Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 31 đến 40 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Tuấn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 31 đến 40 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Tuấn

A. Mục tiêu

- HS hiểu được khái niệm phân thức nghịch đảo.

- Vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.

- Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép nhân và phép chia.

B. Chuẩn bị

C. Các bước lên lớp

I. Ổn định tổ chức lớp

II. Kiểm tra bài cũ

- Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức.

- Làm BT 39 (SGK tr. 52)

a) b)

III. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- Làm ?1: HS đứng tại chỗ trả lời.

- GV giới thiệu khái niệm phân thức nghịch đảo.

? Thế nào là 2 phân thức nghịch đảo ?

? Phân thức nghịch đảo của phân thức là gì ?

- Làm ?2: Tìm các phân thức nghịch đảo.

 (HS đứng tại chỗ trả lời)

? Nhắc lại quy tắc chia 2 phân số

 Phát biểu quy tắc chia 2 phân thức.

- Làm ?3.

 1 HS lên bảng làm bài.

 HS lớp nhận xét.

- Làm ?4.

 GV lưu ý về thứ tự thực hiện phép tính.

 1 HS lên bảng làm bài.

 HS lớp nhận xét.

1. Phân thức nghịch đảo

 và là 2 phân thức nghịch đảo của nhau.

- Định nghĩa: SGK tr. 53

- Tổng quát: với thì và là hai phân thức nghịch đảo của nhau.

 a) b)

 c) x – 2 d)

2. Phép chia

Quy tắc: SGK

 =

 = =

 =

 = = 1

 

