương .
Hai phương trình tương đương kí hiệu : “Û “
VD :
x= -1 Ûø x + 1 = 0
x = 2 Û x – 2 = 0
x = 0 Ûø 5x = 0
9’
Hoạt động 4:
Giải bài 1(a,b) trang 6 SGK 
( ghi đề lên bảng phụ)
-GV:Nhận xét và sửa sai
-GV:Chốt lại: muốn xét một số có phải là nghiệm của phương trình hay không, ta thế giá trị vào hai vế phương trình :
+ Nếu bằng: là nghiệm .
+ Nếu không bằng: không là nghiệm .
Giải bài 4 trang 7 SGK 
( dùng bảng phụ)
-GV:Yêu cầu 1 HS lên bảng nối.
-2 HS lên bảng thực hiện:
HS1: a)Với x = -1 ta có :
 4.(-1) – 1 = 3(-1) – 2
 -5 = -5
Vậy: x = -1 là nghiệm
HS2: b)Với x = -1 ta có:
 -1 + 1 = 2(-1 – 3)
 0 -8
Vậy x = -1 không là nghiệm .
-HS :Nhận xét và sửa sai .
-1 Hs lên bảng nối:
 (a) nối với 2
 (b) nối với 3
 ( c ) nối với –1 và 3
4. Luyện tập :
Bài 1(a,b) trang 6 SGK:
a) 4x – 1 = 3x – 2
Với x = -1 ta có :
 4.(-1) – 1 = 3(-1) – 2
 -5 = -5
Vậy: x = -1 là nghiệm
b) x + 1 = 2(x – 3)
Với x = -1 ta có:
 -1 + 1 = 2(-1 – 3)
 0 -8
Vậy x = -1 không là nghiệm .
Bài 4 trang 7 SGK:
 (a) nối với 2
 (b) nối với 3
 ( c ) nối với –1 và 3 
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’)
- Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn , nghiệm của phương trình , hai phương trình tương đương .
- Làm bài tập 1c; 2; 3 trang 6 SGK
- Đọc trước bài “ Phương trình bậ nhất một ẩn và cách giải” 
IV . RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG:
 	Ngày soạn : 15 / 01 / 2009
	 Ngày dạy : 16 / 01 / 2009
Tuần 20 : 
Tiết 42 : §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
 VÀ CÁCH GIẢI .
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn , nắm được qui tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số .
-Kỹ năng:Biết vận dụng được qui tắc chuyển vế,qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
 	- Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận , chính xác trong việc vận dụng thành thạo các quy tắc để giải phương trình .
II . CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi hai qui tắc biến đổi phương trình và đề bài toán 6,7 trang 9, 10 SGK .
HS: Ôn tập quy tắc nhân và quy tắc chuyển vế của đẳng thức số . 
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số (1’)
2 .Kiểm tra bài cũ :(6’)
 HS1 : a) Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ một vài phương trình với ẩn x ?
	b) Cho 2 phương trình : x – 3 = 0 và x( x – 3) = 0 . Hỏi hai phương trình đó có tương đương hay không ? vì sao ?
	Trả lời :
	HS1: a) Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương trang 6 SGK . Cho ví dụ minh hoạ .
	b) Hai phương trình : x – 3 = 0 và x( x – 3) = 0 không tương đương với nhau vì 
x = 0 thoã mãn phương trình x( x – 3) = 0 nhưng không thoã mãn phương trình x – 3 = 0. 
 3. Giảng bài mới :
*GV nêu vấn đề: (1’)Chúng ta đã biết phương trình. Cho phương trình sau: 2x – 1 = 0 , 6 – 3y = 0 có mấy ẩn, bậc mấy?
HS: Các phương trình : 2x – 1 = 0 , 6 – 3y = 0 đều có một ẩn và bậc 1. 
GV:Vậy phương trình bậc nhất một ẩn có cách giải như thế nào?có bao nhiêu nghiệm?Hôm nay ta sẽ tìm hiểu .
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
7’
Hoạt động 1:
-H:Hãy nhận xét dạng của các phương trình sau : 
2x -1 = 0 ; x + 5 = 0
x - = 0 ; 0,4x -= 0 ...  bổ sung : có dạng ax + b = 0 ( a ¹ 0 )
-HS: phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: 
a.x + b = 0 .
