Giáo án môn Giáo dục công dân 9 - Tiết 1 - Tiết 1 - Bài 1: Chí công vô tư

Giáo án môn Giáo dục công dân 9 - Tiết 1 - Tiết 1 - Bài 1:  Chí công vô tư

1/ Kiến thức:

 - Hiểu được thế nào là chí công vô tư.

 - Những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư.

 - Ý nghĩa của chí công vô tư.

2/ Kĩ năng:

 - HS phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, không chí công vô tư trong cuộc sống

 - HS biết đánh giá hành vi của mình và biết rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.

3/ Thái độ:

- Ủng hộ, bảo vệ những hành vi thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống.

- Phê phán những hành vi thể hiện vụ lợi, tham lam, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.

- Làm được nhiều việc tốt thể hiện phẩm chất chí công vô tư.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 9 - Tiết 1 - Tiết 1 - Bài 1: Chí công vô tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày soạn: 30/ 08/ 2012 
Tiết 1 Ngày dạy: 01/ 09/ 2012 
Bi 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: 
 - Hiểu được thế nào là chí công vô tư.
 - Những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư.
 - Ý nghĩa của chí công vô tư.
2/ Kĩ năng: 
 - HS phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, không chí công vô tư trong cuộc sống
 - HS biết đánh giá hành vi của mình và biết rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.
3/ Thái độ: 
- Ủng hộ, bảo vệ những hành vi thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống.
- Phê phán những hành vi thể hiện vụ lợi, tham lam, thiếu công bằng trong giải quyết công việc. 
- Làm được nhiều việc tốt thể hiện phẩm chất chí công vô tư.
II/ CÁC KĨ NĂNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của bản thân về chí công vô tư.
- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những thái độ, hành vi, việc làm không chí công vô tư.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp với các tình huống thể hiện thái độ chí công vô tư. 
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số
Kiểm tra bài cũ:
GV phổ biến chương trình SGK lớp 9. Nhắc nhở HS chuẩn bị vở ghi, SGK.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 Hoạt động 2:Tìm hiểu mục đặt vấn đề
HS: đọc 2 câu chuyện trong SGK.
GV: cử 2 HS đọc lại câu chuyện trên
HS thảo luận nhóm.
+ Nhóm 1:
Nhận xét của em về việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá? 
Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá thay thế ông lo việc nước nhà ? 
+ Nhóm 2:
Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện những đức tính gì? 
Mong muốn của Bác Hồ là gì?
+ Nhóm 3:
Mục đích mà Bác theo đuổi là gì?
Tình cảm của nhân dân ta đối với Bác? Suy nghĩ của bản thân em? 
+ Nhóm 4:
Việc làm của Tô Hiến Thành và Chủ tịch Hồ Chí Minh có chung một phẩm chất đạo đức gì?
Qua hai câu chuyện về Tô Hiến Thành và Bác Hồ, em rút ra bài học gì cho bản thân và mọi người?
HS:Các nhóm trình bày ý kiến.
HS: nhận xét ý kiến của các nhóm.
GV: nhận xét kết luận.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: cho HS làm bài tập nhanh.
Câu 1: Những việc làm nào sau đây thể hiện đức tính chí công vô tư ? Vì sao những việc làm còn lại không chí công vô tư .
1. Làm việc vì lợi ích chung.
2. Giải quyết công việc công bằng.
3. Chỉ chăm lo lợi ích của mình.
4. Không thiên vị.
5. Dùng tiền bạc, của cải của nhà nước cho việc cá nhân.
HS: Cả lớp làm việc.
HS: trả lời cá nhân.
GV: nhận xét và nêu ra đáp án đúng.
GV: Qua phần thảo luận chu`ng ta tìm hiểu để rút ra khái niệm về chí công vô tư, ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống. 
? Thế nào là chí công vô tư? 
? Ý nghĩa của phẩm chất đạo đức chí công vô tư?
HS: trả lời ý kiến cá nhân.
GV: nhận xét.
GV: cho HS làm bài tập nhanh.
Câu 2: Những hành vi nào sau đây trái với phẩm chất chí công vô tư:
Giải quyết công việc thiên vị.
Sống ích kỉ, chỉ lo lợi ích cá nhân.
Tham lam vụ lợi.
Cố gắng vươn lên thành đạt bằng tài năng.
Che giấu khuyết điểm cho người thân, người có chức, có quyền.
HS: trả lời tự do.
GV: nhận xét.
? Em hãy nêu ví dụ về lối sống chí công vô tư và không chí công vô tư?
? Từ các ví dụ trên chúng ta cần phải rèn luyện đức tính chí công vô tư như thế nào? 
HS: thảo luận cả lớp.
HS: bày tỏ ý kiến cá nhân.
GV: nhận xét bổ sung ý kiến.
 Hoạt động 4: Rèn luyện bài tập SGK
HS: luyện tập bài tập SGK.
GV: Chia lớp thành 2 nhóm. 
Nhóm 1: bài 2 SGK 
Nhóm 2: bài tập 3 SGK .
HS : trả lời nhanh cho GV.
GV : nhận xét kết luận.
GV : cho điểm HS có phương án đúng, giải thích rõ ràng.
I. Đặt vấn đề:
II. Nội dung bài học:
- Đáp án: Việc làm thể hiện đức tính chí công vô tư: 1, 2, 4.
- Không chí công vô tư: 3, 5.
1. Thế nào là chí công vô tư: Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
2. Ý nghĩa:
Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và xã hội, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. 
Đáp án: trái với phẩm chất chí công vô tư : 1, 2, 3, 5.
 Chí công vô tư
Không chí công vô tư.
Làm giàu bằng sức lao động chính đáng của mình.
Hiến đất để xây trường học.
Bỏ tiền xây cầu cho nhân dân đi lại.
Dạy học miễn phí cho trẻ em nghèo.
Chiếm đoạt tài sản nhà nước.
Lấy đất công bán thu lợi riêng.
Bố trí việc làm cho con cháu họ hàng.
Trù dập những người tốt.
3. Rèn luyện chí công vô tư như thế nào?
- Ủng hộ, quý trọng người có đức tính chí công vô tư.
- Phê phán hành động trái chí công vô tư.
III. Bài tập:
Bài tập 2 : tán thành quan điểm : d,đ ; không tán thành quan điểm :a,b,c.
Bài tập 3 : phản đối các việc làm trên.
4. Củng cố : Thế nào là chí công vô tư ? Cách rèn luyện chí công vô tư ?
5. Đánh giá :
- GV : yêu cầu học sinh làm bài tập 4 trong sgk.
- HS : làm việc cá nhân.
6. Hoạt động nối tiếp :
- Học bài cũ, làm bài tập 1,4 SGK .
- Thực hành rèn luyện phẩm chất chí công vô tư. - Chuẩn bị bài 2 : Tự chủ
- Đọc bài trước ở nhà và soạn bài theo câu hỏi SGK
III. RÚT KINH NGHIỆM :
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 GDCD 9 tiet 1.doc