doc 16 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 31 đến 40 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày dạy :04/12/2010
Tiết 31:Đ7. Phép nhân các phân thức đại số
A. Mục tiêu
HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân 2 phân thức.
HS biết và có ý thức vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân vào giải toán.
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu quy tắc nhân 2 phân số. Cho ví dụ.
Làm BT 33b (SGK tr. 50)
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Làm ?1: 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
? Rút gọn phân thức 
- HS rút ra quy tắc nhân 2 phân thức.
- GV phân tích ví dụ – SGK.
- Làm ?2.
 1 HS lên bảng làm bài.
 HS lớp nhận xét.
- Làm ?3.
 1 HS lên bảng làm bài.
 HS lớp nhận xét.
 Lưu ý : 1 – x = – (x – 1)
- HS đọc mục Chú ý – SGK. 
- Làm ?4.
 Gợi ý: áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân các phân thức để tính nhanh.
 = 
Quy tắc : 
 = 
 =
= = 
Chú ý : SGK tr. 52
= 
= 
= 1. = 
IV. Củng cố 
Nêu quy tắc nhân 2 phân thức.
Làm bài tập 38 (SGK tr. 52)
BT 38 : 	a) 
b) 
c) = 	
V. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững quy tắc nhân 2 phân thức.
Làm các BT 39, 40, 41 (SGK tr. 52-53) + BT 29 (SBT tr. 21).
Xem trước Đ8. Phép chia các phân thức đại số.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
 4.Những điều cần bổ xung:.. 
Ngày soạn: 05/12/2010 Ngày dạy : 06/12/2010
Tiết 32:Đ8. Phép chia các phân thức đại số
A. Mục tiêu
HS hiểu được khái niệm phân thức nghịch đảo.
Vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép nhân và phép chia.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức.
Làm BT 39 (SGK tr. 52)
a) 	b) 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Làm ?1: HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV giới thiệu khái niệm phân thức nghịch đảo.
? Thế nào là 2 phân thức nghịch đảo ?
? Phân thức nghịch đảo của phân thức là gì ?
- Làm ?2: Tìm các phân thức nghịch đảo.
 (HS đứng tại chỗ trả lời)
? Nhắc lại quy tắc chia 2 phân số
 Phát biểu quy tắc chia 2 phân thức.
- Làm ?3.
 1 HS lên bảng làm bài.
 HS lớp nhận xét.
- Làm ?4.
 GV lưu ý về thứ tự thực hiện phép tính.
 1 HS lên bảng làm bài.
 HS lớp nhận xét.
1. Phân thức nghịch đảo
 và là 2 phân thức nghịch đảo của nhau.
- Định nghĩa: SGK tr. 53
- Tổng quát: với thì và là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
 a) b) 
 c) x – 2 d) 
2. Phép chia
Quy tắc: SGK 
 = 
 = = 
 = 
 = = 1 
IV. Củng cố 
Nêu quy tắc chia hai phân thức.
Làm bài tập 42 (SGK tr. 54)
	a) . 
b) .
V. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững quy tắc chia hai phân thức.
Làm các BT 43, 44, 45 (SGK tr. 54-55) + BT 36 (SBT tr. 23). 
 	BT 44: Q = : 
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
 4.Những điều cần bổ xung:.. 
Ngày soạn: 05/12/2010 Ngày dạy : 09/12/2010
Tiết 33:Đ9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ.
Giá trị của phân thức
A. Mục tiêu
HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ.
Biết cách biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
Có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức.
Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
Biết cách giải dạng bài tập liên quan đến giá trị của phân thức.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai phân thức. 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV đưa ra ví dụ và giới thiệu cho HS. 
- HS chú ý theo dõi.
? Lấy ví dụ về các biểu thức hữu tỉ.
- 5 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ.
- GV giới thiệu:
? Thực hiện phép tính: 
- Cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- gọi 1HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu học sinh làm ?1
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
 Nhận xét.
- GV giới thiệu về điều kiện xác định
- GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ tronh SGK .
- GV yêu cầu học sinh làm ?2
? Mẫu thức bằng 0 khi nào ?
TL:
? Nếu mẫu thức bằng không thì phân thức ntn ?
TL: Không xác định.
? Vậy muốn phân thức xác định ta làm ntn ?
TL: Tìm ĐK của biến để mẫu khác 0.
- GV gọi HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
? Nêu cách tính giá trị của biểu thức tại 
x = 1000 000 và x = -1 ?
TL:
1. Biểu thức hữu tỉ
VD:
 Biểu thức biểu thị phép chia cho .
2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
VD: Biến đổi thành 1 phân thức.
?1 : 
3. Giá trị của phân thức
?2 Cho phân thức 
a) ĐKXĐ:
b) 
Với x = 1000000 thì 
Với x = -1 không thoả mãn đk của x
IV. Củng cố 
ĐKXĐ của phân thức là gì ? Cách tìm ĐKXĐ của một phân thức ?
Khi tính giá trị của một phân thức cần chú ý điều gì ?
	+ Tìm ĐKXĐ.
	+ Rút gọn phân thức (nếu cần).
	+ Chỉ tính giá trị của phân thức tại các giá trị của biến thoả mãn ĐKXĐ.
V. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm các BT 46, 47, 48, 49 (SGK tr. 57-58).
Tiết sau luyện tập.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
 4.Những điều cần bổ xung:.. 
Ngày soạn: 05/12/2010 Ngày dạy : 11/12/2010
Tiết 34:Luyện tập
A. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên các phân thức.
Rèn kĩ năng biến đổi biểu thức hữu tỉ.
Rèn kĩ năng giải BT liên quan đến giá trị của phân thức.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
- ĐKXĐ của phân thức là gì ? Cách tìm ĐKXĐ của một phân thức ?
- Làm BT 46 + 48 (SGK tr. 57-58)
BT 46:	a) 	b) (x – 1)2
BT 48: 	a) x – 2	b) x + 2
	c) x = – 1	d) không có giá trị nào của x. 
III. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Hãy làm bài 51 - SGK.
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính ?
 (tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau)
- GVgọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài ra nháp.
=> Nhận xét.
? Có cách làm nào khác không ?
TL: Phân tích ngoắc đầu thành tích rồi làm tiếp.
- GV yêu cầu HS về nhà làm.
- Giáo viên chốt kết quả, lưu ý cách trình bày khoa học
- Làm bài tập 53 - SGK. 
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.
 Nhận xét.
? Hãy dự đoán kết quả phần b) ?
TL: 
- Làm bài tập 55 - SGK.
 2 HS lên bảng làm phần a và b.
a) Tìm ĐKXĐ ?
b) Rút gọn phân thức Kết luận.
 HS thảo luận nhóm làm phần c.
 Đại diện nhóm trả lời.
 Nhận xét.
Bài tập 51 (SGK tr.58)
Bài tập 53a (SGK tr.58)
Bài tập 55 (SGK tr.58)
a) ĐKXĐ: x2 – 1 0 x 1
b) 
c) Tại x = -1 thì giá trị của phân thức đã cho không xác định.
 Với các giá trị x 1 thì có thể tính được giá trị của phân thức đã cho bằng cách tính giá trị của phân thức rút gọn.
IV. Củng cố 
	Kết hợp với luyện tập.
V. Hướng dẫn về nhà
Làm các BT còn lại – SGK.
Ôn tập kiến thức chương I.
Tiết sau ôn tập học kì I.
BT 52: 	Biến đổi biểu thức đã cho được kết quả là 2a
	 đpcm.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
 4.Những điều cần bổ xung:.. 
Ngày soạn: 12/12/2010 Ngày dạy : 13/12/2010
Tiết 35:Ôn tập chương II
A. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia đa thức.
Rèn kĩ năng giải các dạng toán liên quan.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác và lòng yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
	Kết hợp với ôn tập. 
III. Ôn tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
 HS nhắc lại các nội dung:
- Phép nhân đa thức.
- Những hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Phép chia đa thức.
- Hãy làm bài 51 - SGK.
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính ?
 (tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau)
- GVgọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài ra nháp.
=> Nhận xét.
? Có cách làm nào khác không ?
TL: Phân tích ngoắc đầu thành tích rồi làm tiếp.
- GV yêu cầu HS về nhà làm.
- Giáo viên chốt kết quả, lưu ý cách trình bày khoa học
- Làm bài tập 53 - SGK. 
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.
 Nhận xét.
? Hãy dự đoán kết quả phần b) ?
TL: 
- Làm bài tập 55 - SGK.
 2 HS lên bảng làm phần a và b.
a) Tìm ĐKXĐ ?
b) Rút gọn phân thức Kết luận.
 HS thảo luận nhóm làm phần c.
 Đại diện nhóm trả lời.
 Nhận xét.
I. Lí thuyết
- Những hằng đẳng thức đáng nhớ:
 (1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
 (2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
(A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
- Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử:
 + Đặt nhân tử chung.
 + Dùng hằng đẳng thức.
 + Nhóm hạng tử.
 + Tách hạng tử.
II. Bài tập
Dạng 1: Rút gọn biểu thức
a) (x – 1)(x + 4) – (x + 2)(x – 2)
 = x2 + 3x – 4 – x2 + 4
 = 3x
b) (x – 1)(x2 + x + 1) – (x – 1)3 
 = x3 – 1 – x3 + 3x2 – 3x + 1
 = 3x2 – 3x. 
c) (2x + 1)2 + (2x – 1)2 – 2(2x + 1)(2x – 1)
 = [(2x + 1) – (2x – 1)]2
 = 22 = 4.
Dạng 2: Tính nhanh
 Tính nhanh giá trị của biểu thức 
a) P = 9x2 + 6x + 1 tại x = 33
 P = 9x2 + 6x + 1 = (3x + 1)2
 Tại x = 33, giá trị của biểu thức P là:
 (3. 33 + 1)2 = 1002 = 10.000
b) Q = x2 – 4y2 tại x = 55 và y = 22,5
 Q = x2 – 4y2 = (x + 2y)(x – 2y)
 Tại x = 55 và y = 22,5; giá trị của biểu thức Q là: (55 + 2. 22,5)(55 – 2. 22,5)
 = 100. 10 = 1000
Dạng 3: Phân tích đa thức thành nhân tử
1. Phân tích đa thức thành nhân tử
2. Tìm x, biết:
IV. Củng cố 
	Kết hợp với luyện tập.
V. Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài đã chữa, tiết sau kiểm tra 1 tiết
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
 4.Những điều cần bổ xung:.. 
 Ngày soạn: 12/12/2010 Ngày dạy : 16/12/2010
Tiết 38:ôn tập học kì I
A. Mục tiêu:
- Học sinh được ôn lại các phép toán trên đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử, nhân chia các đa thức.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, phân tích đa thức thành nhân tử...