-1HS đọc định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn SGK.
 -HS: Các phương trình 
 = 0 ; 3x - = 0 ;
 3x -2 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn . Vì :
a = , b = ;
a = 3, b = ;
a = 3 , b = - 2 .
-HS:Các phương trình 
x2 – x + 5 = 0 ; = 0
không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
-HS : không phải vì a=0 và pt bậc hai ẩn x
1.Định nghiã phương trình bậc nhất một ẩn:
* Định nghĩa :
 Phương trình bậc nhát một ẩn là phương trình có dạng ax +b = 0 ,với a và b là hai số đã cho và a0 .
* Ví dụ :
3x -2 = 0 ; -2y + 5 = 0 là những phương trình bậc nhất một ẩn .
15’
Hoạt động 2 :
-GV:Hãy thử giải các phương trình sau :
a) x – 4 = 0 ; b) + x = 0
c) = -1 ; d) 0,1x = 1,5
Các em đã dùng tính chất gì để tìm x ?
-H: Khi ta chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải làm gì?
-H:Hãy giải bài toán tìm x: 
2x- 6 = 0 theo qui tắc chuyển vế ?
-GV: đối với phương trình ta cũng áp dụng được quy tắc chuyển vế để giải.
-GV:ghi qui tắc lên bảng.
-H:Giải phương trình có nghĩa là đi làm việc gì?
-GV:Yêu cầu HS thực hiện 
-GV:Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
-GV:Gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
- GV:Đối với phương trình 
2x = 6 ta có thể nhân cả hai vế của phương trình với cùng một số là thì cũng được kết quả x=3.Như vậy ta có qui tắc gì đối với một phương trình?
-H:Nếu ta nhân với nghĩa là chia cho bao nhiêu? Rút ra qui tắc gì ?
-GV:Yêu cầu Hs thực hiện ?2 : 
-GV:Gọi lần lượt từng HS thực hiện.
-GV:Gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
-H: Ở bài toán trên đã dùng quy tắc nào để thực hiện cho từng phép biến đổi?
-HS suy nghĩ và trả lời.
-HS trao đổi nhóm và trả lời:Đối với phương trình a), b) ta dùng quy tắc chuyển vế, đối với phương trình c), d) ta nhân hai vế với cùng một số khác 0.
-HS : khi ta chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu hạng tử đó.
-HS: 2x- 6 = 0
 2x = 6
 x = 6:2 =3
-HS:Lắng nghe và ghi vở
-HS: có nghĩa là đi tìm giá trị của x thỏa mãn điều kiện bài toán. 
-HS1: a) x - 4 =0
 x = 4
 b) +x = 0 x = - 
-HS 2: c) 0,5 – x = 0
 0,5 = x .Hay x= 0,5
-HS khác nhận xét và bổ sung.
-HS: Trong một phương trình , ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 .
-HS : nghĩa là ta chia cho 2 .Trong một phương trình ta có thể chia hai vế cho cùng một số khác 0.
HS1: = -1
 .2 = -1.2 x= -2
HS2: 0,1x =1,5
 0,1x.10 =1,5.10
 x = 15
HS3: -2,5x = 10
 x = x= -4
-HS khác nhận xét và bổ sung.
-HS: vận dụng qui tắc nhân và qui tắc chia để giải phương trình .
2. Hai qui tắc biến đổi phương trình:
 a) Qui tắc chuyển vế:
- Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
b) Qui tắc nhân với một số :
- Trong một phương trình , ta có thể nhân (hoặc chia ) cả hai vế với cùng một số khác 0 .
13’
Hoạt động 3 :
 Giải bài 6 trang 9 SGK:
( ghi đề bài và hình vẽ lên bảng phụ)
-GV: cho HS hoạt động nhóm .
-GV: gọi 1 đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải .
-GV: kiểm tra cách hoạt động tờng nhóm .
-GV: gọi nhóm khác nhận xét .
Giải bài 7 trang 10 SGK:
( ghi đề lên bảng phụ)
-H: vì sao phương trình :
e)0x – 3 = 0 không phải là phương trình bậc nhất ?
-Một HS đọc đề bài .
-HS trao đổi theo nhóm rồi chọn 1 đại diện trình bày :
Đáy lớn : 7 + x + 4 ; đáy nhỏ là : x ; chiều cao là : x .
1) S = 
2) SABH = .7x = 
SBCKH = x2
SCKD =.4x = 
S = + x2 +
Với S = 20 ta có :
Không phải là phương trình bậc nhất.
-HS cả lớp cùng suy nghĩ trả lời .
1 HS đứng tại chỗ trả lời : Có 3 phương trình bậc nhất là a) , c) và d) .
-HS: Để là phương trình bậc nhất thì phải có dạng ax + b = 0 và a 0 .
* Luyện tập :
Bài 6 trang 9 SGK:
(Dựa vào công thức tính diện tích hình thang ):
Đáy lớn : 7 + x + 4 ; đáy nhỏ là : x ; chiều cao là : x .Vậy diện tích hình thang là :
1) S = 
2) SABH = .7x = 
SBCKH = x2
SCKD =.4x = 
S = + x2 +
Với S = 20 ta có :
Không phải là phương trình bậc nhất.
Bài 7 trang 10 SGK:
	4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’)
Về nhà học thuộc các qui tắc biến đổi phương trình và định nghĩa đã học .
Làm bài tập 8, 9 SGK và 10,13,14 trang 4 SBT.
Tiết sau học tiếp mục 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn .
VI. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG 
 Ngày soạn : 18 / 01 / 2009
	 Ngày dạy : 19 / 01 / 2009
Tuần 21 : 
Tiết 43 : §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
 VÀ CÁCH GIẢI (tt) .
I .MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn bằng cách áp dụng qui tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số .
-Kỹ năng:Biết vận dụng được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân để giải các phương trình bậc nhất một cách thành thạo.
 	- Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận , chính xác trong việc vận dụng thành thạo các quy tắc để giải phương trình .
II . CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi cách giải các phương trình ở ví dụ 1 và 2 trang 9 SGK và đề bài toán 8 , 9 trang 10 SGK .
HS: Ôn tập quy tắc nhân và quy tắc chuyển vế trong cách biến đổi phương trình . 
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số (1’)
2 .Kiểm tra bài cũ : (6’)
 HS1:i) Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình (quy tắc nhân và quy tắc chuyển vế )?
 	ii) Cho hai phương trình sau: a) 2x – 1 = 0 ; b) 3 – 5y = 0
 	+)Trong các giá trị sau giá trị nào là nghiệm của phương trình a):2x – 1 = 0 
x = -1, x= 0, x = 1, x= , x = 
 	+)Trong các giá trị sau giá trị nào là nghiệm của phương trình b):3 – 5y = 0
y= 3, y= 0 , y= 1 , y= , y= 
Trả lời: 
HS1: i) Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình ( quy tắc nhân và quy tắc chuyển 
vế ) trang 8 SGK 
 	ii) Cho hai phương trình sau: a) 2x – 1 = 0 ; b) 3 – 5y = 0 thì :
 	+)Nghiệm của phương trình a): 2x – 1 = 0 là giá trị : x= , 
 	+)Nghiệm của phương trình b) :3 – 5y = 0 giá trị : y = 
 	3. Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
Nội dung
16’
Hoạt động 1:
- GV : Giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu 2 HS đọc lại .
-GV: Gọi HS thực hiện giải phương trình 3x – 12 = 0 ?
-GV: Từ bài tập trên khẳng định: ta có thể dùng các quy tắc chuyển vế,qui tắc nhân để biến đổi các phương trình thành các phương trình mới tương đương. 
-GV:Giới thiệu ví dụ 1, yêu cầu 1 HS lên bảng biến đổi. 
-H: Vậy phương trình có bao nhiêu nghiệm?
-GV:Giới thiệu ví dụ 2:
-GV hướng dẫn theo phương pháp thực hành:
 .x = ?
=> x = ?
-H:Vậy phương trình có bao nhiêu nghiệm?
-H: Vậy phương trình:
 a.x + b = 0 có cách giải như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm?