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:máy chiếu, giấy trong ghi các bài tập và 1 số kiến thức.
* Bài tập 1:Điền vào dấu để được hằng đẳng thức đúng. ( Phiếu học tập)
a) ; b) 
c) ; d) 
e) ; f) 
g) 
* Bài tập 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
C. Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Giáo viên đưa bài tập 1 lên máy chiếu và phát phiếu học tập 
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập 
- Nêu nội dung các hằng đẳng thức.
- 2 học sinh lên bảng viết 7 hđt và phát biểu bằng lời.
? Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên đưa bài tập lêm máy chiếu.
- cả lớp suy nghĩ và làm bài theo nhóm ra giấy trong
- Giáo viên thu giấy trong đưa lên máy chiếu 
- Học sinh nhận xét 
- Giáo viên đưa đề bài lên máy chiếu 
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
? Nêu cách làm.
- Học sinh: 
+ Cách 1: thay trực tiếp
+ cách 2: biến đổi sau đó thay giá trị của x vào.
- GV gọi 2HS lên bảng làm
 HS1: làm a)
 HS2: Làm b)
- HS khác làm vào giấy trong.
- GV thu hai bài
=> Nhận xét bài làm trên bảng.
- GV chiếu 2 bài lên máy chiếu
=> Nhận xét.
- Giáo viên đưa lên máy chiếu nội dung bài tập 2
? Nêu phương pháp làm ?
TL:
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài độc lập.
=> Nhận xét.
- Giáo viên đưa bài tập 3 lêm máy chiếu 
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng trình bày
=> Nhận xét.
- GV chốt lại cách làm.
I. Lý thuyết (15')
* 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
* Phân tích đa thức thành nhân tử
- Đặt nhân tử chung
- Dùng hằng đẳng thức
- Nhóm các hạng tử
- Phối hợp nhiều phương pháp
- Tách hạng tử
* Chia đa thức cho đa thức
 (A+B):C = A:C + B:C
Đa thức A chi hết cho đa thức B nếu tồn tại Q / A = B.Q thì AB
II. Luyện tập
Dạng toán 1: Tính giá trị của biểu thức (8')
Bài tập 1: 
Tính giá trị của bt với
a) x = 5 b) x = 
Ta có 
= 
Khi x = 5 giá trị của biểu thức là:
Khi x = giá trị của biểu thức là:
Dạng toán 2: Chứng minh đẳg thức (10')
Bài tập 2: CMR:
Bg: 
Vì 
Dạng toán 3: Tìm x (8')
Bài tập 3: Tìm x biết: 
IV. Củng cố 
	- Nêu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B .
	- Làm bài tập 66 (SGK tr. 29).	
V. Hướng dẫn về nhà
	- Nắm vững quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. 
 	- Làm các BT 63, 64, 65 (SGK tr. 28-29). 
 	- Xem trước Đ12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
 	BT 65: Chú ý: (y - x)2 = (x - y)2
IV. Củng cố: ( 2')
	- Nêu các dạng toán được học ở tiết này và cách giải ?
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Ôn tập toàn bộ kiến thức chương I (ôn theo câu hỏi phần ôn tập chương)
- Làm lại các bài tập ở dạng trên, chú ý bài toán phân tích đt thành nhân tử.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
 4.Những điều cần bổ xung:.. 
 Tuần 17 Ngày soạn:9/12/09
 Tiết 37 	 Ngày dạy :15/12/09
ôn tập học kì I (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Học sinh ôn tập lại các phép toán trên phân thức đại số, các tính chất của phép tóan đó.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán rút gọn phân thức đại số, tìm ĐKXĐ của phân thức, tính giá trị của phân thức.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ghi các phép toán (tr60 - SGK)
- Học sinh: Ôn tập và trả lời các câu hỏi từ câu 4 12
C. Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi trong SGK 
- Cả lớp nghiên cứu sau đó từng học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên đưa bảng phụ tr60 lên bảng.
* Chốt cho HS quy tắc cộng, trừ phân thức, quy tắc đổi dấu.
- Giáo viên đưa ra bài tập 
- Cả lớp nghiên cứu đề bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài:
+ Nêu cách làm ?
TL: 
- GV gọi 1 HS lên làm.
- HS khác làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS chưa hiểu rõ.
=> Nhận xét.
? Phần b) ta làm ntn ?
TL: Đổi dấu phân thức thứ 2 để cùng mẫu rồi tính.
- Gọi 1HS lên trình bày.
=> Nhận xét.
* GV chốt cho HS cách đổi dấu.
I. Lí thuyết (10')
II. Luyện tập (30')
Câu 1: Làm tính trừ các phân thức sau:
 a)
b) 
IV. Củng cố 
	- Nêu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B .
	- Làm bài tập 66 (SGK tr. 29).	
V. Hướng dẫn về nhà
	- Nắm vững quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. 
 	- Làm các BT 63, 64, 65 (SGK tr. 28-29). 
 	- Xem trước Đ12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
 	BT 65: Chú ý: (y - x)2 = (x - y)2
IV. Củng cố: ( 2' )
	- Nêu các dạng toán cơ bản ở tiết học này và cách giải ?
V. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Ôn tập lại toàn bộ nội dung câu hỏi các chương đã học (đại số và hình học)
- Xem kĩ lại các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị thi học kì 
VI. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8 tiet 32-40.doc