-GV:Yêu cầu HS thực hiện 
Giải phương trình : 
-0,5x + 2,4 = 0 
-HS đọc lại phần thừa nhận ( SGK )
- 1 HS lên bảng trình bày: 
3x – 12 = 0Û 3x = 12
Û x = Û x = 4
Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4
-HS: lên bảng biến đổi :
3x -9 = 0 3x = 9
 x= 9:3 = 3
-HS:Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là x =3 .
-HS: thực hành theo hướng dẫn của GV .
1= 0 = -1
 x = -1: ()
 x= 
-HS:Vậy phương trình có tập nghiệ S .
-HS: ax = -b x= 
Phương trình bậc nhất 
ax = -b có một nghiệm duy nhất x= 
-HS lên bảng thực hiện :
-0,5x + 2,4 = 0 
-0,5x = -2,4
x = -2,4 : (-0,5) =4,8
3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
*Ta thừa nhận : Từ một phương trình , dùng qui tắc chuyển vế hay qui tắc nhân ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho .
Ví dụ 1: 
Giải phương trình :
3x -9 = 0 3x = 9
 x= 9:3 = 3
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là x=3
Ví dụ 2:
Giải phương trình :
1= 0 = -1
x = -1: () x= 
Vậy phương trình có tập nghiệm S
* Tổng quát phương trình ax+ b =0 đựơc giải như sau:
 ax + b =0 ax = -b
 x = 
Vậy phương trình bậc nhất ax = -b có một nghiệm duy nhất x= .
20’
Hoạt động 2 : 
Giải bài tập 8 trang 10 SGK 
- GV:Nêu đề bài tập 8 trang 10 SGK( bảng phụ)
Giải các phương trình :
a) 4x -20 =0 
b) 2x +x +12 =0
c) x-5 = 3 –x 
d) 7 – 3x = 9 – x 
-GV: Gọi lần lượt 4 HS lên bảng giải.
-GV: Gọi HS khác nhận xét , sửa sai .
Giải bài tập 9(a,c) trang 10 SGK : (bảng phụ)
Giải các phương trình sau , viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm :
a) 3x – 11 = 0 
c) 10 – 4x = 2x – 3 
-GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện .
-GV: Chốt lại : để giải phương trình một ẩn ta có thể vận dụng qui tắc chuyển vế hay qui tắc nhân để thực hiện.
-HS lần lượt lên bảng giải :
-HS1: 
a) 4x -20 =0 
4x = 20 x = 5
-HS2 :
b) 2x +x +12 =0
 3x + 12 =0
 3x = -12 x= -4
-HS3 :
c) x-5 =3 –x 
x = 3-x+5
 x+x =8 x= 4
-HS4 :
 d) 7 – 3x = 9 – x 
x – 3x = 9 – 7 
-2x = 2 x = -1 
-HS khác nhận xét , sửa sai .
-HS lần lượt lên bảng giải :
HS1:
a) 3x – 11 = 0 3x = 11 
Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là :3,67 .
HS2: c) 10 – 4x = 2x – 3 -2x – 4x = -3 – 10
-6x = -13 
Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là :2,17 .
 *Củng cố – Luyện tập :
Bài 8 trang 10 SGK:
a) 4x -20 =0 4x = 20
 x = 5
Tập nghiệm của phương trình là : S ={5} .
b) 2x +x +12 =0
 3x + 12 =0
 3x = -12 x= -4
Tập nghiệm của phương trình là : S ={-4} .
c) x-5 =3 –x x = 3-x+5
 x+x =8 x= 4
Tập nghiệm của phương trình là : S ={4} .
 d) 7 – 3x = 9 – x 
x – 3x = 9 – 7 
-2x = 2 x = -1 
Tập nghiệm của phương trình là : S ={-1} .
Bài 9(a,c) trang 10 SGK:
a) 3x – 11 = 0 3x = 11 
Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là :3,67 .
c) 10 – 4x = 2x – 3 
 -2x – 4x = -3 – 10
-6x = -13 
Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là :2,17 .
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’)
Học thuộc các qui tắc biến đổi phương trình và cách giải một phương trình đã học .
Làm bài tập 9(b) SGK và 11,15,16, 17 trang 4 SBT.
Tiết sau học bài:§3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 .
VI. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG :
........

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 41 - 43.doc